Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

I. MỤC TIÊU

- Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết:Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà,được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản thân( giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng

- Phiếu học tập hoạt động 2. Các tấm bìa xanh, đỏ.

III. TIẾN TRÌNH

1) Kiểm tra bài cũ

2) Bài mới: Giới thiệu bài:

- HS hát bài: Bà còng

- Giới thiệu dẫn vào bài

Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.

 

docx22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t.
+ Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm.
- Kể toàn bộ câu chuyện:
+ Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. 
+ 2,3 em kể toàn bộ câu chuyện 
– GV nhận xét.
+ GV mời đại diện của các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai: HS hoàn thành tốt
+ GV mời một HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
+ GVcùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
+ Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện trước lớp.
+GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
IV. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU 
- Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết:Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà,được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản thân( giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng
- Phiếu học tập hoạt động 2. Các tấm bìa xanh, đỏ.
III. TIẾN TRÌNH 
1) Kiểm tra bài cũ
2) Bài mới: Giới thiệu bài:
- HS hát bài: Bà còng
- Giới thiệu dẫn vào bài
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường;cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất.
+Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?
- HS đoán
- GV tóm tắt giải quyết chính:
 + Tranh giành nhau
 + Chia đôi
 + Tìm cách trả lại cho người mất
 + Dùng làm việc từ thiện
 + Dùng để tiêu chung
- Nêu câu hỏi:
+ Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- HS thảo luận nhóm và chọn giải pháp của mình.
- HS phát biểu
 => Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
- Làm việc theo cặp trên phiếu học tập
- Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến.
 Nội dung phiếu
- Hãy cho biết ý kiến nào là đúng.
 a)Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
 b) Trả lại của rơi là ngốc
 c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
 d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
- HS chọn và phát biểu
 =>Kết luận: Các ý kiến a,c đúng, các ý kiến b, d, đ là sai
3) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài. HS hát lại bài:Bà còng
+ Bạn tôm,bạn tép trong bài hát có ngoan không?Vì sao?
- GDHS:Nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ cũng nên trả lại cho người bị mất.
4) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học; Về nhà xem lại bài
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2020
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT1a,2b. Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT 1a
III. TIẾN TRÌNH 
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu + Ghi đề bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn đã chép - 2 đọc lại. GV nêu câu hỏi giúp HS nắm được nội dung bài chính tả.
+ Hướng dẫn HS nhận xét về tên riêng, cách viết tên riêng có trong đoạn chép.
- HS viết bảng con tên riêng, những tiếng dễ viết sai.
- HS chép bài vào vở: GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm, chữa bài: HS tự chữa lỗi bằng bút chì, ghi chữ ra ngoài lề vở hoặc cuối bài, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh để soát lại lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
BT1a: HS đọc yêu cầu BT, GV chọn cho HS làm BT1a.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 2HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới
Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều
BT2b:HS đọc yêu cầu của BT.
+ Cả lớp đọc thầm “ Chuyện bốn mùa”, viết các chữ theo yêu cầu vào VBT GV giúp HS hoàn chỉnh bài tập.
 Thanh hỏi: bảo, nảy, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ấp ủ, để.
 Thanh ngã: cũng, cỗ, đã, mỗi
IV. Củng cố dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU 
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1).
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3). HS khá giỏi làm hết được các BT.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng nhóm viết nội dung BT2. 
III. TIẾN TRÌNH 
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra cuối học kì 1
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài + Ghi đề bài:
b. Hướng dẫn làm B:
BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi trong nhóm , thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm 
- Nhóm khác theo dõi nhận xét. 
- GV ghi tên các tháng trên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm. GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
+Mùa xuân: tháng giêng, tháng hai, tháng ba.
+Mùa hạ: Tháng tư, tháng năm, tháng sáu.
+Mùa thu: Tháng bảy, tháng tám, tháng chín.
+Mùa đông: Tháng mười, tháng mười một, háng mười hai.
- 1,2 HS nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa(nhìn bảng nêu). Sau đó GV che bảng, HS xung phong nói lại.
* Củng cố cách gọi tên các tháng trong năm.
BT2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV phát bảng nhóm cho HS làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
- Những HS làm bài vào bảng nhóm trình bày kết quả:
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
b
a
c,e
d
Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
BT3: HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi.
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi đáp: 1 em nêu câu hỏi, em kia trả lời.
+HS1: Khi nào HS được nghỉ hè? HS2:Tháng 6 HS nghỉ hè
+HS1: Khi nào HS tựu trường? HS2:Cuối tháng 8 HS tựu trường 
+HS1: Mẹ thường khen em khi nào? HS2: Khi em ngoan,chăm học
+HS1: ở trường em vui nhất khi nào? HS2:Khi em được cco giáo khen
- Mỗi HS viết vào VBT ít nhất một câu hỏi- câu đáp.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ôn lại tên các tháng và các mùa trong năm. 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2
II. CHUẨN BỊ 
- Các tấm bìa có chấm tròn có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK.
III. TIẾN TRÌNH 
Hoạt động 1: Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
- 2HS lên bảng làm BT2(SGK- Tr91) - GV kiểm tra VBT của HS. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn, hỏi HS “ Tấm bìa có mấy chấm tròn”?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn để HS nhận xét: “ Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2”
- GV giới thiệu 2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10
+ Giáo viên hướng dẫn tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
Giáo viên hướng dẫn HS thực hành đọc, viết phép nhân : 2 x 5 = 10 và giới thiệu dấu “x”
+ Giáo viên hướng dẫn giúp HS tự nhận ra, chẳng hạn khi chuyển từ tổng: 2+2+2+2+2 = 10. Thành phép nhân : 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:Viết phép nhân
- HS đọc yêu cầu. HS quan sát tranh trong SGK
- Hướng dẫn: Mỗi đĩa có 4 quả bưởi có 2 đĩa như vậy ta có phép nhân:
 a)Mẫu : 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8
- HS làm bài bảng con, bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
 b) 5+5+5 =15 5x3 =15 c)3+3+3+3 =12 3x4 =12
Bài 2:Viết phép nhân (theo mẫu). HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Đã cho các số hạng bằng nhau,các em chuyển thành phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp. Nhận xét sửa sai
 a)9+9+9 = 27 b)10+10+10+10+10 = 50
 9x3 = 27 10x5 = 50
Hoạt động 2: Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài. HS thi chuyển nhanh phép nhân từ phép cộng
- Nhận xét
 5+5+5+5=20 6+6+6=18
 5x5=20 6x3=18
- Nhắc HS: Viết phép nhân phải chú ý kĩ đến các số hạng bằng nhau để viết phép nhân cho đúng
5)Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường em giờ ra chơi
- Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của học sinh ở sân trường.
- Bài vẽ của học sinh năm trước. 
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của học sinh
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ. 
III. TIẾN TRÌNH 
A- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh có nội dung đề tài sân trường trong giờ ra chơi để các em nhận biết được cách sắp xếp bố cục và cách vẽ màu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài: 
 - Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh nhận biết:
+ Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ chơi
+ Các hoạt động của học sinh trong giờ chơi như:
* Nhảy dây. Đá cầu Xem báo Múa, hát.Chơi bi ...
+ Quang cảnh sân trường:
* Cây
* Bồn hoa, cây cảnh.
* Vườn sinh vật, .. với nhiều màu sắc khác nhau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh:
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm, chọn nội dung vẽ tranh:
+ Vẽ về hoạt động nào?
+ Hình dáng khác nhau của học sinh trong các hoạt động ở sân trường?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ:
+ Vẽ hình chính trước sao cho rõ nội dung.
+ Vẽ các hình phụ sau để cho bài vẽ thêm sinh động.
+ Vẽ màu:
* Vẽ màu tươi sáng, có màu đậm, màu nhạt.
* Nên vẽ màu kín hình và nền
- Giáo viên cho xem một số bài vẽ tranh đề tài sân trường trong giờ ra chơi của lớp trước để các em học tập cách sắp xếp bố cục, hình vẽ và vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi và vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ, tập trung vào:
+ Tìm chọn nội dung.
+ Vẽ thêm hình gì cho rõ nội dung hơn.
+ Cách vẽ màu
- Học sinh tự do làm bài. 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên chọn và giới thiệu một số bài vẽ đã hoàn thành, gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Nội dung (rõ hay chưa rõ đề tài) ?
+ Hình vẽ có thể hiện được các hoạt động không?
+ Màu sắc của tranh
- Giáo viên tóm tắt và yêu cầu học sinh tự xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng:
+ Bài nào đẹp?
+ Bài nào chưa đẹp.Vì sao?
* Dặn dò: 
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà (nếu ở lớp học sinh vẽ chưa xong).
- Quan sát cái túi xách (hình dáng, các bộ phận, màu sắc và cách trang trí).
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2020
TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài.
- GDMT: Giúp hs hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặt biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.Nhớ lời khuyên của Bác, Kính yêu Bác Hồ.
- Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.
- GDTT Hồ chí Minh: Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của Bác Hồ với Thiếu niên và của Thiếu niên với Bác Hồ. Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH 
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài “Chuyện bốn mùa”, trả lời các câu hỏi 2,3 gắn với nội dung đoạn đọc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: Sử dụng tranh minh hoạ.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 dòng thơ)trong bài. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng một số từ ngữ: trả lời, ngoan ngoãn ,.
* GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ), hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. Hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
+ GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. GV giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ em từ 4; 5 đến 9 tuổi), phân biệt thư với thơ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc theo nhóm đôi. GV giúp đỡ.
* Thi đọc giữa các nhóm- nhận xét.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn, cả bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài, dưới sự hướng dẫn của GV:
Câu 1:Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
Câu 2:Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- Câu thơ nào của Bác Hồ là một câu hỏi? Câu hỏi đó nói lên điều gì?
- Giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi trong SGK để HS thấy được tình cảm âu yếm yêu thương, quấn quýt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.
Câu 3:Bác khuyên các em làm những việc gì?(- Bác khuyên thiếu nhi thi đua học và hành,tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình,để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình để xứng đáng là cháu của Bác Hồ).
- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào?
- Bác Hồ rất yêu mến thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu.
- HS nêu nội dung chính của bài: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.
- GV nhận xét bổ sung, chốt nội dung chính.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi HTL phần lời thơ, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- GDHS:Vâng lời, nhớ lời khuyên của Bác, chăm lo học hành
- Tình thương yêu bao la của Bác đối với Thiếu niên. Tình cảm của Thiếu niên đối với Bác.
- Những lời dạy của Bác với Thiếu niên về học tập, rèn luyện đạo đức như 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
THỪA SỐ - TÍCH
I. MỤC TIÊU 
- Biết thừa số, tích. Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. CHUẨN BỊ 
Bảng phụ ghi bài mẫu ở BT2.
III. TIẾN TRÌNH 
Hoạt động 1: Củng cố về cách tính kq của phép nhân
- 2 HS lên bảng làm BT2(SGK- tr92), lớp làm bài vào bảng con.
- HS và GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc.
- Trong phép nhân trên : 2 gọi là thừa số(GV ghi “thừa số” dưới số 2) ; 5 cũng gọi là thừa số (GV ghi “thừa số” dưới số 5) ; 10 gọi là tích(GV ghi “Tích” dưới số 10)
- GV chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần và kết quả của phép nhân
Lưu ý HS : 2 x 5=10, 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích.
 Thừa số Thừa số Tích
 | | |
 2 x 5 = 10
 | |
 Tích 
Hoạt động 3: Thực hành.
* BT1:( b,c) HS đọc yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn bài mẫu, hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
- HS làm bài. 
- Đọc kết quả bài làm 
- HS đổi vở kết tra nhau kết quả.
- GV nhận xét.
* Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
*BT2 b:HS đọc yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn bài mẫu, hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu.
- 1HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng - đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép nhân. 
* GV Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
*BT3: HS đọc yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- HS làm vào vở
- Đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm.
*Củng cố cách viết phép nhân.
Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2020
TOÁN
 BẢNG NHÂN 2
I. MỤC TIÊU 
- Lập được bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết đếm thêm 2. Các bài tập cần làm: bài 1,2,3
II. CHUẨN BỊ 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. TIẾN TRÌNH 
Hoạt động 1: Củng cố về cách viết phép nhân
- 2HS lên bảng làm BT3(SGK- Tr94). Lớp mở VBT ở nhà GV kiểm tra.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 ( lấy 2 nhân với một số)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy một tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy một tấm bìa tức là 2(chấm tròn) được lấy một lần, ta viết:
2 x 1 = 2 (đọc: hai nhân một bằng hai)
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần, và viết được: 2 x 2 = 2 + 2 = 4; như vậy 2 x 2= 4, rồi viết tiếp 2 x 2 = 4. Đọc: Hai nhân hai bằng bốn 
- Tương tự như 2 x 2 = 4, GV hướng dẫn HS lập tiếp:
2 x 3 = 6 ; ; 2 x 10 = 20.
- Khi có đầy đủ từ 2 x 1 đến 2 x 10.Giới thiệu đây là bảng nhân 2.
-HS học thuộc lòng bảng nhân 2 ( đọc xuôi, ngược) đọc cách quãng (chỉ vào bất kì phép nhân nào trong bảng nhân 2).
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài, lưu ý HS không tính tổng tương ứng với phép nhân nữa mà HS phải ghi nhớ các công thức trong bảng nhân 2.
- HS tiếp nối nhau đọc kq - nhận xét.
* Củng cố cách tính nhẩm (dựa vào bảng nhân 2).
Bài tập 2: HS đọc đề toán , nêu tóm tắt bài toán .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS và GV nhận xét bài trên bảng - Đối chiếu vở BT.
*Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 2).
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, HS và GV nhận xét, chữa bài .
* Củng cố cách đếm thêm 2.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU 
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được các bài tập 1a, 2b.
- Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết ND BT2. 
III. TIẾN TRÌNH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: lưỡi trai, bão táp.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: 
b. Hướng dẫn nghe viết: 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV đọc mẫu 1 lần - 3 HS đọc lại.
+ GV giúp HS nắm nội dung bài thơ.
+ Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả.
+ HS viết vào bảng con những tiếng khó, dễ viết sai:
VD: ngoan ngoãn, tuổi, gìn giữ,
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm, chữa bài: 
 GV chấm khoảng 5,7 bài 
- GV nhận xét, sủa lỗi chung.
c. Hướng dẫn làm BT chính tả:
BT1a: 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
BT2b: HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên làm bài trên bảng phụ. 
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng phụ, chốt lời giải đúng.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen HS có tiến bộ.
- Về nhà tập viết nhiều. 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
THỦ CÔNG
 CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU 
- HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng .
- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắtthiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
- Với HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp.
- HS 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx
Giáo án liên quan