Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II.Phương tiện dạy học:

 Sử dụng tranh SGK.

 Sách Tiếng việt.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :
 -Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ?
- GV nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
- Bình chọn bạn kể hay.
4. Củng cố : (4 phút)
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Tìm ngọc.
- 1 em nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- 1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
- Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
- 5 em trong nhóm kể : lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. 
- Rất vui.
- Người thợ kim hoàn .
- Tìm mọi cách đánh tráo .
- Xin đi tìm ngọc .
- Mèo và Chuột .
- Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Trên bờ sông.
 - Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình người đánh cá mổ cá để lấy ngọc.
- Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại ngọc cho chó
- Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ 
- Thông minh, tình nghĩa.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, chọn cá nhân, kể hay nhất.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.
- Tập kể lại chuyện.
Rút kinh nghiệm: ..
...
 Thể dục
GV chuyên dạy
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ. (TT)
TCT: 82
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Bài 1, bài 2, bài 3 (a,b), bài 4.
 II. Đồ dùng dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49 
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS tự nhẩm rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, rồi tính.
- Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
- Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
- Điền mấy vào ô trống ?
- Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ?
- Viết : 17 – 3 – 6 = ?
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 = 9.
 Kết luận:17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
 - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập ở vở BT.
- chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng tính.
- Lớp làm bảng con.
-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.
- Tính nhẩm.
12-6=4 6+6=12 17-9=8 5+7=12
9+9=18 13-5=8 8+8=16 13-8=5
- Đặt tính và tính.
- HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
+
 +
 -
 -
 68 56 90 71
 27 44 32 25
 95 100 58 46
- Điền số thích hợp.
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8
-2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải.
 -HS nhẩm kết quả : 
17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8
- 17 – 9 = 8
- 3 + 6 = 9
- Vài em nhắc lại.
- 3 em lên bảng làm tiếp. Lớp làm vở.
- 1 em đọc đề.
- Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít.
- Bài toán về ít hơn.
- Thùng to : 60l
- Thùng bé ít hơn : 22l
- Thùng bé : ?l
 Giải
 Thùng nhỏ đựng :
 60 – 22 = 38 (l)
 Đáp số :38 l
Rút kinh nghiệm: ..
...
Ngày soạn: 25/12/2019
Thöù 4 ngaøy 1 thaùng 1 naêm 2020
Môn: Tập đọc
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
TCT: 51
I. Mục đích , yêu cầu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Phương tiện dạy học: Sử dụng tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc.
- Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
- Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
b.Hướng dẫn:
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.
- Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm)
- Các em khác nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- Luyện đọc từ khó :
 Đọc từng đoạn:
-Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:
- Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. (SGK/ tr 142)
 Đọc từng đoạn trong nhóm :
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
 Đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
- Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp mau!”
- Khi nào lũ con lại chui ra ?
- Nhận xét.
* Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại bài.
4.Củng cố :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
- Về nhà đọc lại bài,
- Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- Gà “tỉ tê” với gà. 
- Theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục.
Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 2- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..
-Nũng nịu.
- Kêu đều đều “cúc  cúc  cúc”
- 1 em thực hiện “cúc  cúc  cúc”
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc  roóc”.
- Khi mẹ “cúc . cúc .cúc” đều đều.
- 2 em đọc cả bài.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó.
Rút kinh nghiệm: ..
...
Môn :Tự nhiên & xã hội
Bài: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG.
TCT: 17
I. Mục tiêu 
 - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- KNS: Kĩ năng kiên định : Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng tránh té ngã.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động trò chơi.
II.Phương tiện dạy học:Tranh vẽ trang 36,37
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- GV hỏi: Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3 (SGK/ tr 36, 37)
- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
- GV kết luận: Những hoạt động: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác.
Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Làm việc cả lớp .
- GV đưa ra câu hỏi :
- Nhóm em chơi trò chơi gì ?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
- Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- Nhận xét.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, điền vào phiếu bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
4.Củng cố: (4 phút) Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
-Trường học.
-Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu 
trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên. Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
-Yêu quý, kính trọng.
- Phòng tránh ngã khi ở trường.
- HS nối tiếp nhau kể.
- Quan sát.
- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 em nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
- Thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Làm phiếu bài tập,
HĐ nên tham gia.
HĐkhông nên
Tham gia.
- 2 HS trả lời.
- Học bài.
Rút kinh nghiệm: ..
...
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT). 
TCT: 83 
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm,
 - thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
 Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2(cột 1, 2), bài 3, bài 4.
II.Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng đặt tính, rồi tính.
- GV ghi bảng: 82-48; 100- 7
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2 :Nêu cách đặt tính và tính : 
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, sữa sai.
+
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV viết bảng : x + 16 = 20
- GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm 2 bài còn lại, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4 : Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt rồi giải vào vở.
- GV thu một số vở, nhận xét.
4.Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết?
 Về nhà làm BT ở VBT.
 Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt tính, rồi tính.
- HS dưới lớp làm bảng con.
- Tự làm bài.
5+9=14 8+6=14 3+9=12
9+5=14 6+8=14 3+8=11
14-7=7 12-6=6 14-5=9
16-8=8 18-9=9 17-8=9
- Đặt tính rồi tính.
3 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm bảng con.
+
-
-
 36 100 100 45
 36 75 2 45
 72 25 98 100
- Tìm x.
- Theo dõi.
- x là số hạng chưa biết.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 1 em làm x + 16 = 20
 x = 20 – 16
 x = 4
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 x - 28=14 35-x=15 
 x =14+28 x=35-15
 x= 42 x=20
- 1 HS đọc.
- Anh cân nặng 50 kg, em nhẹ hơn anh 16 kg.
- Em cân nặng bao nhiêu kg.
- Dạng toán ít hơn.
 Anh cân nặng : 50kg
 Em nhẹ hơn anh : 16kg
 Em cân nặng :... kg?
 Bài giải:
 Em cân nặng là:
 50- 16= 34 (kg)
 Đáp số:34 kg
- 2 HS nêu.
 Rút kinh nghiệm: ..
...
 Môn: Chính tả (nghe viết )
Bài: TÌM NGỌC
TCT: 33
 I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
 - Làm đúng BT2; BT (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.Phương tiện dạy học: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV đọc một số từ của bài trước cho HS luyện viết.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn viết chính tả.
 Nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Đoạn văn nói về nhân vật nào ?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ?
- Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
 Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
 Viết chính tả :
- GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gv gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào VBT.
- Nhận xét, chỉnh sửa .
- Chốt lời giải đúng.
4.Củng cố : (4 phút)Nhận xét HS cách trình bày bài chính tả.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.
- Cả lớp viết bảng con.
- Tìm ngọc.
- 1-2 em đọc lại.
- Chó, Mèo, chàng trai.
- Long Vương.
- Thông minh mưu mẹo.
- Thông minh, tình nghĩa.
- 4 câu.
- Tên riêng và chữ đầu câu.
- HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
- Viết bảng con các từ khó.
- Nghe đọc, viết vào vở.
- Sửa lỗi.
- Điền vào chỗ trống ui hay uy ?
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
Điền vào chỗ trống. b/ et hay ec?
- HS làm vào VBT
- HS đứng tại chỗ nêu miệng.
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
Rút kinh nghiệm: ..
...
TĐTV
Ngày soạn: 25/12/2019
Thöù 5 ngaøy 2 thaùng 1 naêm 2020
Môn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
TCT: 17
I.Mục đích, yêu cầu:
 Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của lào vật vẽ trong tranh ( BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,BT3).
II.Phương tiện dạy học:SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ:
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-Tìm từ trái nghĩa với : hiền, chậm ?
 - Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ?
- Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Đôi mắt của bé Hà “
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Trực quan : 4 Tranh 
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng .
- Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ? 
- Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh :
- Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng).
- Cao như sếu ( như cái sào).
- Hiền như đất (như Bụt).
- Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc).
- Xanh như tàu lá.
- Đỏ như gấc (như son, như lửa).
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
-GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi . Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
4.Củng cố : (4 phút)
- Về nhà hoàn chỉnh bài viết.
- Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tiết học.
-HS đứng tại chỗ nêu miệng.
- dữ, nhanh.
- nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa.
- tròn xoe.
- HS nhắc tựa bài.
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.
- Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó
-HS nhắc lại.
- 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vở bài tập.
- Nhiều em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh bài viết.
Rút kinh nghiệm: ..
...
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
TCT: 84
I.Mục tiêu :
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết vẽ hình theo mẫu. Bài 1, 2,4.
II.Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng.
 - Sách toán, vở BT
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bảng con.
GV ghi bảng: 100- 75; 45+45.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Luyện tập:
Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng.
- Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào?
- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?
- Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ?
-Tổ chức trò chơi “Thi tìm hình”.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Phần b thực hiện tương tự.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ.
- Hình vẽ được là hình gì ?
- Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ?
- Gọi 1 em lên chỉ.
- Nhận xét.
4.Củng cố : (4 phút)HS nêu lại các hình đã học.
- Về nhà làm BT ở vở BT.
- Chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS dưới lớp làm bảng con.
- Quan sát hình.
- Có 1 hình tam giác, hình a.
- Có 2 hình vuông : hình d, g
- Có 1 hình chữ nhật, hình e.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 2 hình tứ giác, hình b, c.
- Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g.
-2-3 em nhắc lại kết quả.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm.
-Học sinh vẽ vào vở BT.
- HS làm tiếp phần b.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
- Hình ngôi nhà.
- Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
- 1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
- 2 HS nêu.
Rút kinh nghiệm: ..
...
Thể dục
GV chuyên dạy
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ Ô, Ơ HOA – ƠN SÂU NGHĨA NẶNG
TCT: 17
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Phương tiện dạy học:
 - Mẫu chữ Ô, Ơ hoa.
 - Vở Tập viết, bảng con.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
. Quan sát số nét, quy trình viết :
- Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
- Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). 
- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
- Chữ Ô : Viết chữ Ô sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ Ơ, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
 Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
 Viết cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 Quan sát và nhận xét :
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ?
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
- Độ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_l.doc