Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi BT2, BT3.
III. TIẾN TRÌNH
A. Kiểm tra bài cũ: 1HS làm lại BT3 (tiết LTVC, tuần 13).
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- Đọc bài làm- nhận xét.
. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ, giới thiệu cụm từ ứng dụng : - HS đọc cụm từ ứng dụng . - GV giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm - ? Nêu độ cao và khoảng cách các chữ? - GV viết mẫu chữ “Miệng ”trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu . - HD HS viết chữ “Miệng ”vào bảng con : HS tập viết chữ “Miệng ”2,3 lượt. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu cụ thể như ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm. - GV chấm khoảng 5 – 7 bài, nhận xét. C . Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện BT2. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - GDKNS: Có kĩ năng xác định giá trị. II. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “ Bông hoa Niềm Vui”. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: + Kể từng đoạn theo tranh: - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp quan sát 5 tranh. HS nói vắn tắt ND từng tranh. - Một HS kể mẫu theo nội dung tranh 1. - Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm đôi, GV theo dõi, giúp đỡ. - Kể chuyện trước lớp: Đại diện các nhóm thi kể. Cả lớp và GV nhận xét. + Phân vai dựng lại câu chuyện: (HS Hoàn thành tốt) - Các nhóm tự phân các vai thi dựng lại câu chuyện. - Sau mỗi lần một nhóm phân vai để kể, cả lớp nhận xét. Cuối giờ bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. Hỏi: Qua câu chuyện em rút ra được điều gì? (Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu.) 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ lời khuyên của câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - GDKNS: KNS hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. III. TIẾN TRÌNH 1. Khởi động 2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn. Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học. GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? ¨ Sạch, đẹp, thoáng mát ¨ Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác. 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em. GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: Không vứt rác ra sàn lớp.Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.Vứt rác đúng nơi quy định.Quét dọn lớp học hàng ngày... - Tham gia nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp - GV cho HS thực hành. Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn) 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT 1b; BT2c (vở BT). - Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1b. III. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp: câu chuyện, viên gạch. - GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: + Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết 1 lần. 2 HS đọc lại. + Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả: -Tìm lời người cha trong bài chính tả? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? (Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.) + HS viết vào bảng con những tiếng khó, dễ lẫn: chia lẻ, đùm bọc. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. - Chấm, chữa bài: GV chấm 7 bài, nhận xét, sửa sai. 3. HD làm bài tập: - GV hướng dẫn HS hoàn thành BT trong VBT: Bài 1b: 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT. - 1HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai. - HS chữa lại bài. Bài 2c: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm. Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại: a. Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng b. Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi BT2, BT3. III. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: 1HS làm lại BT3 (tiết LTVC, tuần 13). - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Đọc bài làm- nhận xét. - GV chốt kiến thức: Từ ngữ chỉ tình cảm anh em trong gia đình(nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, ) Bài 2: GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS thảo luận nhóm theo nhóm đôi - Đại các nhóm lên bảng làm. - GV và HS cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Ai Làm gì? Anh Khuyên bảo em Chị Chăm sóc em Em Chăm sóc chị Chị em Trông nom nhau Anh em Trông nom nhau Chị em Giúp đỡ nhau Anh em Giúp đỡ nhau. . Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp làm bài vào VBT. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện. Hỏi: Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Bài tập: Bài 1 ( cột 1,2,3 ), Bài 2 ( cột 1 ), Bài 3 II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố cách trừ: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con: Đặt tính và tính: 78-9 ; 45-8. - GV nhận xét. Hoạt động 2. