Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được bài tập 2; BT(3) a/ b. hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
- Cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
ách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,3); BT2 (cột 1,2,3); BT3. II. Chuẩn bị . - 10 hình vuông .Cách tìm số trừ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra . Giáo viên ghi lên bảng. Đặt tính rồi tính 100 -23 100 - 78 2. Bài mới. - Giáo viên cho HS quan sát hình vẽ bài rồi nêu bài toán : - Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Tìm số ô vuông lấy đi? - GV nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết gọi là x - GV viết: 10 - x = 6 - Nêu tên gọi của x trong phép tính - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh cùng thực hiện 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 *. Thực hành: Bài 1: ( cột 1,3) - Nêu yêu cầu của bài - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - GV quan sát sửa sai cho học sinh Bài 2: ( cột 1,2,3) Bài yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm SBT, ST , hiệu số Bài 3 : - Bài toán. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán - Muốn biết số ô tô rời bến là bao nhiêu cái ta làm phép tính gì ? Tóm tắt Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến :... ô tô ? - Giáo viên - học sinh chữa bài nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò . - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - HS làm bài ở BC + BL - Học sinh khác nhận xét - Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng - Hai học sinh đọc lại bài toán. 10 :Số bị trừ x :Số trừ 6 :Hiệu - Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu - Học sinh nêu tiếp sức. - HS nhắc lại cách thực hiện 1 em nêu yêu cầu của bài Tìm x - HS nêu 15 - x = 10 15 - x = 8 x = 15 - 10 x = 15 - 8 x = 5 x = 7 - Viết số thích hợp vào ô trống - Học sinh nêu Sốbịtrừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - 1 em đọc đề bài- phân tích bài - Học sinh nhận xét Bài giải Số ô tô rời bến là : 35 - 10 = 25 ( ô tô ) Đáp số : 25 ô tô *********************************************** Tiết 2 MỸ THUẬT ********************************************* Tiết 3 CHÍNH TẢ(Tập chép) HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2; BT(3) a/ b. hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. - Cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Giáo viên chữa bài nhận xét 2. Bài mới . . Giới thiệu bài: . Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn . - GV đọc đoạn chép trên bảng. + Hướng dẫn nhận xét. -Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em? - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? - Học sinh viết bảng con những tiếng dễ viết sai. HS chép bài vào vở: - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. Chấm chữa bài: - GV chấm 4- 5 bài. - Trả bài nhận xét *. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng vần ay. Bài tập 3: a. Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x - Chỉ thầy thuốc - Chỉ tên 1 loài chim - Trái nghĩa với đẹp - GV nhận xét bài làm của học sinh 3. Củng cố dặn dò: - GV khen ngợi những học sinh làm bài tốt. - Nhận xét giờ học. - Học sinh viết BC + BL mênh mông, kẽo cà kẽo kẹt, bé Giang. - HS nhìn bảng phụ đọc lại. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. công bằng. - Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu 2 chấm. - Viết bảng con: Lúa, nuôi vợ con.... - Học sinh chép bài vào vở. - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - Một em đọc yêu cầu của bài Học sinh tìm từ : hoa mai, con nai thợ may, dao phay - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS lên bảng làm bài tập bác sỹ sơn ca, chim sẻ xấu ************************************************* Tiết 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu : - Nói được tên, địa chỉ và kể một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi vườn trường của trường em. - Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường. II. Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 32, 33 . III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà “ 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Yêu cầu lớp trả lời câu đố : “ Là nhà mà chẳng là nhà. Đến đây để học cũng là để chơi. Có bao bạn tốt tuyệt vời. Thầy cô dạy bảo ta thời lớn khôn.” Nói về nơi nào ? - Đó chính là nội dung bài học hôm nay . *Hoạt động 1 :Tham quan trường học . *Bước 1: -Cho lớp đi tham quan cảnh quan trường học và trả lời câu hỏi . - Trường của chúng ta có tên là gì ? Nêu địa chỉ của trường? Tên trường ta có ý nghĩa gì? - Trường ta có bao nhiêu lớp lớp học ? -Khối 5 gồm mấy lớp?Khối 4 gồm mấy lớp?Khối 3 gồm mấy lớp?Khối 2 gồm mấy lớp?Khối 1 gồm mấy lớp? - Cách sắp xếp lớp học như thế nào? - Cho quan sát sân trường và vườn trường Bước 2 : - Tổng kết buổi tham quan . -Chúng ta vừa tìm hiểu về những gì của nhà trường. Nêu ý nghĩa tên trường? - Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường ? Bước 3: Giáo viên rút kết luận . *Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. * Bước 1: - Yêu cầu Làm việc theo cặp quan sát các hình trang 33 SGK thảo luận trả lời câu hỏi : -Cảnh bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu ? - Các bạn đang làm gì ? - Cảnh của bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu ? Tại sao em biết ? - Các bạn học sinh đang làm gì ? - Phòng truyền thống của nhà trường có những gì ? - Em thích phòng nào nhất ? Tại sao ? * Bước 2: - Yc các nhóm lên trình bày kết quả Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh *Hoạt động 3 : Trò chơi hd viên du lịch . * Bước 1 : - Hướng dẫn cách chơi . - Yêu cầu một số em đóng vai - Một số em đóng vai thư viện . - Một số em đóng làm phòng y tế . - Một số em đóng làm phòng truyền thống . * Bước 2:- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn . - Nhận xét về cách xử lí của học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học, xem trước bài mới . - Ba em nêu cách giữ gìn vệ sinh và cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - HS giải câu đố . Nói về trường học . - Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp tập trung ở cổng trường thực hành tham quan và thảo luận - Đọc tên trường , Nêu địa chỉ và ý nghĩa của tên trường . - Quan sát để đếm số lớp học . -Nêu số lớp của các khối 5,4,3, 2, 1 - Các lớp trong từng khối được đặt nằm cạnh nhau . - Quan sát sân trường, và nêu nhận xét rộng hay hẹp, trồng các loại cây gì, có những gì. - Tên trường , h/s nêu ý nghĩa của tên trường - Các lớp lớp học , các phòng làm việc . - Nêu đặc điểm của sân trường - Các cặp quan sát hình 33 tiến hành trao đổi . - Ở trong lớp học . - Các bạn đang học tập . - Ở phòng truyền thống . Vì trong phòng có treo lá cờ và tượng Bác Hồ . - Các bạn đang quan sát mô hình , . - Học sinh nêu . - Nêu theo ý thích của bản thân . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên diễn xuất trước lớp. - Cử đại diện lên đóng vai . - Lớp lắng nghe nhận xét cách diễn xuất của từng nhóm . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài ********************************************* BUỔI CHIỀU Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018 Tiết 1 ÔN TOÁN ******************************************* Tiết 2 ÔN TIẾNG VIỆT *********************************************** Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2018 Tiết 1 TOÁN ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Bài tập cần làm: BT 1 II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ. II. Hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cho hai học sinh lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét đánh giá 2. Bài mới: * Giới thiệu cho hs về đoạn thẳng, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng. a. Giới thiệu về đoạn thẳng AB - Giáo viên hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB - Giới thiệu về đường thẳng: - Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - GV chấm sẵn 3 điểm A, B , C trên bảng (Chấm điểm C sao cho cùng nằm trên đường thẳng AB) . - GV nêu : ''Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng , ta nói A , B , C là 3 điểm thẳng hàng " . - GV chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ và giúp HS nêu nhận xét : ''Ba điểm A , B , D không cùng nằm trên 1 đường thẳng nào, nên 3 điểm A , B , D không thẳng hàng ''. 3. Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh làm bài . - Vẽ đoạn thẳng đặt tên cho đoạn thẳng . - Kéo dài đoạn thẳng về hai phía để có đường thẳng - Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2: - GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để kiểm tra xem có các bộ 3 điểm nào thẳng hàng rồi chữa bài. - Ba điểm O , M , N thẳng hàng - Ba điểm O , P , Q thẳng hàng - Ba điểm B , O , D thẳng hàng - Ba điểm A , O , C thẳng hàng 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh. - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bc 32 – x = 18 42 – x = 5 x = 32 – 18 x = 42 -5 x = 14 x = 37 - Học sinh nhận xét Học sinh vẽ bảng con. A B - HS kéo dài đoạn thẳng như GV yêu cầu. A B A B C . . . . D A B . . 