Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống đơn giản , thường gặp hằng ngày.

- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị.

- KNS: + Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

 + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

II/ Tài liệu và phương tiện:

- Phiếu bài tập cho hoạt động 3.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ:

H/ Mỗi khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?

2/ Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b/ Hoạt động chính:

 

docx36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/ Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống đơn giản , thường gặp hằng ngày.
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- KNS: + Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
	 + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu bài tập cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
H/ Mỗi khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?	
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b/ Hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung.
- Nhận xét giới thiệu nội dung tranh và hỏi:
H/ Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm?
- Nhân xét, kết luận: Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
*Hoạt động 2: Đánh hành vi
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ SGK và yêu cầu HS cho biết:
H/ Các bạn trong tranh đang làm gì?
H/ Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận: Việc làm ở tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đò chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế chứ không được giằng đồ chơi của em như thế.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Chia nhóm, giao việc.
- Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc.
- Nhận xét, kết luận ý đúng, giải thích thêm.
+ Đúng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh (K, G).
- Nối tiếp nhau nêu phán đoán của mình trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm đôi, làm bài tập 2 VBT.
- Từng em nêu nội dung từng tranh và giải thích vì sao đúng, vì sao sai.
- Nhận phiếu bài tập, thảo luận theo nhón, dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
-Đọc ghi nhớ trong VBT.
3/ Củng cố - hướng dẫn HS thực hành ở nhà:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS cần thực hiện tốt nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ phù phù hợp với mọi tình huống.
Chính tả
Tiết 41 BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được bài tập 2a, 3.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm vần dễ lẫn.
- HS tự giac trong việc luyện viết đúng, đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- Bút dạ, giấy khổ to để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, HS viết bảng con: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, y/c tiết học.
Hoạt động của VG
Hoạt động của HS
 b/ Hướng dẫn tập chép:
* H/dẫn chuẩn bị: 
- Đọc đoan chép một lần.
 H/ (G) Đoạn này cho biết điều gì về cúc và sơn ca? (Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do).
H/ (K) Đoạn chép có những dấu câu nào? (Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than).
H/ (TB) Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s? (rào, rằng, trắng, trơi, sơn, sà, sung sướng).
H/ (TB) Tìm những chữ có dấu hỏi, dấu ngã? (cỏ, tả, thẳm, giữa).
- Đọc cho HS viết: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
- Nhận xét, sửa chữa.
* Luyện viết vở: - Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn thêm
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật:
- Có tiếng bắt đầu bằng ch? Chào mào, chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu
- Có tiếng bắt đầu bằng tr? Trâu, trai, cá trắm, cá trôi, trùng trục, chim trĩ, chim trả 
- H/dẫn làm bài tập, nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Giải các câu đố sau:
- Hướng dẫn giải các câu đố.
- Kết luận lời giải đúng: a/ chân trời (chân mây).
 b/ thuốc – thuộc (bài)
- 2,3 em đọc lại
- Suy nghĩ - nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Nghe, soát lỗi sai trong bài.
* 2 em đọc y/c bài tập (TB)
- Thảo luận theo nhóm, viết trên giấy A3 – dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét (G).
* 2 em đọc yêu cầu bài tập (K).
- HS viết lời giải câu đố vào bảng con.
- Lớp nhận xét (G). 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Nhắc HS chép, chữa những chữ viết sai trong bài.
- Chuẩn bị bài chính tả: Sân chim.
TẬP VIẾT
R – RÍU RÍT CHIM CA
I. Mục đích, yêu cầu:
1- Kiến thức-Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
2-Kỹ năng- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3-Thái độ-Có ý thức luyện chữ.
II. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
1. Giáo viên : Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ trên màn hình.
	-Màn hình viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ríu (dòng 1), Ríu rít chim ca (dòng 2).
2. Học sinh : Vở TV
3. Phương pháp : Quan sát, thảo luận , thực hành, gợi mở , hỏi đáp.
 4. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm,cả lớp.
 -CḠnhân: hoàn thành nội dung tiết học
 - Nhóm : làm việc theo nhóm	 	
 III.Tổ chức các hoạt động dạy - học	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Kiểm tra vở HS.
- HS cả lớp viết bảng con chữ Q.
- 1HS nhắc lại cụm từ Quê hương tươi đẹp đã tập viết ở bài trước. 2HS lên bảng viết chữ Quê, cả lớp viết bảng con : Quê.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết hoa chữ cái R, viết câu ứng dụng: Ríu rít chim ca.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
H/dẫn quan sát nhận xét chữ R.
- Nêu nét cấu tạo: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 1 nét:
+ Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ hoa B,P).
+ Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ (tương tự ở chữ hoa B).
c. Viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết chữ R hoa vào bảng con. 
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng 
b. Quan sát và nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu?
- Viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.
c. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ R vào bảng. 
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- Nêu y/c viết.
- Theo dõi, uốn nắn thêm.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
5/Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách viết chữ R.
- Nhận xét chung giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV.
- Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét.
- Quan sát giáo viên viết.
- HS viết bảng.
- Đọc: Ríu rít chim ca.
- Gồm 4 tiếng là Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, chữ i, u, m, c, a cao 1 li.
- Bằng khoảng cách để viết một con chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2019
Tập đọc
BÀI: VÈ CHIM
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch được toàn bài. Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được câu hỏi 1, 3, học thuộc được một đoạn trong bài vè. HS khá, giỏi thuộc được bài vè trả lời được câu hỏi 2).
- GDHS yêu quý và biết bảo vệ các loài chim.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa (SGK).
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Dùng tranh vẽ SGK.
 TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ Luyện đọc: 
- Đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng vui, nhí nhảnh.
- H/dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Theo dõi HS đọc bài.
- H/dẫn luyện đọc tiếng, từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Chia 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
- Y/c HS đọc lại từng đoạn.
- H/dẫn đọc nhấn giọng các từ
- Nhận xét, sửa chữa.
- H/dẫn giải nghĩa từ: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem (SGK).
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
c/ H/dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc lại từng đoan và trả lời câu hỏi:
H/ (TB) Tìm tên các loài chim được kể trong bài? (Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo). 
H/ (K) Tìm từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? (em, cậu, thím, bà, mẹ, cô, bác).
H/ (G) Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? (Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ).
H/ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? (Ví dụ: gà con mới nở trông nó như hòn tơ vàng, đi lon xon rất đáng yêu).
d/ Luyện đọc thuộc bài vè: 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài bài trước lớp.
- Theo dõi, kiểm tra nhận xét ghi điểm.
- Theo dõi cách đọc của GV.
- Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Đọc CN + ĐT các từ khó.
 lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc nhấn giọng các từ CN – ĐT: lon xon, gà mới nở, nhảy, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, nghịch tếu, chìa vôi, chao, chèo bẻo. 
- Đọc các từ được giải nghĩa cuối bài.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Đọc từng đoạn trong bài.
- Suy nghĩ câu hỏi cuối bài.
- Từng em trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Từng em phát biểu, giải thích.
- Đọc ĐT – CN.
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Tổ chức cho HS tập đặt một số câu vè (nối tiếp nhau mỗi em một câu) nói về một con vật.
Nhận xét chung giờ học, nhắc HS tiếp tục đọc thuộc bài vè chim.
Toán 
BÀI: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng ghi tên, đọc tên đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc đúng.
- HS biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Đường gấp khúc.
-Em hãy nêu cách tính đọ dài của đường gấp khúc
 2cm 3cm
-Một HS lên bảng đo và giải.
3/ Bài mới: - Hướng dẫn HS làm một số bài tập.
Bài 1: b/ Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề - vẽ đường gấp khúc.
 10dm 14dm 9dm
- Hướng dẫn giải, nhận xét bài làm của HS, sửa chữa, củng cố cách giải toán.
 Bài giải
 Độ dài của đường gấp khúc là:
 10 + 14 + 9 = 33 (dm)
 Đáp số: 33dm
Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn phân tích đề - vẽ hình.
 B
 2dm 
 5dm 
 A 7dm
 C D
- Đoạn đường của sên bò từ A đến D là hình ảnh gì?
- Tính đoạn đường con sên bò tức là tính?
-HS làm bài, nhận xét, sửa chữa.
 Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài số đề-xi-mét là:
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số: 14dm
-Hát
-Đo độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng.
Độ dài đường gấp khúc là:
 2+3=5 (cm)
 Đáp số: 5 cm
* 2 em đọc đề toán (K).
- Phân tích đề.
- Cách làm: Tính độ dài đường gấp khúc là tính tổng độ dài các đường thăz
- Cả lớp giải toán vào vở.
- 1 em lên bảng làm (K).
- Lớp nhận xét (G).
* 1 em đọc đề toán (TB).
- Phân tích đề.
-Hình ảnh đường gấp khúc ABCD
-Độ dài đường gấp khúc ABCD.
III/ Củng cố - dặn dò:
- Củng cố kiến thức các em vừa luyện tập.
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS tập ghi tên, đọc tên đường gấp khúc.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Học kĩ bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
THỦ CÔNG
GẤP CẮT TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 2)
Mục tiêu:
Hs cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
Hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Một số mẫu thiếp chúc mừng.
Giấy làm bưu thiếp.
Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ.
Tổ chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra đồ dùng dạy học:
-Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ, giấy bìa cứng hoặc giấy trắng dày.
Thực hành
*HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng:
+ Cắt tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài là 20 ô, rộng là 15 ô.
+ Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.
-Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng:
+Tùy vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.
VD: Thiếp chúc mừng năm mới thường được trang trí cành đào, cành mai, hoặc con vật tượng trưng cho năm đó. Thiếp chúc mừng sinh nhật thường được trang trí bằng những bông hoa, hoặc những hình ngộ nghĩnh, bánh sinh nhật
*HS làm thiếp chúc mừng.
*HS trưng bày sản phẩm.
Nhận xét, dặn dò
Nhận xét tinh thần học tập của HS và kĩ năng thực hành làm bưu thiếp của HS.
*Kiểm tra – Đánh giá
-Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra cho GVCN.
*Luyện tập thực hành.
-2 HS nêu lại quy trình làm thiếp.
-Khi trang trí thiếp chúc mừng cho cần lưu ý điều gì?
-Cả lớp làm bài.
-GV lựa chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương và trưng bày
-Đánh giá sản phẩm của HS.
Kể chuyện 
 BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện).
- Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
- HS biết bảo vệ chim chóc và các loài hoa.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 em kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
- Mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn.
+ Đoạn 1: Cuộc sống tự do, sung sướng của sơn ca và bông cúc.
H/ Bông cúc đẹp như thế nào?
H/ Sơn ca làm gì và nói gì?
H/ Bông cúc vui như thế nào?
- Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1: Có một bông cúc rất xinh đẹp sơn ca véo von mãi rồi mới bay về
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm, kể trước lớp.
- Hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.
+ Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù.
H/ Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau?
H/ Bông cúc muôc làm gì?
+ Đoạn 3: Trong tù.
H/ Chuyện gì xảy ra với bông cúc?
H/ Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?
+ Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng.
H/ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
H/ Các cậu bé có gì đáng trách?
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện, trong nhóm, trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
* 1 em đọc yêu cầu 1 (TB).
- 1 em đọc các lời gợi ý (K).
- 1, 2 em kể mẫu đoạn 1 (K,G).
- Lớp lắng nghe bạn kể.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm, trước lớp (K, G).
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò:	
- Củng cố cách kể chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS không nên pha tổ chim, bắt chim.
Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2019
Luyện từ và câu
 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I/ Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?
- Rèn kĩ năng xếp tên các loài chim, đặt và trả lời câu hỏi đúng nhanh, thành thạo.
- HS biết bảo vệ các loài chim và các loài hoa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ giấy A3 viết nội dung bài tập 1, nội dung bài tập 2, 3 viết trước ra bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- GV nhận xét, bổ sung.
3/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Tiết học này cô sẽ hướng dẫn các em mở rộng thêm vốn từ về chim chóc, biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp. Sau đó đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu?
GV ghi tựa bài lên bảng
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
- GV gtreo tranh, hướng dẫn HS làm bài
- Chia nhóm, giao việc.
- Nhận xét bài làm của các nhóm, ghi điểm thi đua.
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, quốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, chim sâu, gõ kiến.
-GV miêu tả thêm về hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn của các loài chim đã nêu. 
 + Cú mèo: Có khuôn mặt và cặp mắt giống con mèo nên nó tên là cú mèo.
 + Gõ kiến: Mồi, thức ăn của chúng là những con kiến.
 + Chim sâu: Chuyên đi bắt sâu để ăn.
 + Cuốc: Có tiếng kêu cuốc cuốc.
 + Quạ: Có tiếng kêu quạ quạ.
 + Vàng Anh: có hình dáng màu vàng.
Bài 2: Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau:
- Hướng dẫn làm bài tập, nhận xét, chốt lại lời giải đúng ghi bảng.
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu? (Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữ đám cỏ dại).
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? (Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng).
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu? (Em làm thẻ mượn sách ở thư viện).
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
- Viết câu mẫu yêu cầu HS đọc:
a) Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
+ Sao chăm chỉ họp ở đâu?
- Hướng dẫn làm bài tập, nhận xét, sửa chữa câu hỏi ghi lên bảng.
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
+ Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em để trên giá sách.
+ Sách của em để ở đâu?
-Hát
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (K).
- Nghe GV hướng dẫn.
- Nhận phiếu bài tập, thảo luận theo nhóm – dán kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB).
- 1 đọc các câu hỏi (K).
- Từng cặp thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Lớp nhận xét.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (K).
- 4 em đọc câu mẫu (TB).
Từng cặp thực hành đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu trong nhóm, trước lớp.
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung kiến thức đã học trong tiết học.
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS tìm hiểu thêm về các loài chim.
Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán đúng chính xác.
- HS có tính cẩn thận, chính xác. Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - 4 em đọc thuộc 2, 3, 4, 5.
2/ Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu cả lớp nhẩm nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi bảng.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20
4 x 6 = 20 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25
Bài 3: Tính
- Hướng dẫn làm bài tập – Nhận xét, sửa chữa – Củng cố cách làm.
5 x 5 + 6 = 25 + 6 4 x 8 – 17 = 32 - 17
 = 31 = 15
2 x 9 – 18 = 18 – 18 3 x 7 + 29 = 21 + 29
 = 0 = 50
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn phân tích, đề tóm tắt.
- Hướng dẫn giải, nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.
 Tóm tắt: Bài giải:
Mỗi đôi đũa: 2 chiếc đũa Bảy đôi đũa có số chiếc đũa
7 đôi đũa : chiếc đũa? Là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
- Vẽ đường gấp khúc lên bảng.
 3cm
 3cm 3cm
- Hướng dẫn phân tích đề, tìm cách giải.
- Nhận xét bài làm của HS – Củng cố cách giải.
 Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
* Cách 2: Độ dài đường gấp khúc là:
 3 x 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
* 1 em đọc yêu cầu bài tập (TB).
- Cả lớp nhẩm
- Từng em nêu kết quả (TB).
- Lớp nhận xét (K).
* 1 em nêu yêu cầu bài tập (TB).
- Lớp làm bảng con.
- Lần lượt 4 em lên bảng làm, nêu cách làm (K).
- Lớp nhận xét (G).
* 2 em đọc đề toán (K).
- Phân tích đề.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm (G).
- Lớp nhận x

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.docx
Giáo án liên quan