Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột1,2,3); Bài 2(cột 1,2); Bài 3(a,b);Bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 18 Chủ đề: chị ngã em nâng Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2019 Tập đọc (Tiết 1,2 ) Tiết 52,53: ƠN TẬP CUỐI HKI I- Mục tiêu: * Kiểm tra lấy điểm tập đọc, đọc trơn các bài tập đọc, tốc độ 40 tiếng/phút. Rèn kĩ năng đọc đúng và học thuộc lịng bài: Thương ơng. * Ơn luyện về từ chỉ sự vật * Ơn luyện, củng cố cách viết tự thuật * Ơn luyện về cách tự giới thiệu – Dấu chấm II- Chuẩn bị: - Phiếu viết tên bài tập đọc - Bảng phụ viết bài tập 2. III- Các hoạt động dạy - học : Tiết 1: Hoạt động 1: Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng. Mục tiêu: giúp HS đọc trơn các bài tập đọc, tốc độ đúng quy định. Rèn kĩ năng đọc đúng và học thuộc lịng 2 đoạn thơ bài: Thương ơng. - Tổ chức kiểm tra 7-8HS đọc bài theo yêu cầu ghi sẵn trong thăm. - GV nhận xét, (HS chưa đạt sẽ luyện đọc tiết sau) * Luyện đọc bài: Thương ơng. - GV yêu cầu: Hs đọc đúng, rõ ràng và gọi HS học thuộc 2 đoạn thơ trong bài. Hoạt động 2: Ơn luyện về từ chỉ sự vật Mục tiêu: giúp HS xác định được từ chỉ sự vật. Bài 2: Nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu: Tìm các từ chỉ sự vật - Tổ chức HS thảo luận nhĩm bàn, làm VBT. Nhận xét chốt lời giải đúng: “Dưới ơ cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xĩm, núi non.” =>Từ chỉ sự vật là từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Hoạt động 3: Ơn luyện, củng cố cách viết tự thuật Mục tiêu: giúp HS củng cố cách viết tự thuật Bài 3: VBT - Gv nêu yêu cầu: Viết bản tự thuật - Gv yêu cầu HS làm VBT (tự điền thơng tin cá nhân của mình) - GV gọi HS đọc bản tự thuật trước lớp, nhận xét - Tuyên dương hs làm bài tốt. Tiết 2: Hoạt động 4: Ơn luyện về cách tự giới thiệu Mục tiêu: giúp HS củng cố cách tự giới thiệu Bài 2: (nhĩm đơi) - Nêu yêu cầu: Tự giới thiệu. - Gọi HS đọc tình huống và tổ chức HS thảo luận nhĩm đơi, nêu lời giới thiệu và trình bày trước lớp. + Tình huống 1: Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em, khi em đến nhà bạn lần đầu. + Tình huống 2: Tự giới thiệu về em với bác hàng xĩm, khi bố bảo em sang mượn bác cái kìm. - GV chốt cách giới thiệu hợp lí, lễ phép. Hoạt động 5: Ơn luyện về cách đặt: Dấu chấm Mục tiêu: giúp HS củng cố cách đặt đúng dấu chấm trong câu. Bài 3 : VBT - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gv giải thích: Các em phải ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Nhận xét – sửa bài *Nhận xét - Dặn dị: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà ơn lại bài. - HS bốc thăm phiếu iết tên bài tập đọc. Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV trong phiếu. - HS học thuộc lịng đoạn, bài thơ. - 1 hs đọc yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vở theo nhĩm bàn (tìm và gạch dưới từ chỉ sự vật) - Trình bày. - Lắng nghe yêu cầu. - 1HS đọc Bản tự thuật của em Bùi Thanh Hà. - 1 hs lên bảng làm. Lớp VBT. - HS làm vào vở - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật, sửa bài các bạn. - Lắng nghe yêu cầu. (mỗi em đọc 1 tình huống, cả lớp đọc thầm lại) - HS thảo luận tự giới thiệu trong nhĩm. - Trình bày trước lớp. Nhĩm khá, giỏi: đĩng vai trước lớp. - Đọc yêu cầu: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn. - Lắng nghe yêu cầu. Cả lớp làm vào vở - 1 hs làm bảng phụ. - Lắng nghe, ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: .. Tốn Ơn tập về giải tốn I. Mục tiêu. Giúp học sinh củng cố về: - Quy trình giải bài tốn cĩ lời văn (dạng tốn đơn về cộng, trừ). - Cách trình bày bài giải của bài tốn cĩ lời văn. II . Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. “Ơn tập về đo lường” - GV cho HS quan sát 1 tờ lịch tháng 12 và hỏi: + Tờ lịch tháng 12 cĩ ngày ? + Tháng 12 cĩ ngày thứ bảy? cĩ ngày thứ hai? + Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ mấy? Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ mấy? - Giáo viên nhận xét -Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Ơn về giải tốn cĩ lời văn. Mục tiêu: giúp HS ơn tập về cách giải các dạng tốn cĩ lời văn và biết cách trình bày bài giải. Bài 1: vở - GV giúp học sinh nắm yêu cầu đề tốn. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, nhận xét bài tĩm tắt trên bảng phụ. Tĩm tắt: Buổi sáng : 48l dầu Buổi chiều: 37 l dầu Cả hai buổi: l dầu? - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, chữa bài Bài 2: vở - GV giúp học sinh nắm yêu cầu đề tốn. - GV yêu cầu HS tĩm tắt bài tốn và giải vào vở: Bình: An : - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, chữa bài Bài 3: vở - GV giúp học sinh nắm yêu cầu đề tốn. - Giáo viên yêu cầu học sinh tĩm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Tĩm tắt: Lan: Liên: - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, chữa bài Hoạt động 2: Trị chơi: Tiếp sức Mục tiêu: giúp HS biết số thích hợp vào ơ trống. Bài 4: - Chia lớp thành 2dãy, mỗi dãy 4 em. Dãy nào điền đúng, nhanh là dãy đĩ thắng cuộc . - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dị. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà xem trước bài Luyện tập chung. - Học sinh lên bảng quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. - 1 học sinh đọc đề tốn. - 1 học sinh tĩm tắt vào bảng phụ - Cả lớp làm vào vở. - 1 học sinh đọc đề tốn. - 1 HS tĩm tắt -1 HS làm bài giải vào bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - 1 học sinh đọc đề tốn. - 1 học sinh tĩm tắt vào bảng phụ, cả lớp làm vào nháp. - 1 học sinh làm bài giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài các bạn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Đại diện 2 dãy lên thi tiếp sức trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2019 TOÁN Tiết 87: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20 - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột1,2,3); Bài 2(cột 1,2); Bài 3(a,b);Bài 4. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 5. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : KT bài cũ : Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ? -Nhận xét. Hoạt động 1 : Luyện tập. MT: Củng cố: Cộng, trừ, nhẩm và viết (cĩ nhớ một lần). cách tìm thành phần chưa biết và giải tốn cĩ lời văn. Bài 1(cột1,2,3: Yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS tự nhẩm. Bài 2 (cột 1,2)Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính cần chú ý điều gì? -Tính từ đâu sang đâu? -Gọi 2 em lên bảng làm -Nêu cách thực hiện phép tính : 28 + 19, 73 – 35, -Nhận xét. Bài 3(a,b) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - x là gì trong câu a? - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm ntn? - x là gì trong câu b? - Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? Gọi 2 HS lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 92 kg Lợn to : Lợnbé: 16 kg ?kg -Bài toán thuộc dạng gì ? Hoạt động 2: Củng cố : - HDHS củng cố lại bài. -Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -2 HS lên bảng giải. Số lít nước khoáng thùng lớn đựng: 48 + 12 = 60 (l) Đáp số : 60l Tính nhẩm -Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả. 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 11 – 5 = 6 4 + 9 = 13 16 – 7 = 9 -Đặt tính và tính. -Viết thẳng cột -Tính từ phải sang trái -2 em lên bảng làm + 28 - 73 19 35 47 38 -2 em trả lời. - Tìm x - x là số hạng chưa biết - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - x là số bị trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - 2 HS lên bảng làm. a, x + 18 = 62 b, x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x=44 x= 64 -Lợn bé nặng ? kg. -Bài toán về ít hơn. Bài giải Con lợn bé cân nặng là : 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số : 76 kg. RÚT KINH NGHIỆM: Chính tả ƠN TẬP CUỐI HKI (T3) I- Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ơn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách. - Rèn kĩ năng viết chính tả. II. Chuẩn bị. - Các phiếu viết tên bài tập đọc. - Tranh minh họa bài tập 2. - Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1/ Bài mới: * Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc - Gọi vài HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Đọc 1, 2 đoạn trong bài đã bốc thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. * Hoạt động 2: Ơn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách. Mục tiêu: Ơn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách. - GV treo tranh BT 2. Gọi 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS làm miệng. - Tổ chức: HS tìm mục lục tuần 16, 17 (1 HS đọc tên bài 1 HS trả lời trang) Hoạt động 4: Rèn kĩ năng viết chính tả. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả. - GV đọc đoạn văn, HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - GV hỏi:Bài chính tả cĩ mấy câu? Trong đoạn những chữ nào viết hoa? - Hướng dẫn viết bảng con tiếng khĩ: khơng nản, giảng, giỏi - GV đọc.HS viết vào vở. - Chấm, chữa bài: GV đọc, HS sốt lỗi. Chấm 5 HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Giáo viên nhận xét tiết học, - Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc. - 5 - 7 học sinh đọc bài - Học sinh đọc lần lượt từng cá nhân - HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe. Ghi nhớ. - HS tìm mục lục tuần 16, 17 (1 HS đọc tên bài 1 HS trả lời trang) - Lắng nge. 1-2 HS đọc lại. - Trả lời. - Viết bảng con. Viết vở 2. - Sốt lỗi - Lắng nghe. Ghi nhớ. KỂ CHUYỆN Ôn tập (tiết 4) I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1.( phát âm rõ, ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về về ý đoạn đã đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. * Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4). Thái độ : Ý thức tự giác học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Phiếu ghi các bài tập đọc HTL. -Sử dụng tranh ở sgk. -Viết sẵn BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL: - Gọi lần lượt 4 đến 5 HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp từng HS. * Với những HS chưa đạt yêu cầu GV cho HS về nhà luyện lại và yêu cầu đọc trong tiết sau. * Đối với HS Khá/ Giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút). Hoạt động 2:BT2: Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.( miệng) Mt: Củng cố về từ chỉ hoạt động -Gọi 1 em đọc yêu cầu. - HDHS quan sát tranh. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng : Hoạt động 3:Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé ( miệng) MT: Hs săm vai theo tình huống. -Gọi 1 em đọc tình huống và yêu cầu của bài tập 4. -Nhận xét. -Cho HS thực hành đóng vai theo cặp. -Giáo viên giúp học sinh thực hiện : Chú công an phải biết an ủi vỗ về em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình để đưa được em về nhà. -Nhận xét. Hoạt động 4:Củng cố : -HDHS củng cố bài -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng. - Dặn dò – Tập đọc bài. - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. -Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đến hết bài. -1 em đọc yêu cầu. -HS viết những từ vừa tìm được ra nháp. 1 em lên bảng làm. Lời giải : nằm(lì), lim dim, kêu, chạy,vươn, đang, vỗ, gáy -Gạch chân các từ ấy trong sgk.. -1 em đọc tình huống và yêu cầu. -Thực hành đóng vai theo cặp. -Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ? -Bố mẹ cháu tên là gì ? -Bố mẹ cháu làm ở đâu ? -Nhà cháu ở đâu ? RÚT KINH NGHIỆM: LUYỆN TẬP TỐN
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx