Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

2. KN: Rèn HS đặt tính và tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.

3.TĐ: HS có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác

II. Đồ dùng dạy học:: - SGK, bảng nhóm

III. Hoạt động dạy học :

 

doc20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS cách làm
- Y/c HS quan sát cặp đôi 
- Gọi HS lên làm
- Nhận xét, khen.
- Chia sẻ tiết học 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Kết bạn"
- Ghi đầu bài
- Theo dõi - Quan sát
- Theo dõi
- Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết: x - 4 = 6
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ 
- Nhắc lại
- Theo dõi
- Làm bảng con
 a, x - 4 = 8 b, x - 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9 
 x = 12 x = 27
d, x - 8 = 24 e, x - 7 = 21 
 x = 24 +8 x = 21 + 7 
 x = 32 x = 28 
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài nhóm 4
- HS lên bảng làm bài
SBT
11
 21 
 49
ST
 4 
 12 
 34 
Hiệu
 7
 9 
 15
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Theo dõi
- Quan sát cặp đôi
- 2 HS lên bảng làm
 C B
 0 
A D
- Chia sẻ tiết học 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Ôn toán.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)
 Ngày soạn : 10/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 3; 1311/2018 
Tiết 3: Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
2. KN: Rèn HS đặt tính và tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.
3.TĐ: HS có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác
II. Đồ dùng dạy học:: - SGK, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học :
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. GT phép trừ: 13 - 5 và lập bảng trừ
HĐ cặp đôi
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
HĐ cặp đôi
Bài 2: Tính
HĐ cả lớp
Bài 4 
HĐ nhóm 4
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 1HS lên làm bài
- Nhận xét, khen .
- Nêu mục tiêu tiết học. Ghi bảng
- Nêu phép tính: 13 - 5 = ?
- Hoạt động cặp đôi trong SGK, nêu kết quả.
- HD đặt tính rồi tính:
13 - 5 = 8
- HD HS lập bảng trừ: 
- Y/c HS dùng q/t để tính 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả
13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- Gọi HS đọc cá nhân - đồng thanh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS cách nhẩm và nêu kết quả 
- GV nhận xét, ghi kết quả lên bảng 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài bảng con
- Gọi đại diện cặp lên bảng
- Nhận xét, chữa bài 
- Gọi HS đọc bài toán
- Gợi ý cho HS làm bài theo nhóm 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải
 Tóm tắt: 
 Có : 13 xe đạp 
 Đã bán: 6 xe đạp 
 Còn lại: .... xe đạp? 
- Nhận xét, tuyên dương
- Chia sẻ tiết học
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS đọc thuộc bảng trừ và chuẩn bị bài sau
- HS khởi động
- Ghi đầu bài
- Nghe
- Hoạt động cặp đôi trong SGK, nêu kết quả.
- Nhắc lại
- Theo dõi, thực hiện
- Lập bảng trừ
- HS thực hiện
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nhẩm và nêu kết quả
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5 
13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài bảng con 
- Đại diện cặp làm bảng
 13 13 13 13 13
 - 6 - 9 - 7 - 4 - 5 
 7 4 6 9 8
- 1 HS đọc bài toán
- Thực hiện nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 - 6 = 7 ( xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp
- Chia sẻ tiết học
Tiết 4: Kể chuyện.
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: 
1. KT: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
2. KN: HS rèn kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học. Và yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HD kể chuyện
a, Kể lại một đoạn câu chuyện" Sự tích cây vú sữa" bàng lời của em
HĐ cả lớp
b, Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt
HĐ nhóm
c, Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn? Hãy kể lại câu chuyện đó
HĐ cặp đôi
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS kể lại chuyện" bà cháu"
- Nhận xét, khen .
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Y/c HS đọc thầm 
- HD HS nắm được y/c BT: kể đúng ý trong chuyện
- Gọi HS kể đoạn 1 
- Nhận xét 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- HD HS kể theo gợi ý
- Y/c HS kể theo nhóm 
- Cử đại diện nhóm kể
- Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS khá, giỏi nói kết thúc câu chuyện bằng lời của mình
- Nhận xét .
- Chia sẻ tiết học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS kể
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu bài