1 học sinh nêu yêu cầu của bài . - HS quan sát nhận xét. - HS thực hành BC - BL a. OMN. b. BOD, c. AOC d. OPQ ************************************************ Tiết 2 TẬP ĐỌC BÉ HOA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Nhóm 2, 4, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Hai anh em - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? 2. Bài mới: .* Giới thiệu bài: .* Luyện đọc: - GVđọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách đọc theo đoạn: Bài chia làm 3 đoạn c. Đọc trong nhóm: - GV theo dõi các nhóm đọc . d. Thi đọc giữa các nhóm : * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi - Em biết gì về gia đình Hoa? - Em Nụ đáng yêu như thế nào? - Hoa đã làm gì giúp mẹ? -Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì? Nêu mong muốn gì? *. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên hướng dẫn các em đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 3. Củng cố dặn dò : - Bài nói lên điều gì ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau. - Hai em đọc bài. - Hai anh em rất yêu thương nhau - Học sinh nhận xét - đánh giá - HS chú ý lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Mỗi em đọc một đoạn - Đọc theo nhóm 2 - Đọc từng đoạn, cả bài - 1em đọc câu hỏi - Gia đình Hoa có 4 người : bố , mẹ , Hoa và em Nụ ( em Nụ mới sinh ) - Em nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ - Hoa kể về em Nụ , về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. - Học sinh đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét đánh giá - cho điểm - Một số HS thi đọc lại toàn bài - Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ ******************************************** Tiết 3 TẬP VIẾT CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II. Chuẩn bi: - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Nghĩ trước nghĩ sau. - Cả lớp, cá nhân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng - Nhận xét bài viết của học sinh 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HD viết chữ hoa N: a. Quan sát nhận xét chữ hoa N : - Giới thiệu chữ mẫu N - Chữ N có độ cao mấy li? - Chữ N được viết bởi mấy nét ? - Cách viết chữ N - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nói chữ N gồm 3 nét : móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải). - HD học sinh viết bảng con b. HD viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau. - Cụm từ này muốn nói đến điều gì ? * GV giải nghĩa cụm từ ứng dụng: Suy nghĩ chín chắn trước khi làm một việc gì đó - Hướng dẫn học sinh quan sát - Những chữ nào có độ cao 2,5 li? - Những chữ nào có độ cao 1,25 li? - Chữ t cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Khoảng cách giữa giữa các chữ được viết như thế nào? - Giữa chữ N và chữ g giữ k/c vừa phải vì đó là chữ ngh ghép. - Hướng dẫn viết chữ vào bảng con 3. Hướng dẫn viết vở tập viết 4.Chấm, chữa bài, - Chấm 5 bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết cẩn thận, đẹp. - Dặn dò học sinh luỵên viết thêm. Hoạt động của HS - Học sinh viết chữ M - Miệng nói tay làm - Viết bảng con : Miệng - Học sinh chú ý lắng nghe Học sinh quan sát nhận xét - Chữ N cao 5 li - 3nét (nét móc ngược trái, nét thẳng xiên, nét móc xuôi phải - Nghe và quan sát Viết bảng con chữ N 2, 3 lượt - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm, nói - chữ h,g , N - chữ s , r - cao 1,5 li. - cao 1 li - Bằng KC viết 1 con chữ 0. - Viết bảng con. - Viết theo yêu cầu của giáo viên. -1 dòng chữ N cỡ vừa , 2 dòng chữ N cỡ nhỏ 1 dòng chữ nghĩ cỡ vừa. - 2 dòng cụm từ. Nghĩ trước nghĩ sau ************************************************* Tiết 4 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BÉ HOA I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, BT(3) a/b. hoặc BT chính tả do GV soạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ -Tìm 1 số tiếng chứa vần ai / ay Nhận xét chữa bài 2 em viết trên bảng - lớp viết bảng con con nai máy bay hoa mai cái cày 2. Bài mới *.Giới thiệu bài: *.Hướng dẫn nghe viết: - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc bài . + Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Tập viết chữ khó. * Viết bài: - Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả - Giáo viên quan sát uốn nắn - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm chữa bài - Giáo viên chấm 5 bài - Nhận xét bài viết của học sinh 3. Bài tập: Bài 2: - Tìm tiếng chứa vần ai , ay - Giáo viên sửa sai cho HS. Bài 3: - Điền s hay x - Giáo viên và học sinh chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà luyện chữ. - HS chú ý lắng nghe - 2 em đọc lại bài - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Viết bảng con : Nụ , lớn lên , đen láy, ru - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả. - HS viết bài vào vở - Học sinh soát lỗi - một học sinh đọc yêu cầu của bài a. máy bay b. cháy c. sai - 1em đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở bài tập a. sắp xếp xếp hàng sáng sủa xôn xao **************************************************** BUỔI CHIỀU Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2018 Tiết 1+ 2 ÔN TOÁN ********************************************** Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018 Tiết 1 THỂ DỤC (GV chuyên dạy) ************************************************** Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, số trừ. - Bài tập cần làm: Bài tập 1, BT 2 (cột 1,2,5), BT3 II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV cho học đọc bảng trừ - GV nhận xét 2. Bài mới: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. Vận dụng bảng trừ đã học để điền kết quả Bài 2: ( cột 1,2,5) Tính - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách thực hiện phép tính? - GV và HS chữa bài- cho điểm. Bài 3: - Nêu tên gọi của x trong phép tính . - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính Bài 4: - Vẽ đường thẳng a. Đi qua hai điểm M , N b. Đi qua O c. Đi qua hai trong ba điểm A, B , C. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau. - Học sinh đọc thuộc lòng bảng trừ - Học sinh khác nhận xét -1 HS đọc yêu cầu của bài - Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả 12 - 7 = 5 11 - 8 = 3 14 - 7 = 7 13 - 8 = 5 16 - 7 = 9 15 - 8 = 7 - HS làm bài vào bảng con - Chữ số hàng đơnvị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 56 74 88 40 - - - - 18 29 39 11 38 45 49 29 * Tìm x - 1 em đọc yêu cầu của đề bài - x là số trừ - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu số 32 - x = 18 20 - x = 2 x = 32 - 18 x = 20 - 2 x = 14 x = 18 x - 17 = 25 x = 25 +17 x = 42 - HS thực hành vẽ đoạn thẳng - Học sinh khác nhận xét ****************************************** Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?(thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung BT1 - Bút dạ và 5, 6 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2. - Nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập : - Đặt câu theo kiểu Ai làm gì ? - Nhận xét chữa bài . 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Làm miệng . - Dựa vào tranh TLCH - Giáo viên nêu câu hỏi: - Em bé thế nào ? - GV nhận xét giúp các em nói hoàn chỉnh thành câu - Con voi thế nào ? - Những quyển vở thế nào ? - Những cây cau thế nào ? * Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 2: Làm phiếu bài tập . - GV chia nhóm giao nhiệm vụ phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi làm bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài a. Đặc điểm về tính tình của một người b. Đặc điểm về màu sắc của một vật c. Đặc điểm về hình dáng của người , vật - GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc . Bài 3: Viết. - Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả. a. Mái tóc của ông ( hoặc bà em ) b.Tính tình của bố (mẹ em). c. Bàn tay của bé. d. Nụ cười của chị em . - Nụ cười của anh em. - GV sửa những câu sai của HS. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - 2 em lên bảng - Bạn Mai đang viết bài . - Anh Tuấn đang trồng rau. - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi * Học sinh lần lượt trả lời theo ý của mình - Học sinh khác nhận xét - Em bé rất xinh. / Em bé rất đẹp. / Em bé rất đáng yêu. / Em bé rất ngây thơ. - Con voi rất khỏe. / Con voi thật to. / Con voi chăm chỉ làm việc. / con voi cần cù làm việc. - Những quyển vở này rất đẹp./ Những quyển vở này rất nhiều màu. - Những cây cau này rất cao./ Những cây cau này rất thẳng. / Những cây cau này thật xanh tốt. 1 HS nêu cầu của bài - Các nhóm làm bài - Tốt , ngoan , hiền - Trắng , xanh , đỏ - Cao , tròn , vuông - Đại diện các nhóm báo cáo 1 HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc câu mẫu trong sách giáo khoa - Bạc trắng - Hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm - Mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn. - Tơi tắn, rạng rỡ. - Hiền lành, hiền khô. *************************************** Tiết 4 THỦ CÔNG Gấp, Cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Chuẩn bị: + Hai hình mẫu: Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. + Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình v
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc