Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Luyến

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc cả phần bì thư. Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .

- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện về bức thư nhầm địa chỉ muốn nhắc nhở các em, khi gửi thư qua đường bưu điện, cần chú ý ghi đúng địa chỉ người nhận. Đồng thời nhắc các em không được bóc thư của người khác vì như thế là mất lịch sự và vi phạm pháp luật.

II. Chuẩn bị:

- Một bì thư.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Luyến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhau.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Khi nào thì phép cộng chuyển được thành phép nhân?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Thừa số- Tích.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con. 
- Nhận xét, đánh giá.
- Có 2 chấm tròn.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Vài HS nhắc lại.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 (chấm tròn). 
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp đọc.
- Tổng của 5 số hạng.
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- HS đọc, viết phép nhân :
 2 x 5= 10
- HS nêu: Tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
- HS xác định yêu cầu BT.
- Vì 4 được lấy 2 lần tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 
4 x 2 = 8
- HS đọc phép nhân.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nghe GV hướng dẫn mẫu.
- HS viết phép nhân vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, trao đổi cách làm.
-... khi các số hạng đó đều bằng nhau.
- HS lắng nghe.
______________________________________________________
Chính tả 
TẬP CHÉP : CHUYỆN BỐN MÙA. PHÂN BIỆT L/N
I. Mục tiêu
- Chép chính xác đoạn trích trong bài Chuyện bốn mùa, trình bày đúng đoạn văn xuôi.Biết viết hoa chữ đầu câu, các tên riêng, ghi dấu chấm cuối câu
- Làm được BT ( 2) a / b, hoặc BT(3) a.
-HS có ý thức viết đẹp, trình bày sạch.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng.
- Đọc các từ vừa viết. Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV đọc mẫu đoạn văn cần chép.
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. 
- Đọan văn là lời của ai?
- Bà Đất nói với các mùa như thế nào? 
*GDHS lòng yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên
+Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những tên riêng nào cần viết hoa ? Ngoài các từ riêng trong bài còn phải viết hoa những chữ nào ? 
+Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
+Chép bài:
 - Cho HS nhìn bảng phụ chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
+Soát lỗi:
 - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
 - Thu vở, nhận xét từ 8-9 bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Treo bảng phụ. Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
->GV chốt cách đọc l/n
Bài 3: Treo bảng phụ. 
Cho HS chơi trò chơi “ Tìm các tiếng có chứa dấu hỏi và dấu ngã có trong bài “Chuyện bốn mùa “
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Chốt các tiếng có thanh hỏi/ ngã.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới: Nghe – viết: Thư Trung thu.
- 2 em lên bảng viết các từ lo sợ, ăn no. Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét các từ bạn viết.
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn là lời của bà Đất.
- Bà nói mùa xuân làm cho cây lá tốt tươi, mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt, thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường, mùa đông có công ấp ủ mầm sống cho mùa xuân về cây lá tốt tươi.
- Có 5 câu.
- Các tên riêng là Xuân - Hạ - Thu - Đông. Ngoài ra còn viết hoa các chữ cái ở đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: lá, trái ngọt, trời xanh, tựu trường, đâm chồi nảy lộc.
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng.
- Nhìn bảng và chép bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Điền vào chỗ trống l hay n. 
- 1 em lên bảng làm bài.
- Mồng một lưỡi trai. Mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Các em khác nhận xét chéo.
- Chia thành 4 nhóm. 
- Các nhóm thảo luận sau 2 phút 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài.
- Thanh hỏi: nảy lộc, nghỉ hè, chắng ai yêu, thủ thỉ, bếp lửa, giấc ngủ, ấp ủ.
- Thanh ngã: phá cỗ, mỗi.
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
_________________________________________________
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 1)
I . Mục tiêu:
- HS hiểu: nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng.
- Có ý thức trả lại của rơi khi nhặt được. Quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
II . Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi nội dung như phần bài tập.