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ của bài học: * GV nêu phép tính trừ 65 – 38: - 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính trừ 65 – 38, HS cả lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ. GV ghi bảng như trong phần bài học. Gọi HS khác nhắc lại. - GV cho cả lớp làm BT1, phần a – 5 HS lên bảng làm bài. Sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính – HS khác nhận xét. * Tương tự cho HS thực hiện các phép tính: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1: (Cột 1,2,3)HS đọc yêu cầu; - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm. - Nhận xét bài trên bảng - Đối chiếu kết quả. Củng cố về dạng toán trừ: số bị trừ có 2 chữ số, số trừ cũng có 2 chữ số( trừ có nhớ). Bài 2: Cột 1 - HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ hs chậm. - GV và HS nhận xét và nêu cách làm. *Củng cố cách thực hiện phép tính trừ liên tiếp. Bài 3: HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài toán, tìm dạng của bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài (HS1 tóm tắt, HS 2 giải). - Cả lớp làm bài vào vở - GV và HS nhận xét. Lớp đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. * Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG VÀ VẼ MÀU I. MỤC TIÊU -Nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông. - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. - Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp họa tiết cân đối trong hình vuông. II. CHUẨN BỊ - SGV, giáo án, ĐDDH. - Một số đồ vật có dạng hình vuông được trang trí - Bài vẽ HS lớp trước. - Vở tập vẽ, chì, màu, gôm III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đồ dùng HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. GV giới thiệu 2 khăn vuông: một cái có trang trí và một cái không có trang trí gợi ý HS nhân biết: + Đây là đồ vật gì? + Cái nào đẹp hơn? Vì sao đẹp? - GV nhân xét bổ sung: Đồ vật dạng hình vuông khi được trang trí làm cho đồ vật đẹp hơn. - GV cho HS xem bài trang trí hình vuông và trả lời: + Hình vuông trang trí những họa tiết gì? + Họa tiết lớn (chính) sắp xếp chỗ nào? To hay nhỏ? + Họa tiết nhỏ (phụ) vẽ ở đâu? + Họa tiết giống nhau tô màu như thế nào? GV nhấn mạnh: Để vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông các em cần quan sát kỹ họa tiết mẫu trước khi vẽ... Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu. - GV cho HS quan sát H1 Vở tập vẽ 2 để nhận ra họa tiết cần vẽ tiếp ở giữa và 4 góc. + Mảng chính ở giữa là hình gì? + Bông hoa có mấy cánh? + Tương tự vẽ ở các góc và xung quanh. - GV hướng dẫn ở bảng lớn. - GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát lớp và gợi ý HS hoàn thành bài. - Không nên dùng quá nhiều màu. - Màu nền đậm thì màu họa tiết nhạt và ngược lại. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gợi ý HS nhận xét về: + Cánh vẽ họa tiết đều và đúng chưa? + Màu vẽ đã rõ họa tiết chưa? + Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. * Dặn dò:Dặn dò hs về xem bài mới Bài 15 : Vẽ theo mẫu – Vẽ cái cốc. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ cho bài tới. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019 TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ. HS: Mẩu giấy nhỏ để viết tin nhắn. III. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện “Câu chuyện bó đũa”, - HS trả lời các câu hỏi:Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa ? Câu chuyện khuyên em điều gì? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài + Ghi đề bài: Sử dụng tranh minh hoạ. 2. Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhắn nhủ thân mật. + GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Luyện đọc đúng một số từ ngữ : quét nhà; bộ que chuyền, quyển,.... - HS đọc nối tiếp từng mẩu tin nhắn . GV hướng dẫn HS đọc một số câu văn: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// - Đoc từng mẩu tin nhắn trong nhóm: HS đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm: Các nhóm thi đọc từng mẩu tin nhắn. GV cùng HS nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? ( Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh). - Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. + Chị Nga nhắn tin Linh những gì? + Hà nhắn tin cho Linh những gì? + Vì sao em phải viết tin nhắn? + Nội dung tin nhắn là gì? - Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 4. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại tin nhắn. Chú ý nhấn giọng 1 số tin nhắn. - GV và HS nhận xét, bình chọn người đọc tốt nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - BT cần làm: bài 1, Bài 2 ( cột 1,2 ), Bài 3, Bài 4 II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ số có hai chữ số cho số có 2 chữ số (có nhớ). - Làm bảng con, 2 HS lên bảng làm - Đặt tính rồi tính: 45 - 37 ; 56 - 39 ; 77- 48 ; 88 - 39 -Nêu cách đặt tính và cách thực hiện - GV nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: Bài 1: 1HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - GV ghi bảng. - GV và HS nhận xét, sửa sai. - Củng cố về kĩ năng tính nhẩm có dạng 14,15,16,17,18 trừ đi một số. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu - 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm bảng con. - Sau khi HS nêu kết quả. - GV và HS nhận xét, sửa sai. - Vì sao kết quả của phép tính 15 - 5 - 1 bằng kết quả của phép tính 15 - 6? Bài 3: HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Củng cố cách đặt tính và làm tính trừ. Bài 4: HS đọc bài, học sinh làm bài - 2 HS lên bảng làm bài (HS1 làm TT, HS2 trình bày bài giải). - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, đổi vở kiểm tra bài làm cho nhau. Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019 TOÁN BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ( cột 1). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi nội dung BT1. III. TIẾN TRÌNH Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm đặt tính. 35 – 7 72 – 36 50 - 17 - Giáo viên nhận xét đánh giá Hoạt động 1. Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11,12,13,...,18 trừ đi một số: - Cho HS đọc đông thanh, cá nhân các bảng trừ. * Trò chơi: Thi lập bảng trừ: Chia lớp thành 4 đội chơi - Phát cho mỗi đội một tờ giấy Ro ki và 1 bút dạ. - Trong thời gian 5 phút phải lập xong bảng trừ. * Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số. * Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số * Đội 3: Bảng 13 trừ đi một số; 17 trừ đi một số * Đội 4: Bảng 14; 15, 16 trừ đi một số. -Yêu cầu nhận xét kiểm tra bảng của các nhóm. - Gọi HS đọc thuộc lòng các bảng trừ. - GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS Luyện tập: Bài 1: 1HS đọc yêu cầu BT . - HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - GV và HS nhận xét. * Vận dụng các bảng cộng trừ để làm tính cộng, trừ liên tiếp. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm. - GV và HS nhận xét, nêu cách làm. Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài tiếng võng kêu. - Làm được BT1b; c- VBT/61. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết bài tập chép, BT1b; c. III. TIẾN TRÌNH A.Bài cũ: - HS viết bảng con: chia lẻ, thương yêu, sức mạnh. - GV nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn tập chép: +Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại. Bài thơ cho ta biết gì ?( Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.) + Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả: - Mỗi câu thơ có mấy chữ ? ( 4 chữ) - Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào? (Viết hoa, lùi vào 2 ô so với lề vở). + HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. - HS chép bài vào vở: GV theo dõi uốn nắn. - Chấm, chữa bài, nhận xét: HS tự chữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm BT1- b, c (VBT/61): - GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT - GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp bài vào vở BT - GV nhận xét, sửa sai. - HS đọc lại các từ sau khi đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học; - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (T2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Với HS khéo tay: + Gấp, cắt, dán được hình tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. + Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. - Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công, kéo, keo, bút chì, thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài. Hoạt động 2. HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn: - HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn: + Bước 1: Gấp hình. + Bước 2: Cắt hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn (vào tờ giấy khác màu làm nền). - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm. GV có thể gợi ý cho HS một số cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay... - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm. Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nx tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làmđể phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc. - GDKNS: Hs có kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự bảo vệ. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ trong SGK tr 30,31 phóng to. - Một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây. III. TIẾN TRÌNH A.Bài cũ: - Giữ môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: Hoạt động 1. Thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc: - Bước 1: Động não. + Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. + Mỗi HS nêu một thứ – nhận xét. GV ghi lên bảng. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + GV? Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất trong nhà? +Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 đã được phóng to, tìm ra các lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. + HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi dành cho nhóm mình. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào... - Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau : + Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu...do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống thường ngày. +Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào +Ăn ho
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx