Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU :

*Kiến thức :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.

- Viết đúng một số tiếng có vần ăn/ăng.Điền đúng 10 chữ cái:p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. Thuộc bảng chữ cái ( Làm được BT3, BT4, BT2.b).

*Kỹ năng : Viết đúng, trình bày đẹp.

Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.

II/ CHUẨN BỊ: GV:

- Viết nội dung đoạn văn.

- Viết BT3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào chỗ chấm.
-Đổi các số đo cùng đơn vị.
-Làm vở .
1 dm = 10 cm; 3 dm = 30 cm
2 dm = 20 cm; 5 dm = 50 cm
b. 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
- 10 lần.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3( cột 3); 
a. 8 dm = 80 cm; 9 dm = 90 cm
b. 70 cm = 7 dm; 
-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
-Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. 
- HS điền bút chì ở , 2 HS kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
- Độ dài bút chì : 16 cm
- Độ dài gang tay : 2 dm
- Độ dài bước chân : 30 cm.
 -Bé Phương cao : 12 dm.
HS thực hành đo.
-Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ-Hiệu.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Chính tả
	Tiết 3.	Bài: PHẦN THƯỞNG
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng một số tiếng có vần ăn/ăng.Điền đúng 10 chữ cái:p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái ( Làm được BT3, BT4, BT2.b).
*Kỹ năng : Viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ: GV:
- Viết nội dung đoạn văn.
- Viết BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
-GV:đọc các từ: cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
-Gọi 2 HS đọc 19 chữ cái đầu trong bảng chứ cái.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : HD Tập chép.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
a.Hướng dẫn phát hiện từ khó.
- GV đọc các từ:người, nghị, phần thưởng.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
b.Chép bài vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-GV: đọc lại toàn bài 1 lần.
c.Hướng dẫn chữa lỗi. 
- Chấm ( 5-7 vở)
- Chấm xong nhận xét , sửa lỗi.
Hoạt động 3 : HD làm bài tập.
Bài 2b:
 Nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
 Hoạt đôïng 4:Củng cố : 
-Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò ...
-viết bảng con
- 2HS đọc
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS viết bảng con.
-HS nhìn bảng chép bài vào vở.
-Các em còn lại tự soát bài chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
- cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-Thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư ,v, x, y.
-Đọc tên chữ cái:pê, quy, e- rờ, ét- sì, tê, u, ư, vê, ích- xì, i dài. 
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
-Phần thưởng.
-Sửa lỗi. 
Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức: 
- Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ của hai chữ số.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
*Kỹ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
*Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
 -Bt cần làm: Bài 1; Bài 2(a, b, c); Bài 3.
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(d); 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
 Ghi bài 1 lên bảng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: KT bài cũ : Ghi :
 24 + 5 =
 56 + 12 =
 37 + 22 =
-Nhận xét.
*Dạy bài mới : Trong giờ học trước, các kem đã học tên gọi thành phần của phép cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành phần của phép trừ.
Hoạt động 2 : Giới thiệu số bị trừ-số trừ-hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
 Số bị trừ số trừ Hiệu
59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
59 – 35 bằng bao nhiêu?
 59 Số bị trừ
 35 Số trừ
 24 Hiệu
 59 trừ 35 bằng bao nhiêu?
24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Làm vở.
-Nhận xét.
Bài 2(a,b,c):Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(d); 
-Nhận xét.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại :  dm?
 Hoạt động 4.Củng cố :
- Nêu tên gọi trong phép trừ 67 – 33 = 34
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
-Bảng con, nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
56 + 12 = 68
37 + 22 = 59
-Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bị trừ
-Số trừ
-Hiệu
59 – 35 = 24
- Hiệu
-Hiệu là 24, là 59 – 35
 19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
60
62
 0
72
 0
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc:Viết số chục thẳng cột với số chục, số đơn vị thẳng cột với số đơn vị.
-2 em nêu.
-Làmvở: 
 a, b, c, 
-
79 
-
38
-
67
25
12
33
54
26
34
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(d); 
-
55
22
33
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại
-HS làm bài
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là (hoặc Sau khi cắt doạn dây còn lại là)
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số: 5 dm.
-1 em nêu.
-Học bài.
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
Tiết 6.Bài: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
*Kỹ năng :- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk).
-*Tự nhận thức về bản thân. Ý thức được mình đang làm gì và cần làm gì. 
*Thái độ : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
II/ CHUẨN BỊ: GV:
- Sử dụng tranh minh họa .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KT bài cũ :
Mt: Giúp hs ôn lại kiến thức đã học.
- Gv cho hs đọc bài theo nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Việc 1: Đọc bài Phần thưởng.
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
– Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?)
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài.
- Gv đưa tranh:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
- Gv giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn 1
@Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
* Đọc từng câu.
- Gọi 1 hs đọc bài.
- Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. 
+ Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
+ Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: Quanh, vật, biết, việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Gọi một số hs đọc từ khó.
- Gv nhận xét.
- Gv hướng dẫn hs đọc câu dài:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
-Gv mời Hs đọc câu dài.
Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv nhận xét.
Đọc từng đoạn 
-Giáo viên yêu cầu chia 5 nhóm đọc.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc đoạn trong bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
@ Mục tiêu: Giúp Hs nắm nội dung bài.
Gv cho hs làm việc theo nhóm 5:
Việc 1: Đọc thầm bài Làm việc thật là vui.
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích ?
-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
-Bé làm những việc gì?
-Hằng ngày em làm những việc gì ?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GV: Mọi người cần bảo vệ môi trường để môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài.
@ Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn
- Gv cho luyện đọc theo nhóm bàn.
- Gv cho hs thi đọc .
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5:Củng cố : Em học tập đọc bài gì?
Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Giáo dục tư tưởng .
 Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài.
-Hs làm việc theo nhóm.
-Quan sát.
- hs trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hs thảo luận.
-Hs báo cáo
-Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc 
- Hs luyện đọc theo nhóm 5
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Hs luyện đọc theo nhóm 5
-Hs đọc đoạn.
-Hs đọc.
-Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo. 
 + các vật: cái đồng hồ báo giờ .
+Các con vật: gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
-HS kể.
-VD: cha làm vuông, chú thợ xây xây nhà,
-Học bài, làm bài, nhặt rau, chơi với em.
-HS trao đổi ý kiến và nêu.
-2 em: VD: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Lễ khai giảng thật tưng bừng.
-- Hs luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
- Có làm việc thì mới có ích cho gia đình và xã hội.
-Đọc bài nhiều lần.
Chuẩn bị : Bạn của Nai Nhỏ.
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức : 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. 
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- HTTV về lời giải ở BT4.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2 ( cột 1, 2); Bài 3; Bài 4.
*Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
*Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ :
 Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
 87 – 43 99 – 72
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 :
-Gọi 2 HS nêu cách thực hiện phép tính.
-Nhận xét
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 1 HS làm miệng phép trừ 60 – 10 – 30
-Nhận xét kết quả của phép tính 
 60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
 60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3:
-Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào?
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
 Tóm tắt:
Dài : 9 dm
Cắt : 5 dm
Còn lại : dm?
Hoạt động 3:Củng cố :
- Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
 Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng. 
Dặn dò. Bài sau.
-2 em lên bảng.
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
-HS tự làm bài vào vở:
-
88
-
49
-
64
-
96
-
57
36
15
44
12
53
52
34
20
84
 4
60 trừ 10 bằng 50 , 50 trừ 30 bằng 20.
-2 em lên bảng làm bài.
-Làm vở .
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60
60 – 40 = 20 90 – 30 = 60
-là 40.
-Đặt tính rồi tính hiệu .
-Số bị trừ là 84 , số trừ là 31.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
1 em lên bảng. Lớp làm vở.
a, b, c,
-
84 
-
77
-
59
31
53
19
53
24
40
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải 
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
 Bài giải:
Số mét vải còn lại: (hoặc Sau khi cắt mảnh vải còn lại dài là:)
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm
-lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 6 thánh 9 năm 2017
 Luyện từ và câu
TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức :- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được (BT2), biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới( BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi( BT4).
*Kỹ năng : Rèn kỹ năng đặt câu với từ vừa tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
*Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Ghi BT1; BT3; BT4 như sgk lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước em học bài gì?
- Hãy kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết?
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Từ ngữ về học tập.
Bài 1 : ( miệng)
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
Bài 2 : (miệng) Hướng dẫn nắm yêu cầu.
 Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Nhận xét.
Bài 3 :
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. 
- Chuyển câu Con yêu mẹ thành câu mới bài mẫu làm như thế nào?
Nhận xét.
Hoạt động 3 : Dấu chấm hỏi.
Bài 4 : (viết)
-Nêu yêu cầu của bài ?
-Đây là các câu gì?
-Chấm ( 5-7 vở ).
 Nhận xét.
 Hoạt động 4:Củng cố : Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì?
-Cuối câu hỏi viết dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
-Luyện từ và câu
- VD: bàn,viết.
-1 em đọc yêu cầu.
- VD: Các từ có tiếng học là: học tập, học hỏi, học lỏm, 
Các từ có tiếng tập: tập viết, tập tành, bài tập,...
-Nhiều em nêu miệng.
-Nháp..
-4-5 em nêu câu của mình.
VD: Chúng em chăm chỉ học tập.
-1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc câu mẫu:
- M: Con yêu mẹ. 
 Mẹ yêu con.
- Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. 
VD: Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Thu là bạn thân nhất của em. 
VD: Bạn thân nhất của em là Thu.
-Đặt dấu câu.
- Đây là các câu hỏi.
-Làm vở.
- Tên em là gì?
- Em học lớp mấy?
- Tên trường của em là gì?
- có nghĩa sắp xếp lại các từ trong câu đó để tạo thành câu mới
-Dấu chấm hỏi.
Rút kinh nghiệm:
 Chính tả (nghe – viết)
Tiết 4.BÀI:LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
 I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
- Nghe - viết đúng đoạn cuối trong bài “ Làm việc thật là vui” ( Từ Như mọi vật lúc nào cũng vui), trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
*Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
*Thái độ : Ý thức làm việc, học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV:Bảng phụ ghi quy tắc chính tả với g/gh, bảng chữ cái.4 phiếu bài tập cho bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA DV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KT bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ?
-Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết: cố gắng, gắn bó.
-Đọc bảng chữ cái.
 Nhận xét 
Hoạt động 2 : HD viết chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai ?
-Em bé làm những việc gì ?
-Bé làm việc như thế nào ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích này có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
-Em hãy đọc câu 2.
a.Hướng dẫn viết từ khó:
-GV: Đọc :âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã.
b.Viết chính tả :
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
 ( mỗi câu đọc 3 lần )
-Soát lỗi : Đọc lại bài.
c.Chấm, chữa bài:
- Chấm ( 5-7 vở ). 
- Chấm xong nhận xét , sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: HD làm bài tập:
 Bài 2:Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh
-Khi nào em viết gh ?
- Khi nào em viết g ?
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái.
- Tên của 5 bạn : Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng được sắp xếp như thế nào ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
- Khi sắp xếp tên người ta dựa vào đâu ?
Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương , nhắc nhở.
Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái.
-Ngày hôm qua đâu rồi ?
-2 em lên bảng viết / bảng con.
-2 em HTL.
-Bài Làm việc thật là vui.
-Về em bé.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
-Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui.
-3 câu.
-Câu 2.
-1 em đọc to câu 2.
-HS đọc các từ khó.
- vật, việc, học, nhặt,quét, bận, cũng.
-2 em lên bảng viết.
-Bảng con.
-Học sinh viết bài.
-Nghe dùng bút chì sửa lỗi.
-Các em còn lại nhìn vào sgk soát lại bài.
-Chia lớp thành 4 đội trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy.
VD: ghi, ghì, ghê, ghe
Gà, gả, gu, gư, go, gô, 
-Khi sau đó là e, ê, i.
- Khi sau đó không phải là e, ê, i.
-1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài.
-A,B, D, H, L.
-Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
-Học thuộc lòng bảng chữ cái.
-  dựa vào bảng chữ cái.
 Rút kinh nghiệm:
Toán
 TIẾT 9:LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức : Học sinh củng cố về :
- Biết đếm,đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừØ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HTTV về lời giải ở BT4.
- Bt cần làm: Bài 1; Bài 2 ( a,b ,c ,d); Bài 3 ( cột 1, 2); Bài 4.
*Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
*Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV: Viết BT2 lêên bảng như sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Giáo viên ghi : 
 98 – 52 76 – 43 59 – 27
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi 1 số HS đọc các số đã viết.
- Nhận xét.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong cá số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3 :
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Tính từ đâu sang đâu?
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính củ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_thao.docx