Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài Bông hoa niềm vui. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
lại được từng đoạn câu chuyện Bông hoa niềm vui. - Ôn biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách : Theo trình tự và thay đổi trình tự. Ôn dựa vào tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3 ; Kể lại được đoạn cuối của câu chuyện. - Giáo dục HS biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh: Bà cháu. Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi 1HS lên kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài. b) Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Kể lại đoạn mở đầu câu chuyện trên (đoạn 1) bằng hai cách: Trực quan : Tranh 1 + Cách 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - Nhận xét. ? Em còn cách kể nào khác ? ? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? - Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. - Nhận xét. Bài 2: Kể nội dung chính (đoạn 1-2). Trực quan: Tranh. ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? ? Thái độ của Chi ra sao ? ? Vì sao Chi không dám hái ? ? Bức tranh kế tiếp có những ai ? ? Cô giáo trao cho Chi cái gì ? ? Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa? ? Cô giáo nói gì với Chi ? - Cho từng cặp HS kể lại. - Nhận xét . Bài 3: Kể đoạn cuối truyện. - Gọi HS kể đoạn cuối. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Nhận xét – Tuyên dương. ? Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cảm ơn cô giáo ? - Gọi HS lên kể đoạn cuối, nói lời cảm ơn. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GDHS noi gương những đức tính tốt của Chi. - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS lên kể và trả lời theo yêu cầu. - Ghi tựa bài vào vở - 1HS nêu yêu cầu: Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện) - Nhận xét. - 1 HS theo cách khác - Vì bố của Chi ốm nặng. - 2-3 em kể: Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. - Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã - Nhận xét. - Quan sát. - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. - Cô giáo và Chi. - Bông hoa cúc. - Xin cô cho em . ốm nặng. - Em hãy hái . - Thực hiện từng cặp HS kể. - Nhận xét bạn kể. - Chia nhóm kể theo nhóm. - Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). - Đại diện nhóm lên kể. - Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. - Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường - 1 HS kể đoạn cuối, nói lời cảm ơn. - HS lắng nghe. - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. *********************************** Tiết 7. TC TOÁN ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố kỹ năng tìm số trừ trong một hiệu và tìm số bị trừ. - Giải toán có lời văn. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Sách, vở rèn, nháp, bảng con. Vở TCT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: HS đọc bảng 12, 13, 14 trừ đi một số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài. c. HD thực hành Bài 1: Tính nhẩm 8 + 6 = ... 9 + 5 = ... 7 + 7 = ... 6 + 8 = ... 5 + 9 = ... 14 – 7 = ... 14 – 8 = ... 14 – 9 = ... 14 – 6 = ... 14 – 5 = ... - Nhận xét. Bài 2: Tính 14 14 14 13 14 - 7 - 4 - 8 - 9 - 6 ... ... .... .... .... - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào bảng con. Gọi HS lên làm bảng lớp. - Quan sát, nhận xét, chữa bài. - Hãy nêu cách viết đặt tính 14 – 6 ? Bài 3: Tìm x : ? Bài tập yêu cầu gì ? a) x – 7 = 7 b) x – 9 = 5 c) x – 3 = 8 - Nhận xét – chữa bài. Bài 4: (Nâng cao) Đội bóng của lớp có 14 bạn nam, trong đó đội bóng nam nhiều hơn đội bóng nữ 5 bạn. Hỏi đội bóng nữ có bao nhiêu bạn ? - Gọi HS đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào vở. 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi hs làm bài tốt. - Thực hiện. - HS ghi tên bài vào vở. - Tính nhẩm - HS chơi trò chơi nêu kết quả. Nối tiếp nêu kết quả từng cột. - Nhận xét. - Tính. - Làm cá nhân bằng bảng con. 5 HS làm bảng lớp. 14 14 14 13 14 - 7 - 4 - 8 - 9 - 6 7 10 6 4 8 - Nhận xét. + Viết số bị trừ 14 sau đó viết số trừ 6 thẳng hàng với 4, sau đó viết dấu – và vạch kẻ ngang. - Tìm x. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. - HS làm bài. a) x – 6 = 7 b) x – 9 = 5 x = 7 + 7 x = 5 + 9 x = 14 x = 14 c) x – 3 = 8 x = 8 + 3 x = 11 - Nhận xét. - HS đọc. - Đội bóng của lớp có 14 bạn nam, trong đó đội bóng nam nhiều hơn đội bóng nữ 5 bạn. - Hỏi đội bóng nữ có bao nhiêu bạn ? - HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng lớp. Đội bóng nữ có số bạn là : 14 – 5 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn. ****************************************************************** Bài soạn TKB thứ 4 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Tiết 1. TOÁN 54 – 18 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: GAĐT. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng đọc lại các bảng trừ đã học. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài, ghi đề. 2.2. Giới thiệu phép trừ 54 - 18 - Nêu bài toán: Có 54 que tính bớt đi 18 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Tìm kết quả: Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 18 que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất. ? Có bao nhiêu que tính tất cả ? ? Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? ? 18 que gồm mấy chục và mấy que tính? - Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que còn lại 6 que với 3 bó còn nguyên là 36 que tính. Vậy 54 que tính bớt 18 que còn mấy que tính? ? Vậy 54 trừ 18 bằng mấy ? + Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu đọc chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. ? Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính 34 84 74 64 - 16 - 37 - 45 - 29 18 47 29 35 Bài 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV nhận xét. Chieàu daøi moãi böôùc chaân cuûa em laø: 44- 18 = 26(cm) Đáp số: 26cm. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Xem trước bài: Luyện tập. - HS thực hiện. - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe GV phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 54 - 18 - Thao tác trên que tính và nêu còn 36 que tính. - Trả lời về cách làm. - Có 54 que tính (gồm 5 bó và 4 que rời). - phải bớt 18 que tính. - Gồm 1chục và 8 que rời. - Bớt 4 que nữa. - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 54 (4 không trừ được 8 lấy 14 trừ -18 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 , 1 36 thêm 1 bằng 2 ,5 trừ 2 bằng 3). - Nhiều HS thực hiện. - Một HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở. 74 94 84 44 - 35 - 29 - 46 - 38 39 65 38 06 - Em khác nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Một em đọc đề bài - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Lớp thực hiện vào vở. - Ba HS lên bảng thực hiện. - 3 HS nêu cách thực hiện. - HS nhận xét - Đọc đề . - HS làm vở. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học - Về học bài và làm các bài tập còn lại; Xem trước bài mới ***************************************** Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS nắm chắc các KT về luật chính tả. Viết đúng các cơ chữ có phụ âm đầu l/n. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đẹp. - Yêu thích môn học. * GDKNS: Giao tiếp; tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, hệ thống BT. 2. Học sinh: Vở TCTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: GV đọc cho hs viết: Xa xôi, song sinh, sinh sôi, xinh xắn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Điền l hay n vào chỗ trống: Điên điển,...oại cây hoang dã, thân mềm mà dẻo,...á nhỏ ...i ti, mọc từng chòm từng vạt ...ớn trên đồng ruộng đồng bằng sông Cửu Long.Từ An Giang, Đồng Tháp dài xuống Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau, ruộng đồng ...ào cũng có. Bài 2: Tìm các tiếng có phụ âm đầu l,n kết hợp với âm đệm là o VD: Loại, no,... - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. Bài 3: Tìm thêm 1 tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu là l hặc n Lũ... lúc... Nước... ...nao Lo... náo... Nặng... ...lỉu - GV chấm 1 số nhóm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết và làm bài tập đúng. - Dặn HS xem và ôn lại bài. - HS viết bảng con. - HS đọc đề bài và làm vào vở. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng chữa bài. - Thứ tự cần điền là: Loại, lá, li, lớn, nào - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Cho HS thảo luận theo nhóm, thi xem nhóm nào tìm được nhiều từ nhất - HS nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu: Lũ lụt lúc lắc Nước non nôn nao Lo lắng náo nức Nặng nề lúc lỉu - Dán phiếu lên bảng - 3 HS trả lời (lọ, nón, nịt,...) - HS lắng nghe. - Lắng nghe. *********************************** Tiết 3. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài hát “Tìm bạn thân”. 2. Học sinh: SBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: GV đưa tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Dự đoán: Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. Tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh: Nam ơi, cho tớ chép bài với!” - GV chốt lại 3 cách ứng xử. + Nam không cho Hà xem bài. + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. ? Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn? - GV cùng HS cả lớp nhận xét. - Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường. Hoạt động 2: Tự liên hệ. Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ? - GV đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp. - Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động 3: Trò chơi Hái hoa dân chủ. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức kĩ năng đã học. ? Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? ? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ? ? Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ? ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ? ? Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ? - Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. 3. Củng cố, dặn dò: - Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu cách xử lí. - Quan tâm giúp đỡ bạn tiết 2. - Quan sát. - HS đoán các cách ứng xử. - 1 HS nhắc lại làm việc theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời. - Nhóm thể hiện đóng vai. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi, đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS hái hoa và TLCH. - Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - Việc học tập đạt kết quả tốt. - HS lắng nghe ********************************** Tiết 5. TẬP ĐỌC QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. GDMT: GV giúp HS cảm nhận món quà của bố có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Bông hoa Niềm Vui. ? Vì sao Chi không tự ý hái hoa? ? Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ? ? Em học tập ở Chi đức tính gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên). - Đọc từng câu (Đọc từng câu) - Luyện đọc từ khó. - Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107) - Đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu khó. - Đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi. ? Bố đi đâu về các con có quà ? ? Quà của bố đi câu về gồm những gì ? ? Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? ? Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? ? Bố đi cắt tóc về có quà gì ? ? Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ? ? Những món quà đó có gì hấp dẫn ? ? Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? ? Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ? - Kết luận: Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con. d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: * GDMT: GV liên hệ ? Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc và TLCH. - Quà của bố - Theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ khó. - 5,6 em đọc chú giải. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// - 3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS luyện đọc trong nhóm. - 2-3 nhóm thi đọc trước lớp. - Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả. - Đi câu, đi cắt tóc dạo. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - Vì đó là những con vật sống dưới nước. - Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Nhiều con vật sống ở mặt đất. - HS nêu. - Hấp dẫn, giàu quá. -Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con. - HS lắng nghe - 3-4 HS thi đọc trước lớp. - Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ. - Tập đọc lại bài. *********************************** Tiết 6. TẬP VIẾT CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách(3 lần) - Rèn kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa L. 2. Học sinh: Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Cho HS viết chữ K, Kề vào bảng con 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ rồi trả lời các câu hỏi sau: ? Chữ L hoa cao mấy li ? ? Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào? - Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ K gồm 3 nét cơ bản: nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang, đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? - GV viết chữ L hoa lên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết). - Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng. - GV theo dõi sữa sai cho HS. Hoạt động 2: Cụm từ ứng dụng. - GV đọc cụm từ ứng dụng, gọi HS đọc lại. ? Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ? Nêu: Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn. ? Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? ? Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá lành đùm lá rách” như thế nào ? - Cách đặt dấu thanh như thế nào ? ? Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào? ? Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? - Viết bảng. Hoạt động 3: Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở. - Chú ý chỉnh sửa cho các em. - GV thu một số vở nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. - Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát mẫu chữ rồi trình bày. - Cao 5 li. - Chữ K gồm 3 nét cơ bản: nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - 3- 5 em nhắc lại. - 2-3 em nhắc lại. - Đặt bút trên đường kẻ 6. - Cả lớp viết trên không. - Viết vào bảng con L - L - Đọc : L. - 2-3 em đọc: Lá lành đùm lá rách. - 1 em nêu: Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - 1 em nhắc lại. - 5 tiếng: Lá, lành, đùm, lá, rách. - Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r, cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu sắc đặt trên a trong chữ Lá, rách, dấu huyền đặt trên a ở chữ lành, trên u ở chữ đùm. - Lưng nét cong trái của chữ a chạm điểm cuối chữ L. - Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - Bảng con : L – Lá - Viết vở. - HS lắng nghe *********************************** Tiết 7. TC TOÁN ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18, - Biết giải bài toán về ít hơn vói các số có kèm theo đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Vở TCT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44 - 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74-6 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm 14 – 4 = ... 14 – 7 = ... 14 – 5 = ... 14 – 8 = ... 14 – 6 = ... 14 – 9 = ... - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện. - Nhận xét. Bài 2: Đặt tính, rồi tính 63 – 5 ; 54 – 17 ; 94 – 58 ; 42 – 17 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào bảng con. Gọi HS lên làm bảng lớp. - Quan sát, nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm x : a) x – 25 = 19 b) x + 36 = 93 c) x + 37 = 74 ? Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vở - Nhận xét – ch
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc