Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
TOÁN:
TIẾT 98: BẢNG NHÂN 4
I . MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông,. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- Học sinh: sách giáo khoa.
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Buổi tối, khi lũ Kiến Con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú Kiến Con nằm ở hàng đầu tiên. Thế là, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì: - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy ! b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp : ngôi ....ao lao ......ao chia ....ẻ ......ẻ gỗ ......ao nhãng ....ao chép ....ơ sài ......ơ dừa Đáp án: ngôi sao lao xao chia sẻ xẻ gỗ xao nhãng sao chép sơ sài xơ dừa Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết sai : chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương Đáp án: chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương Bài 3. Điền x hoặc s vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau – Thức khuya dậy .ớm – ...óng to gió lớn – Thông minh .áng .uốt Đáp án: – Thức khuya dậy sớm – Sóng to gió lớn – Thông minh sáng suốt c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. LUYỆN TOÁN ÔN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 3, - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Thực hành: - Hát - Lắng nghe. Hoạt động 1: Tính nhẩm Bài 1. Tính nhẩm : 3 x 7 = . 3 x 5 = . 3 x 4 = . 3 x 9 = . 3 x 1 = . 3 x 6 = . 3 x 10 = . 3 x 2 = . 3 x 8 = . 3 x 3 = . Chơi Truyền điện HĐ 2: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống : Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 4 5 7 9 8 6 Tích Kết quả: Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 4 5 7 9 8 6 Tích 12 15 21 27 24 18 Bài 3. Điền số vào ô trống (theo mẫu): ´ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 3 HS làm vở nháp Chữa bài HĐ 3: Giải toán Bài 4. Mỗi bàn học có 3 bạn ngồi học. Hỏi 8 bàn học như thế có bao nhiêu bạn ngồi học? Giải Giải Số học sinh ngồi học trong 8 bàn là: 3 x 8 = 24 (bạn) Đáp số: 24 bạn Vận dụng, sáng tạo - Cho HS đặt 1 đề toán có phép nhân 3 rồi giải - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - HS đặt 1 đề toán có phép nhân 3 rồi giải - Học sinh phát biểu. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 THỂ DỤC: MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU I/ MỤC TIÊU: - Ôn 2 động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,... - Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ KHỞI ĐỘNG - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi - Trò chơi: Có chúng em. - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, II/ CƠ BẢN: Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V-Về tư thế cơ bản. - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập. +Học sinh tập luyện theo nhóm (trưởng nhóm điều hành) - Nhận xét (Chú ý theo dõi đối tượng M1) Việc 2: Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi. - Nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi nháp -> chơi thật +GV theo dõi, khuyến khích Hs nhút nhát tham gia chơi - GV cùng HS đánh giá, tuyên dương III/ KẾT THÚC: - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp. - Thả lỏng: Cúi người nhảy thả lỏng - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 4p 26p 16p 4-5 lần 10p 5p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TẬP ĐỌC: MÙA XUÂN ĐẾN I . MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được câu hỏi 3. - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển PC : yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS nghe bài: Mùa xuân ơi.. - Bài hát nói về mùa nào trong năm? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viênkết nối nội dung bài: Bài hát vừa rồi nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm, mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mùa xuân đến. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời: Mùa xuân. -Học sinh lắng nghe - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá HĐ1: Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm *Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp GV đọc mẫu cả bài . - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. * Đọc từng đoạn : - YC đọc từng đoạn trong nhóm - Giảng từ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm + Đặt câu với từ : mận, khướu, trầm ngâm *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1) - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu: +Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim bay nhảy.// + Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// * GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - Học sinh lắng nghe, theo dõi. -HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Luyện đọc đúng + Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó. + Đoạn 1: + Đoạn 2:.... *Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu: +Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ, (...) + Con khướu nhà em hót rất nhiều - Luyện đọc ngắt câu, cụm từ - Đọc bài, chia sẻ cách đọc - HS thực hiện theo yêu cầu - Đại diện nhóm thi đọc -Thi đua giữa các nhóm - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. HĐ 2: Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp * GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài) *YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Tương tác trong nhóm + Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? - Giáo viên rút nội dung. -HS nhận nhiệm vụ -Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm +Tương tác, chia sẻ nội dung bài * Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác *Dự kiến nội dung chia sẻ: + HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài - Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về - Học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại. Thực hành: Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách đọc - Cho các nhóm đọc bài. - Cho HS thi đọc -Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4 -Lắng nghe - HS thực hiện theo yêu đọc bài - Các nhóm luyện đọc lại bài theo YC - Đại diện một số nhóm thi đọc. - HS bình chọn HS đọc tốt 4.Ứng dụng (2 phút) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV giáo dục học sinh: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, chúng ta phải có ý thức về bảo vệ môi trường. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 5. Sáng tạo(2 phút) - Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về mùa xuân để luyện đọc thêm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.. TOÁN: TIẾT 98: BẢNG NHÂN 4 I . MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông,... Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: sách giáo khoa. 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (3phút) - LPHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 4. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. Khám phá HĐ: hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp +GV tổ chứ cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1= 4. - Cho học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho học sinh tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 +Hs thao tác trên vật thật - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 4 chấm tròn. - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần. - Học sinh đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - Học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. - Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời. - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 10 theo hướng dẫn của giáo viên. - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 4. - Học sinh thi đọc. - Học sinh nghe. 3. Vận dụng: (14 phút) *Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp *GV giao nhiệm vụ cho HS - GV trợ giúp HS hạn chế Bài 1: HĐ cá nhân- Cặp đôi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: HĐ cá nhân- Nhóm 4 - Yêu cầu đại diện 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: HĐ cá nhân- Cặp đôi - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp sau số 8 là số nào? - - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập -HS thực hiện theo YC của GV +HS chia sẻ, tương tác: - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả: (Dự kiến KQ chia sẻ) 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong nhóm. - 2 học sinh chia sẻ: 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải: *Dự kiến ND chia sẻ: Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe Giải: 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp theo 4 là số 8. - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - Tiếp theo 8 là số 12. - . - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. - Học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. - Học sinh đọc. 4. Ứng dụng: (2 phút) Hôm nay chúng ta học bài gì/ - 2 học sinh nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 4 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. Sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán: Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 8 có trâu như thế có bao nhiêu chân trâu? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài: Luyện tập. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I . MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xay ra khi đi các phương tiện giao thông. - Biết đưa ra lời khuyên cho một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... - Góp phần hình thành và phát triển PC: Trách nhiệm, Trung thực, Nhân ái, Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 42, 43. Chuẩn bị 1 số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (5 phút) - GV kết hợp cùng LPHT tổ chức T/C: “Hộp quà bí mật” Ví dụ: + Biển báo nào có màu xanh? + Loại biển báo nào thường có màu đỏ? + Em phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này? - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Bài trước chúng ta được học về gì? - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông.” - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Về đường giao thông. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Khám phá HĐ 1: Thảo luận tình huống Mục tiêu: Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp Bước 1: Giáo viên chia nhóm (3 nhóm) Bước 2: Cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 3: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài... khi tàu, xe đang chạy. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. HĐ 2: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. Cách tiến hành: Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên tr
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx