Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Chép chính xác bài CT, trính bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong ngoặc kép, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được BT2;(3) a/b, hoặc BT do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bé Hoa”
 - Nhận xét tiết học.
RKN
Tốn (t72)
 (Chuẩn KTKN: 63; SGK:72.)
Tên bài dạy: TÌM SỐ TRỪ
A / MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các BT dạng: a – x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bắng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
-HS khá-giỏi làm BT 1(cột 2) 
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Tìm số trừ ”
a/ Giới thiệu cách tìm số trừ.
- Nêu bài toán : Có 10 ô vuông sau khi bớt một số ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
+ Có bao nhiêu ô vuông ?
+ Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
+ Bớt bao nhiêu ô vuông ta biết chưa ? Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
 10 – x = 6
+ Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
 x = 10 – 6 
 x = 4 
- Cho nhắc lại tên gọi các thành phần.
- Nêu qui tắc tìm số trừ.
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1(cột 1,3) : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện nhóm cặp
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc đề bài
- Gợi ý – h.dẫn
- Nhóm thực hiện 
 Nhận xét 
-Bài 1(cột 2)HS khá-giỏi.
-Nhận xét,tuyên dương.
-2HS:yếu,TB thực hiện :
 100 100 100 100
 - 4 - 38 - 40 - 50
 96 62 60 50
 Nhắc lại
- Theo dõi, phân tích và nêu: 
-HS yếu nêu.
+ Có 10 ô vuông.
+ Còn 6 ô vuông.
+ Chưa biết.
+HS TB thực hiện phép trừ : 10 - 6
- 2 HS yếu nhắc lại
- Học thuộc lòng qui tắc.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
-1HS TB nhắc lại qui tắc
- Thực hiện vào bảng con 
 15 – x = 10 32 – x = 14
 x = 15 – 10 x = 32 – 14
 x = 5 x = 18
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Một bạn hỏi – một bạn đáp.
- Đại diện trình bày
 Nhận xét
-1HS yếu đọc đề bài
- Phân tích và nắm.
+HS TB nêu: Rời bến xe là xe đã chạy đi.
- Nhóm thực hiện. Đại diện trình bày
-1HS khá-giỏi đọc yêu cầu
-1HS khá-giỏi nhắc lại qui tắc
-2HS khá-giỏi thực hiện bảng lớp.
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách tìm số trừ.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Đường thẳng.
 Nhận xét
RKN
Kể chuyện
 (chuẩn KTKN:23..,SGK:)
Tên bài dạy: HAI ANH EM
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại đuôc ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
-HS khá-giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT 3)
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Câu chuyện bó đũa.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Hai anh em”
Ghi tựa chuyện
- H dẫn kể từng đoạn chuyện
- Gợi ý cho HS kể :
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
+ Lúc đầu, hai anh em chia lúa thế nào ?
+ Người em nghĩ và đã làm gì ?
+ Người anh nghĩ và đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
 Nhận xét
- H.dẫn nói ý nghĩ của hai anh 
em khi gặp nhau trên đường.
- Gợi ý
 Nhận xét
- H.dẫn kể toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS:yếu,TB kể nối tiếp câu chuyện,1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Câu chuyện bó đũa.
 Nhắc lại
- Luyện kể theo gợi ý :
+HS yếu nêu: Ở một làng nọ.
+HS TB nêu:Lúc đầu hai anh em chia lúa bằng nhau.
+HS TB nêu: Em nghĩ : Anh mình còn phải nuôi vợ con nên đã lấy lúa của phần mình bỏ thêm vào phần của anh.
+HS yếu nêu: Anh nghĩ : Em sống một mình vất vả nên lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
+HS khá-giỏi nêu: Hai anh em gặp nhau, trên tay còn ôm lúa. Cả hai xúc độngn ôm chầm lấy nhau.
- Luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét.
-HS yếu đọc đề bài
-HS yếu đọc đoạn 4 câu chuyện
 THƯ GIÃN
- Thực hiện nói ý nghĩ của hai anh em.
+ Em tốt quá đã bỏ thêm cho anh, anh thấy rất hạnh phúc.
+ Anh thật tốt đã bỏ thêm cho em. Em rất thương anh.
- HS yếu đọc yêu cầu
-HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “
- Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 16/11/2015
Ngày dạy.	Tập đọc
 (chuẩn KTKN:23,SGK:..)
Tên bài dạy: BÉ HOA
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.ĐỒ DÙNG:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Hai anh em” và trả lời các câu hỏi.
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Bé Hoa ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Em biết gì về gia đình Hoa ?
+ Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
+ Từ ngữ nào cho thấy Hoa rất yêu 
em ?
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
+ Hoa thường làm gì để em ngủ ?
+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đọc bài: “ Hai anh em ” và trả lời các câu hỏi.
 Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Nắn nót, ru em ngủ, đen láy, đưa võng.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.
Đêm nay/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.
-1HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời
+HS yếu:Gia đình bạn Hoa có bốn người: Bố đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ mới sinh.
+HS yếu: Môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy.
+HS TB: Nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
+HS TB: Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
+HS yếu: Hoa thường hát ru em ngủ.
+HS khá-giỏi: Em Nụ rất ngoan, hát hết các bài hát ru em . Mong bố về dạy thêm bài hát cho Hoa.
-Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Con chó nhà hàng xóm “
- Nhận xét
RKN
Tập viết
( KT - KN: 24 – SGK: )
Tên bài dạy: N – NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Â), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ N hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ M và từ Miệng.
 Nhận xét
2/GTB: “N – Nghĩ trước nghĩ sau”
- Ghi tưạ bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu N và hỏi:
+ Chữ N hoa giống chữ nào đã học ?
+ Chữ N hoa gồm mấy nét ? Kể ra ?
+ Cho biết chiều cao và độ rộng của con chữ N hoa ?
- H dẫn viết chữ N: vừa viết vừa nêu cấu tạo
 - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Làm việc gì cũng phải suy nghĩ.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB ghi lại con chữ M và từ “ Miệng”
 Nhắc lại tựa bài
- Quan sát và nêu:
+HS yếu: Gần giống chữ M hoa dã học.
+2HS TB nêu: Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng và nét xiên phải.
+HS yếu: Chữ N hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS:yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Cụm từ có 4 tiếng.
+ Chữ N, g, h cao 2.5 ô li
+ Chữ s, t cao 1.25 ô li
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con chữ Nghĩ.
 THƯ GIÃN
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ N cỡ vừa
+ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Nghĩ cỡ vừa
+ 1 dòng từ Nghĩ cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ N hoa, từ Nghĩ.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ O – Ong bay bướm lượn “
- Nhận xét
RKN
Tốn (t73)
(Chuẩn KTKN: 62.; SGK:73.)
Tên bài dạy: ĐƯỜNG THẲNG
A / MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
-HS khá-giỏi làm BT 2
B/ CHUẨN BỊ:
 - Thước.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Đường thẳng”
a/ Giới thiệu đường thẳng.
- Chấm lên bảng hai điểm, yêu cầu HS đặt thước lên và vẽ đoạn thẳng.
+ Em vẽ được hình gì ?
- Nếu kéo đoạn thẳng ra hai bên thì ta được đường thẳng.
- Yêu cầu HS nói tên đường thẳng đã vẽ.
+ Làm thế nào để được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
- Vẽ thêm một chấm trên đoạn thẳng AB và giới thiệu ba điểm thẳng hàng ABC.
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? 
- Chấm điểm D ngoài đường thẳng và hỏi ba điểm đó có thẳng hàng hay không ? Vì sao ?
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(HS khá-giỏi): Cho đọc yêu cầu
- Cho nhắc lại ba điểm thẳng hàng.
 Thực hiện nhóm cặp
 Nhận xét,chốt ý đúng.
-2HS:yếu,TB nêu qui tắc tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 Qui tắc tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Thực hiện:
 32 – x = 14 x – 14 = 18
 x = 32 – 14 x = 18 + 14
 x = 18 x = 32
 - Nhắc lại
- Theo dõi
- Thực hiện vẽ và nêu tên
+HS yếu nêu: Đoạn thẳng AB.
- Theo dõi và nắm
-HS yếu nêu:Đường thẳng AB.
+HS TB nêu: Ta kéo dài ở hai đầu hai bên.
- Quan sát, nhận xét:
+HS yếu nêu:Ba điểm nằm trên một đường thẳng.
+HS khá-giỏi: Không thẳng hàng. Vì ba điểm không nằm trên một đường thẳng.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện vẽ và đặt tên cho từng đường thẳng. Sau đó, kiểm tra chéo nhau.
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
-1HS khá-giỏi nêu ba điểm thẳng hàng.
- Từng cặp kiểm tra ba điểm thẳng hàng. Đại diện trình bày, nhận xét
+ Ba điểm thăûng hàng : OMN, OPQ ,BOD , AOC.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho vẽ lại đoạn thẳng, đường thẳng.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Nhận xét
RKN
Đạo đức
Tên bài dạy : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( TT )
( Chuẩn KTKN106;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm MT lớp học trong lành , sạch, đẹp, góp phần BVMT
KNS kĩ năng hợp tác những người trong việc giữ gìn trường lớp sạch sẽ, kĩ nang đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Vở bài tập
 - Que lựa chọn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV hỏi phải làm gì để thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống.
- Chia nhóm và yêu cầu đóng vai các tình huống.
- Cho trình bày : Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? Nhận xét
- Kết luận: Phải đổ rác đúng qui định ; không nên vẽ bậy lên tường ; phải đến trường trồng cây cùng bạn.
Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS quan sát và nhận xét về vệ sinh lớp.
- Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc vừa sức, cụ thể để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 3: Trò chơi tìm đôi.
- Phổ biến trò chơi : Bốc thăm và xem trong thăm là câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau đó, phải tìm người có câu tương ứng với câu mà mình đã bốc được.
- Kết luận : Trường em, em quý, em yêu
 Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB nêu: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp, đó cũng là bổn phận của HS.
 Nhắc lại
-Thực hiện theo nhóm đóng vai các tình huống. Sau đó, đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét
-2 HS yếu nhắc lại câu kết luận
- Quan sát và nhận xét về lớp sạch đẹp chưa ?
- Thực hành thu dọn vệ sinh.
- 2 HS yếu nhắc lại 
- Theo dõi cách chơi.
- Thực hiện trò chơi
+ Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học ; thì tổ em sẽ quét lớp và lau bàn ghế sạch sẽ.
+ Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên tường ; thì em nhắc bạn không nên vẽ.
+ Nếu em thấy bạn vứt rác ; thì em sẽ nhắc bạn bỏ rác đúng nơi qui định.
- 2 HS yếu nhắc lại.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận trong bài. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ” 
- Nhận xét .
RKN
Ngày soạn 16/11/2015
Ngày dạy.	LTVC
 ( KT - KN: 20 – SGK: )
Tên bài dạy: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho HS thực hiện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu ai thế nào ?“
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Gợi ý, h.dẫn quan sát để tìm từ
- Chia nhóm thực hiện
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Gợi ý
+ Mái tóc ông thế nào ?
+ Cái gì bạc trắng ?
- Cho thực hiện vào vở
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đặt câu :
+ Cha em làm thợ máy.
+ Chị em làm công nhân.
+ Mẹ em làm đông lạnh.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu 
- Thực hiện theo nhóm 4 quan sát để chọn từ điền. Sau đó, đại diện trình bày: 
+ Em bé rất xinh, rất đẹp.
+ Em bé rất dễ thương.
+ Con voi rất đẹp.
+ Con voi to khoẻ.
+ Con voi chăm chỉ làm việc.
+ Quyển vở này màu vàng.
+ Cây cau thật xanh tốt.
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận tìm từ, thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày, nhận xét
+ Tốt – xấu
+ Ngoan – hư
+ Buồn – vui
+ Hiền – dữ
+ Cao – thấp
+ Ngắn – dài
+ Xanh – đỏ
+ Tím – vàng.
 THƯ GIÃN
-1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
-2HS yếu đọc các câu mẫu.
- Trình bày theo gợi ý :
+ Bạc trắng
+ Mái tóc
+ Mái tóc của em đen nhánh.
 Mái tóc của ông bạc trắng.
+ Mẹ em rất nhân hậu.
 Tính tình của bố rất vui vẻ.
 Dáng đi của bé lon ton.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc lại các câu ở BT.
- Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu: Ai thế nào ? “
- Nhận xét.
RKN
Tốn (t74)
 (Chuẩn KTKN: 62.; SGK:74.)
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
-HS khá-giỏi làm BT 4.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Thước.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”
 a/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(cột 1,2,5): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Nêu qui tắc
 Nhận xét
Bài 4(HS khá-giỏi): Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý cho thực hành.
- Nhận xét 
-2HS:yếu,TB thực hiện vẽ:
+ Đoạn thẳng qua hai điểm.
+ Đường thẳng.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân vào sách và nêu nối tiếp nhau kết quả của từng phép tính.
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện vào bảng con –2HS TB nêu cách tính
 56 74 38 64
 -18 -29 - 9 - 27
 38 45 29 37
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
-2HS khá-giỏi nhắc lại qui tắc:
+ Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-3HS:yếu,TB thực hiện bảng lớp.Các HS khác làm vở
 32 – x = 18 20 – x = 2 x – 17 = 25
 x = 32 – 18 x = 20 – 2 x = 25 + 17
 x = 14 x = 18 x = 42
 Nhận xét
-1HS khá-giỏi đọc yêu cầu
Dùng thước để vẽ đường thẳng.
3HS khá-giỏi thực hiện vẽ bảng lớp.
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ , số trừ.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
 Nhận xét
RKN
Thủ cơng
Tên bài dạy: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(tiết 1)
( Chuẩn KTKN107;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể map mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
-Với HS khéo tay:Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các mẫu hình, qui trình
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều.”
- Ghi tựa bài.
- H.dẫn quan sát, nhận xét :
+ Treo mẫu và gợi ý cho HS nêu.
+ Biển báo có mấy phần ? Hình dạng của từng phần ?
- Nêu cho HS nắm : Khi đi trên đường ta phải tuân theo các biển báo, theo luật lệ giao thông.
- H.dẫn thao tác mẫu :
+ Gấp, cắt hình tròn.
+ Gấp, cắt mũi tên, hình chữ nhật.
+ Gấp, cắt chân biển báo.
+ Dán biển báo
- H.dẫn thực hành
 Nhận xét
HỌC SINH
- Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
 Nhắc lại
- Quan sát, nhận xét về hình dáng, kích thước, màu sắc của hai loại biển báo.
+HS:TB nêu: Mỗi biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo.
+HS khá-giỏi nêu: Mặt biển báo là hình tròn màu xanh, màu đỏ. Ở giữa hình tròn là hình mũi tên, hình chữ nhật nhỏ màu trắng.
+HS yếu nêu:Chân biển báo là hình chữ nhật dài, màu tối.
-Chú ý, theo dõi
 THƯ GIÃN
- Thực hiện theo h.dẫn gấp, cắt dán biển báo.
+ Gấp, cắt 2 hình vuông 6 ô.
+ Gấp, cắt 2 hình tròn từ hình vuông 6 ô.
+ Gấp, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2015_2016.doc