Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

 I- Mục tiu:

 - Nghe – viết chính xc, trình by đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa.

 - Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n, i/iê, ăt/ăc

 II. Chuẩn bị.

Bảng phụ viết nội dung bi tập 1, 2

 III. Các hoạt động dạy học:

 

docx40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết bảng con
- Nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh tự chữa bài chéo nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vbt. 1 HS bảng phụ.
- 2 – 3 HS nêu đọc lại các từ vừa làm.
- Lắng nghe đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp chơi trị chơi.
- 2 – 3 HS nêu đọc lại các từ vừa làm
- Lắng nghe. Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
.
Tốn
Tiết 67: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29
	I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính trừ cĩ nhớ trong đĩ số bị trừ cĩ 2 chữ số, số trừ cũng cĩ 2 chữ số
- Biết thực hiện các phép tính trừ liên tiếp và giải tốn cĩ lời văn.
	II. Chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 1,2
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS làm bài: 55 -8 ; 47 -8
 X + 9= 27 ; 7 + X = 35
- Nhận xét 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính trừ cĩ nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép tính 65 - 38
- GV cho HS viết theo cột dọc. -
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột các phép tính - - -
- Giáo viên nhận xét – sửa sai
Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu: giúp HS biết thực hiện các phép tính trừ liên tiếp và giải tốn cĩ lời văn.
Bài 2: TC: Ai nhanh hơn ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- Tổ chức HS chơi trị chơi: phát bảng nhĩm 5 nhĩm. Lưu ý HS khi thực hiện phép tính liên tục.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét kết hợp chữa bài.
Bài 3: vở 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+Bài tốn cho biết gì? 
+Bài tốn hỏi gì?
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao ?
- Giáo viên theo dõi kết hợp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị. 
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS xem trước bài: Luyện tập
- 4 học sinh thực hiện phép tính và nêu cách làm, lớp làm bảng con
Nhận xét 
- Học sinh thao tác trên que tính.
- Học sinh nêu kết quả.
- Cả lớp đặt tính vào bảng con
- 1HS lên bảng làm. Áp dụng làm bài 1a vào bảng con.
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp – Nhận xét 
Áp dụng làm bài 1b,c vào bảng con.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- các nhĩm tham gia trị chơi. Nhận xét. Đại diện các nhĩm nêu cách điền kết quả các phép tính đã điền vào ơ trống.
- 1 HS đọc đề tốn, cả lớp đọc thầm
- 1 HS tĩm tắt bài tốn trên bảng nhĩm, lớp bảng con.
Tĩm tắt: Bà : 65 tuổi
 Mẹ kém bà: 29 tuổi
 Mẹ :  tuổi?
- Cả lớp làm vào vở. Nhận xét.
- Lắng nghe. Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
.
Kể Chuyện
Câu chuyện bĩ đũa.
 I/ Mục tiêu :
 - Nhìn tranh minh hoạ và gợi ý kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
 - Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt điệu bộ , thay đổi giọng kể cho phù hợp.
 - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. 
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ một bĩ đũa và một túi tiền.
III - Các Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: KTBC : “Bơng hoa Niềm Vui”
- Gọi HS lên bảng kể nối tiếp đoạn.
- Nhận xét 
-Giới thiệu bài :Câu chuyện bĩ đũa 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng tranh câu chuyện.
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại câu chuyện. Biết nhận xét lời kể của bạn. 
a/ Kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
b / Yêu cầu hs kể theo nhĩm 
- Yêu cầu kể trước lớp. GV nhận xét.
- Kể lại nội dung tồn bộ câu chuyện.
* Hoạt động 3:Phân vai dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu: HS biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV chia nhĩm.
- Yêu cầu hs kể theo vai theo từng tranh lưu ý : Khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha Khi kể phải thể hiện giọng kể tự nhiên, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 
- GV nhận xét.
*GV chốt giáo dục tình cảm cho HS : 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Trong lớp các em phải như thế nào ? Ở nhà cuộc sống gia đình của em phải như thế nào để thể hiện tình thương yêu nhau?
* Hoạt động 4: / Củng cố – dặn dị 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên kể nối tiếp, mỗi em 1 đoạn truyện.
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bĩ đũa – HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
- HS kể trong nhĩm cho nhau nghe.
- Đại diện nhĩm kể trước lớp
- HS khá, giỏi
- HS tự phân vai kể lại câu chuyện: người cha, các con, người dẫn truyện.
- Tập kể trong nhĩm.
- Các nhĩm kể trước lớp (kết hợp minh họa bĩ đũa và túi tiền)
- Nhĩm khác nhận xét, bình chọn CN, nhĩm kể hay.
- HS trả lời và thực hiện.
- Lắng nghe. Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Ơn tập: Từ chỉ sự vật, kiểu câu Ai làm gì?
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Củng cố kiến thức về từ chỉ sự vật, mẫu câu Ai làm gì?
	II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thực hành
MT: Củng cố kiến thức về từ chỉ sự vật, mẫu câu Ai làm gì?
*Bài 1:Sắp xếp các từ sau vào ơ trống cho thích hợp: con cá, hoa lan, bạn Chi, cái bàn, ơng bà, con chĩ, cây mai, chú bộ đội, xe máy.
Từ chỉ người
Từ chỉ con vật
Từ chỉ cây cối
Từ chỉ đồ vật
-hs làm nhĩm
-Gv sửa bài
*Bài 2:Câu nào là câu kiểu Ai làm gì?
a.Bạn Lam đang học bài.
b.Hơm nay, em rất vui.
c.Mẹ em rất xinh đẹp.
-Hs làm bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài 3 : Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? ( cái gì?, con gì?), gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau:
a. Con gà đang bới đất tìm giun.
b.Em đang làm bài tập.
C.Cây hoa đang vươn mình trong giĩ.
-hs làm phiếu bài tập.
-Gv sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2. Củng cố – dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- HS làm nhĩm
-Hs làm cá nhân
-Hs làm cá nhân.
LUYỆN TẬP TỐN
	Ơn tập: cộng , trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.	
I.Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố lại các phép tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100; 
vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn; tìm x. 
II.Chuẩn bị: 
Bảng nhĩm, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại các phép tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100; 
vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn; tìm x. 
+ Bài 1: Tính
34 -5= 13-7= 11-4=
13- 9= 12-8= 13-7=
13-4= 13-3= 13-5=
-Hs chơi trị “ Đố bạn”
-Gv nhận xét.
+Bài 2: Tìm x:
	a) x + 15 = 42 b) 8 + x = 43
 c) x - 3 = 38 d) 6 + x = 24
-Cho hs làm nhĩm
 -Nhận xét
+Bài 3: Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
Tĩm tắt:
Nhà Linh cĩ: 38 con gà
Nhà Mai cĩ: ít hơn nhà Lan 5 con gà
.Nhà Mai cĩ:.. con gà?	
-1hs đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
-Cho hs làm vở 3, 1 hs làm bảng lớp.
-Sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị.
_ Nhận xét tiết học
Hs chơi
-Hs làm nhĩm.
-
-Hs đọc
-Hs trả lời
-Hs làm bài cá nhân
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
Tiết 52: Nhắn tin
 I.Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 + Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết thể hiện giọng đọc thân mật.
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin, nắm được các cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý).
II.Chuẩn bị:
 Mẩu giấy viết nhắn tin.
III.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
Hoạt động 1: KTBC:
Gv cho hs làm việc nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Việc 1: Đọc bài: Câu chuyện bĩ đũa.
 + Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Câu chuyện này cĩ những nhân vật nào ?
- Thấy các con khơng thương yêu nhau ơng cụ đã làm gì?
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu 
a.Đọc từng câu trong từng mẩu nhắn tin:
- Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: quét nhà, que chuyền.
Gọi một số hs đọc từ khó.
- Gv nhận xét.
Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5.
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
Gv nhận xét.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin:
- GV hướng dẫn đọc câu dài:
Em nhớ quét nhà, học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập tốn/ chị đã đánh dấu.//
-.Thi đua đọc mẫu nhắn tin tronmg nhĩm đơi.
-Nhận xét- tuyên dương
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu được nội dung hai mẫu tin nhắn. Biết cách viết tin nhắn.
Gv cho hs làm việc theo nhóm 5:
+Việc 1: Đọc thầm bài: Bơng hoa Niềm Vui
+Việc 2: Trả lời câu hỏi:
+ Những ai nhắn tin cho Linh ?
+ Nhắn tin bằng cách nào ?
+Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
+Vì sao Hà phải nhắn tin cho Linh?
+ Chị Nga nhắn Linh những gì?
+ Hà nhắn Linh những gì?
- Đại diện nhĩm báo cáo.
-Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Mục tiêu: giúp HS biết cách thể hiện giọng đọc khi đọc mẩu nhắn tin.
- Nêu giọng đọc: đọc bài giọng thân mật.
- GV chia nhĩm, giao nhiệm vụ các nhĩm luyện đọc. GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị:
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Khi viết nhắn em cần phải viết như thế nào?
-Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
Hs luyện đọc theo nhóm 5
-Hs đọc 
Đại diện nhĩm thi đọc
- Hs thảo luận nhĩm
- HS trả lời
-Hs luyện đọc
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN
TIẾT 68: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
	-Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu: giúp HS biết thực hiện các phép tính trừ cĩ nhớ đã học.
Bài 1 :Tính nhẩm là tính ntn?
-Yc HS nhẩm và ghi kết quả.
-YC HS nối tiếp nhau thông báo kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2(cột 1,2): Yêu cầu gì ?
-Yc HS nhẩm và ghi kết quả sau dấu bằng.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (cột 3)
-Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
-So sánh 5 + 1 và 6 ?
-Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ?
-Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Tính: Trừ từ đâu sang đâu?
-Gọi 4 em lên bảng
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- GV hỏi kết hợp tóm tắt lên bảng
Tóm tắt 
 50l
Mẹ vắt :
Chị vắt : 18l
 ?l
-Bài toán thuộc dạng gì ?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5.
Hoạt động 2 : Củng cố :
- Gọi vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ?
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò
- Nhẩm rồi viết kết quả sau dấu bằng không đặt tính cột dọc.
-15-6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6
 16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8 
 17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9
 18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4
-HS nối tiếp nhau thông báo kết quả
-Tính nhẩm.
-HS làm bài. 
15 –5–1 = 9 16-6-3=7
15 – 6 = 9 16-9 =7
- HSKG thực hiện.
-Bằng nhau (9).
-5 + 1 = 6.
-Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6
-Đặt tính rồi tính.
- viết thẳng cột
- Trừ từ phải sang trái.
-4em lên bảng. Lớp tự làm vào vở.
a,
-
35
-
72
 7
36
28
36
b,
-
81
-
50
 9
17
72
33
-Về ít hơn.
Bài giải:
Số lít sữa chị vắt được là :/Chị vắt được số lít sữa là:
50 – 18 = 32 (l)
 Đáp số :32 l sữa bò.
- HSKG thực hiện.
-Vài em nêu.
-Học bài
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? 
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình( BT1).
 -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT2); điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống(BT3).
2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
-Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
Mục tiêu: giúp HS biết từ về tình cảm gia đình.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
- Gọi một số HS trả lời miệng, GV ghi bảng
 -GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
-Gọi 1 em đọc lại các từ vừa làm 
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? 
Mục tiêu: giúp HS biết đặt câu theo mẫuAi làm gì?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu theo mẫu Ai làm gì,không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
- YC HS chia mỗi nhóm 4 em
-Phát giấy to.
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Hoạt động 4: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu
Mục tiêu: giúp HS biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền
- Cuối câu hỏi cần viết dấu gì?
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
Bé nói với mẹ:
.
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- Gọi một HS đọc lại truyện.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 5 :Củng cố : 
-Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HS trả lời miệng.
-Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- VD: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, 
-1 em đọc lại các từ vừa làm 
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng
Ai
làm gì?
Anh
khuyên bảo em.
Chị
chăm sóc em.
Em 
chăm sóc chị.
Chị em
trông nom nhau.
Anh em
trông nom nhau.
Chị em 
giúp đỡ nhau.
Anh em
giúp đỡ nhau.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào vở
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu? 
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
- 1 em đọc lại truyện.
-1 em trả lời.
- thương yêu, kính yêu
-VD:Em xếp lại chăn màn.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ(Tập chép )
Tiết 28 : Tiếng võng kêu
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
- Làm TB2.b,c.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau. II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 2 khổ thơ đầu bài“Tiếng võng kêu”
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ : 
- Giáo viên đọc nội dung BT.2,c tiết trước cho HS viết.
-Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu: Chép chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Gọi 2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
-Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- GV đọc lại bài chính tả : 1 lần
đ/Chấm, chữa bài, sửa lỗi.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Nhận xét bài, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: Bài tập.
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt l/n , i/iê,ăt/ăc
Bài 2 : b,c : Yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài...
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
-Giáo dục HS...
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-2 em lên bảng viết .Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
-4 chữ.
-Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
-HS nêu từ khó :Giang, ngủ, vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ, mênh mông.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Soát lỗi .
- Các em còn lại tự soát lại bài.
-Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng.Lớp làm vở.
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 69:Bảng trừ
I . Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố các bảng trừ cĩ nhớ 11 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)
- Vận dụng các bảng cộng trừ đểd tính cộng rồi trừ liên tiếp 
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình 
II . Chuẩn bị : bảng phụ bài 1, bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3 sgk / 69
III . Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Ơn bảng trừ 
Mục tiêu: Củng cố các bảng trừ cĩ nhớ đã học
Bài 1: TC: Thi lập bảng trừ
- Nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- Chia lớp 6 nhĩm, phát bảng phụ các nhĩm : Thi đua ghi nhanh kết quả vào phép tính nhĩm nào nhanh và kiểm tra đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét – tuyên dương
Bài 2: Vở 3
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
5 + 6 – 8 = 9 + 8 – 9 = 3 + 9 – 6 =
8 + 4 – 5 = 6 + 9 – 8 = 7 + 7 – 9 =
- Tổ chức HS làm vở 3. 
GV nhận xét. Chấm, chữa bài HS.
? Nêu cách thực hiện tính ?
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ hình 
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng vẽ hình theo mẫu.
Bài 3: Trị chơi : Thi đua vẽ hình theo mẫu
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn mẫu: 
? HS Quan sát: Hình vẽ gồm những hình nào ghép lại (hình tam giác và hình vuơng)
- Tổ chức HS làm VBT. Chữa bài HS.
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc bảng trừ 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs 
- Dặn dị về nhà ơn học thuộc bảng trừ 
- Lắng nghe. 
- Thảo luận 6 nhĩm, thi ghi nhanh kết quả các phép tính trong bảng trừ cĩ nhớ “11 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số” . Trình bày.
- Các nhĩm kiểm tra chéo kết quả
- Hs nối tiếp nhau học thuộc bảng trừ
- 1Hs đọc yêu cầu: Tính
- 1 hs lên bảng. Lớp làm vở 
- Nêu cách làm 
- 1Hs đọc yêu cầu: Vẽ hình theo mẫu rồi tơ màu vào các hình đĩ.
- Cả lớp vẽ hình vào VBT, ai nhanh thắn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_tha.docx