- Phiếu bài tập
III . Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV nêu tình huống.
- Có 2 bạn nhỏ đi học về cùng nhìn thấy 20 nghìn đồng dưới đất... 
- Theo em 2 bạn có những cách giải quyết nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu cách giải quyết.
- Gọi đại diện nhóm nêu cách giải quyết của em như thế nào?
+ KL: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Hoạt động 2: HS làm việc với phiếu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu HS phiếu bài tập.
- Hãy đánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng
 Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
 Trả lại của rơi là người ngốc.
 Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho chính mình và cho người khác.
 Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
- Yêu cầu HS làm phiếu bài tập.
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình và giải thích lí do.
+ KL: Các câu 1, 3 là đúng.
3. Củng cố dặn dò.:
- Đọc bài thơ "Bà còng"
- Cái tôm, cái Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
- HS thảo luận, nêu cách giải quyết của hai bạn.
- Tranh giành nhau
- Trả lại cho người mất
- Dùng vào việc từ thiện
- Để tiêu chung.
- HS trả lời
- HS đọc nội dung bài tập
- Đánh dấu vào ô trông trước ý kiến mình cho là đúng.
- HS nêu ý kiến, giải thích.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
__________________________________________________
Thể dục
TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ '' 
VÀ'' NHANH LÊN BẠN ƠI ''
I.Mục tiêu
- Ôn 2 trò chơi.
Trò chơi ' Bịt mắt bắt dê": Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động nhiệt tình.
Trò chơi ''Nhanh lên bạn ơi'': Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- HS học tập nghiêm túc, trật tự
II. Địa điểm , phương tiện 
- Địa điểm: Sân tập vệ sinh an toàn .
- Phương tiện: GV chuẩn bị một còi, sân cho trò chơi, Khăn bịt mắt 
III. Tiến trình dạy học 
Nội dung
định lượng
P P tổ chức
1. Phần mở đầu. 
- GVnhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản.
- Trò chơi ''Bịt mắt bắt dê.''	
-Trò chơi '' Nhanh lên bạn ơi''
3. Phần kết thúc 
-Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng.
- Nhận xét
-GV cùng HS hệ thống bài.
1-2'
1'
1 lần
8-10'
6-8'
4-6 lần
4-6 lần
1'
1’
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
Lớp trưởng tập hợp lớp.
 GV nêu tên trò chơi , luật cho HS chơi.
- Cách chơi: Tập hợp lớp theo đội hình vòng tròn sau đó GV sẽ mời lần lượt từng bạn một lên bịt mắt và sẽ đóng vai là người đi bắt “dê” dê chính là các bạn HS bắt được bạn nào sẽ phải đoán tên nếu đoán sai sẽ bị phạt còn nếu đoán đúng bạn bị bắt sẽ vào làm thay
Học sinh chơi thử sau đó chơi thật
GV nêu tên trò chơi ,luật cho HS chơi.
- Cách chơi: Tập hợp lớp theo đội hình hai hàng dọc, cách vạch xuất phát khoảng 8-10m cắm hai lá cờ làm vạch đích khi có hiệu lệnh bắt đầu hai bạn đầu hàng chạy thật nhanh về trước chạy vòng qua lá cờ sau đó chạy về xếp cuối hàng hai bạn tiếp theo cũng thực hiện như vậy
- Đội hình chơi: 
 x x x x 
 x x x x
HS thả lỏng tích cực
- GV nhận xét chung về tiết học
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x
_____________________________________________
Toán (tăng)
 LUYỆN TẬP: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về cách tính tổng của nhiều số. 
- Rèn cho HS kĩ năng tính, ghi kết quả của phép cộng về tổng của nhiều số.
- GDHS ham học toán.
II.Chuẩn bị:
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung. 
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết.
- Nêu cách tính tổng của 2 số hạng, nhiều số hạng?
- YC HS lấy ví dụ.
- GV chốt cách đặt tính, tính, ghi KQ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính kết quả:
a.9 kg + 11 kg + 24 kg = 
b. 22 dm + 29 dm + 19 dm = 
c. 7 cm + 7 cm + 7 cm + 7 cm =
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con.
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- Củng cố cách tìm tổng của nhiều số hạng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
a.12+12+12+12+12 
b.25+ 25+ 25+ 25 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con.
- Yờu c?u HS chữa bài. 
- G V chữa bài và nhận xét
*Củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính tổng của nhiều số .
Bài 3: Tính tổng sau nhanh nhất:
a) 1+2+3+4+5+6+7+8+9 
b) 2+4+6+8+10+12+14+16+18 
c) 3+4+5+6+14+15+16+17
 - GV hướng dẫn mẫu phần a.
- Y.C hs tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS chữa bài. 
c. 3+4+5+6+14+15+16+17
= (3 + 17)+ (4+16)+(5+15)+(6+14)
= 20 +20 +20+ 20 
= 80
- GV nhận xét.
- GV củng cố cho HS cách tính tổng các số hạng nhanh nhất.
Bài 4: (nếu còn thời gian) 
Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của 3 ô liền nhau bằng 30.
 7
15
- YC HS tự tìm ra kết quả.
- Gọi HS đọc kết quả, 
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
 - Nêu cách tính tổng của 2 số hạng, nhiều số hạng?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài.
-HS l?ng nghe.
- HS nêu trong nhóm. HS lấy ví dụ làm vào bảng con, đại diện nhóm đọc kết quả, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng . 
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng. HS đứng tại chỗ thực hiện cách tính.
- HS chữa bài.
- HS làm vào vở
- HS đổi vở, chữa bài.
Đáp án. 
a. 1+2+3+4+5+6+7+8+9 
= (1 + 9)+ (2 +8)+ (3 +7)+(4+6)+5
= 10 +10 +10+ 10+5
= 45
b. 2+4+6+8+10+12+14+16+18 
= (2 + 18)+ (4+16)+(6+14)+(8+12)+10
= 20 +20 +20+ 20+10
= 90
- HS làm vào vở, lần lượt đọc kết quả
- HS nêu đáp án.
- HS nêu.
___________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019
Toán (tăng)
 LUYỆN TẬP: PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS về ý nghĩa của phép nhân. Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại.
- Làm đúng các bài tập theo yêu cầu. Vận dụng thành thạo.
- GDHS tích cực, hăng say luyện tập.
II. Các hoạt động dạy, học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Nội dung: 
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết. 
- Muốn tính tổng các số hạng bằng nhau ta làm ntn?
- Muốn chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau ta làm thế nào?
- GV chốt nội dung ôn
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Viết các tổng sau thành phép nhân theo mẫu:
M: 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12
 5 + 5 + 5 + 5 = 20 ....
 3 + 3 + 3 = 9 ....
 6 + 6 + 6 + 6 = 24 ....
 7 + 7 = 14 ....
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GVHD HS nhận xét các số hạng trong phép cộng rồi viết thành phép nhân.
- GV nhận xét, chữa bài.
Gv chốt cách chuyển các tổng thành phép nhân
Bài 2: Hãy chuyển các phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau rồi tính kq theo mẫu.
M: 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 =24
8 x 3 = ... 2 x 6 = ...
4 x 5 = ... 7 x 3 = ...
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HĐ cá nhân.
- HD chữa bài trên bảng. 
Gv cho HS tự làm bài, chữa bài
*Chốt cách chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kq.
Bài 3: GV nêu yêu cầu:
a) Viết 2 phép cộng rồi chuyển thành phép nhân, tính kq?
b) Viết 2 phép nhân rồi chuyển thành phép cộng, tính kq?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
- GV chữa bài. Nhận xét bài làm của HS .
GV chốt cách chuyển phép cộng thành phép nhân và ngược lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại các thành phần và kết quả của phép nhân.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò những HS chưa thuộc lòng bảng nhân 2 về học lại cho thuộc và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- Các biểu thức trên đều có phép nhân và phép cộng.
- Tự làm bài vào vở và tham gia chữa bài trên bảng.
- Xác định yêu cầu
- Tự làm bài và tham gia chữa bài trên bảng.
VD: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24...
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
____________________________________________
Giáo dục kĩ năng sống
BÀI 10: NÊU Ý KIẾN CÁ NHÂN (TIẾT 1)
I -Mục tiêu
- Tự tin và chủ động nêu ý kiến của mình với mọi người. 
- Rèn luyện thói quen nêu ý kiến của minh với mọi người.
II. Chuẩn bị
- Vở thực hành KNS
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Đọc truyện : Hộp bút màu của Hoà.
- G/v cho h/s quan sát tranh trong SGK.
- G/v đọc truyện
2. Hoạt động 2:Trải nghiệm.
Bài 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Vì sao lúc đầu mẹ lại mua bút màu nước? 
->KL: - Vì Hoà đã không nêu ý kiến của mình với mẹ là thích một hộp màu sáp.
 Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì?
->KL: - Mình có mong muốn điều gì thì phải nói với bố, mẹ để bố mẹ biết
Bài 2. Em đang có mong muốn gì, hãy viết ra cho bố, mẹ biết.
Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn.
- Những lợi ích của việc nêu ý kiến cá nhân:
->KL: Tự tin, chủ động hơn. Mọi người hiểu nhau hơn. 
- Em thường làm những việc làm dưới đây?
->G/V kết luận: 
3.Củng cố: 
- Thực hành nêu ý kiến cá nhân mình
- HS theo dõi.
- HS đọc lại câu chuyện
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các em khác bổ sung ý kiến.
- Các em làm bài - Nêu ý kiến trước lớp.
- HS làm bài.
- Từng HS trình bày ý kiến.
- Các bạn khác nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
______________________________________________________
Tiếng Việt (tăng)
HOÀN THÀNH BÀI TẬP VIẾT CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
- HS hoàn thành vở Tập viết và nắm được cấu tạo, cách viết chữ hoa P đúng mẫu.
- HS thực hành viết chữ hoa P ,chữ ứng dụng Phong ,câu ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn. HS viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp.
- GDHS có ý thức rèn chữ viết đẹp, HS yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Chữ mẫu trong khung chữ - HĐ 1. BP viết câu ứng dụng – HĐ2.
- HS: Bảng con, vở Tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa P.
- GV nhận xét chung và đánh giá.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Củng cố cách viết chữ hoa và câu ứng dụng:
a) Cách viết chữ hoa P
- HD nêu lại: Chữ P cao mấy li, rộng mấy li, được viết bởi mấy nét? 
- GV viết mẫu chữ hoa P trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b) Cách viết câu ứng dụng:
+ GV treo bảng phụ câu ứng dụng:
Phong cảnh hấp dẫn. 
- Cụm từ này có nghĩa là gì? 
+ MR: Hãy kể tên phong cảnh hấp dẫn mà em biết? 
+ HD quan sát, nhận xét: độ cao các con chữ? Khoảng cách? Chữ viết hoa?
- GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu bài viết.
- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
Hoạt động 3: Thu vở nhận xét bài:
- GV thu 5 - 7 bài.
- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách viết chữ hoa P?
- Nhận xét giờ học. Y/c HS về nhà luyện viết lại và chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Q. 
- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. 
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Chữ P cao 5 li, rộng 4 ô li. Gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái; Nét 2 là nét cong tròn. 
- HS quan sát và nhắc lại cách viết chữ hoa P.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu.
- HS kể.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở. 
- HS theo dõi.
- HS nêu lại cách viết chữ hoa P.
- HS lắng nghe.
_________________________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2019
Thể dục
TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI '';
 “ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I.Mục tiêu
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động Trò chơi ''Nhanh lên bạn ơi'' và ''nhóm ba, nhóm bảy ".
- HS học tập nghiêm túc, trật tự
II. Địa điểm , phương tiện 
- Địa điểm: Sân tập vệ sinh an toàn .
- Phương tiện: GV chuẩn bị một còi, sân cho trò chơi 
III. Tiến trình dạy học 
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu. 
- GVnhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Chạy chậm theo hàng.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi '' Nhanh lên bạn ơi''
- Trò chơi ''Nhóm ba, nhóm bảy’
3. Phần kết thúc . 
- Tại chỗ vỗ tay hát.
-Cúi người thả lỏng
- Nhận xét.
-GV cùng HS hệ thống bài.
1-2'
80m
1'
1'
7- 8'
6-8'
6-8'
1'
4-6 lần
4-6 lần
1'
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
Lớp trưởng tập hợp lớp..
- Cả lớp thực hiện
- Lớp trưởng điều khiển
- GV nêu tên trò chơi ,luật cho HS chơi.
- Cách chơi: Tập hợp lớp theo đội hình hai hàng dọc, cách vạch xuất phát khoảng 8-10m cắm hai lá cờ làm vạch đích khi có hiệu lệnh bắt đầu hai bạn đầu hàng chạy thật nhanh về trước chạy vòng qua lá cờ sau đó chạy về xếp cuối hàng hai bạn tiếp theo cũng thực hiện như vậy
- Đội hình chơi: 
 x x x x 
 x x x x
GV nêu tên trò chơi , luật cho HS chơi.
- Cách chơi: GV tập hợp lớp theo đội hình vòng tròn, cả lớp đi thường theo vòng tròn vừa đi vừa hát một bài hát nào đó sau khi kết thúc bài hát GV sẽ hô nhóm 2,3,4thì 2,3,4bạn sẽ đứng vào một nhóm, bạn nào đứng không đúng sẽ bị phạt nhảy lò cò một vòng 
- Đội hình chơi:
Sau một số lần đổi vị trí người chơi.
- HS chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức
- HS thả lỏng tích cực
- GV nhận xét chung về tiết học
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
__________________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
- Rèn kĩ năng làm bài tập cho HS.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm về loài vật?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận đáp án đúng: Mùa xuân (tháng giêng; tháng hai; tháng ba). (Không gọi tháng giêng là tháng một vì tháng một là tháng mười một (âm lịch); Mùa hạ (mùa hè) (Tháng tư; tháng năm; tháng sáu); Mùa thu: (tháng bảy; tháng tám; tháng chín); Mùa đông: (tháng mười; tháng mười một; tháng mười hai).
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV hỏi: Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt? 
- Vậy ta viết từ đó vào cột nào?
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- HD chữa bài trên bảng.
*KL: Mỗi mùa trong năm có một khoảng thời gian riêng và có một vẻ đẹp riêng-> Liên hệ giáo dục.
- Trong các mùa trên em thích mùa nào nhất? 
- Em có thích mùa đông không, vì sao? 
- GV nhắc nhở HS mùa đông khi đến trường các em phải mặc quần áo ấm. 
* GV chốt đặc điểm các màu trong năm.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Nêu cách chơi: Hai đội thay phiên nhau đặt câu hỏi và trả lời. 1 đội nêu câu hỏi và 1 đội trả lời câu hỏi sau đó ngược lại. Nếu đội nào trả lời đúng, nhiều và nhanh là đội thắng cuộc.
- GV gọi 2 nhóm chơi.
- GV gọi HS nhận xét.
*KL: Khi muốn biết thời gian xảy ra của một việc nào đó, cần đặt câu hỏi với từ Khi nào?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Mùa xuân bắt đầu từ tháng mấy và kết thúc vào tháng mấy?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề Bốn mùa. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
- HS thi đua nêu miệng. 
VD: Con voi rất khỏe.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS nêu và phân tích yêu cầu. 
- HS nêu: Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt. 
- Viết vào cột mùa hạ.
- HS làm bài vào vở B

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi.doc