- Đọc thầm
- Theo dõi
- HS kể đoạn 1
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi
- HS kể theo nhóm
- Đại diện nhóm kể
a, Cậu bé trở về nhà
b, Không thấy mẹ, cậu bé ôm lấy một cây xanh mà khóc
c, Từ trên cây quả lạ xuất hiện d, Cậu bé nhìn cây, ngỡ là mẹ mình
- Đọc yêu cầu
- Nói theo hướng dẫn
VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ , nức nở: "Mẹ! Mẹ!" Mẹ cười hiền hậu: "Thế là con đã trở về với mẹ". Cậu bé nức nở con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa....
- Chia sẻ tiết học
 Ngày soạn : 10/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 4; 14/11/2018
Tiết 1: Tập đọc
 MẸ
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết ngắt nhịp câu thơ lục bát ( 2 / 4 và 4 / 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. trả lời được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 6 dòng thơ cuối.
2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó:cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, chẳng bằng .
3. TĐ: HS biết thương giúp đỡ và vâng lời mẹ
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc 
HĐ cặp đôi
HĐ cả lớp
HĐ nhóm 3
3. Tìm hiểu bài
HĐ cặp đôi
HĐ nhóm 4
4. Học thuộc lòng bài thơ
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc bài Sự tích cây vú sữa
- Nhận xét, khen .
- G thiệu bằng tranh - Ghi bảng
- Đọc bài thơ 
- Y/c HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 
- Đại diện nêu từ khó trong nhóm
- Gọi HS đọc từ khó
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
- HD tìm hiểu giọng đọc
- HD đọc câu văn dài
 Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt /vì hè nắng oi.//
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// 
- Gọi 2 HS đọc 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Y/c HS đọc theo nhóm
- Gọi nhóm đọc 
- Nhận xét
- Y/c HS đọc đồng thanh cả bài
- HS thảo luận cặp trả lời các câu hỏi
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Nội dung bài này nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HD HS học thuộc lòng 6 dòng thơ đầu
- Gọi 5 HS thi đọc 
- Nhận xét, khen .
- Chia sẻ tiết học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc HTL lại bài và chuẩn bị bài sau .
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc 
- Ghi đầu bài vò vở
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu trong nhóm 
- Đại diện nêu từ khó trong nhóm
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Chia làm 3 đoạn
- Tìm câu giọng đọc
- 2 HS đọc
- Đọc nối tiếp đoạn - Giải nghĩa từ mới
- Đọc theo nhóm
- Nhóm đọc 
- Đọc đồng thanh
- HS thảo luận cặp trả lời các câu hỏi
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
- Mẹ đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát 
- Người mẹ được so sánh hình ảnh những ngôi sao" thức" trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lạnh
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bai la của mẹ dành cho con
- Đọc nội dung
- 1 HS đọc toàn bài
- Nghe - Học thuộc 
- 5 HS đọc
- Chia sẻ tiết học
Tiết 4: Toán 
33 – 5 
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5. Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng ( đưa về phép trừ dang 33 - 8)
2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo.
3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
A. Khởi động 
B. Bài mới:
1. GTB
2. Phép trừ 
33 - 5
HĐ cặp đôi
3. Thực hành
Bài 1: Tính
HĐ cả lớp
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu 
HĐ cặp đôi
Bài 3: Tìm x
HĐ CN
C. Củng cố, dặn dò: 
HĐ CỦA GV
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc bảng 13 trừ đi một số
- Nhận xét, khen .
- Nêu y/c tiết học. Ghi bảng
- HD HS hình thành phép tính
- Viết lên bảng: 33 - 5 = ?
- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả
- HD HS cách đặt tính rồi tính
 33 . 3 không trừ được 5, 
 -	 lấy 13 trừ 5 bằng
 5 8, viết 8, nhớ 1
 28 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Gọi 2 HS nhắc lại
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bảng con 
- Gọi 2 HS lên làm
- Nhận xét, khen. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài
- Y/c HS làm cặp đôi 
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS tìm x
- Y/c HS làm vở 
- Gọi 2 HS lên làm.
- Nhận xét .
- Chia sẻ tiết học
- Nhắc lại nội dung bài 
- HD học bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
HĐ CỦA HS
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc
- Ghi đầu bài
- Theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả
- Thực hiện 
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bảng con 
- 2 HS lên làm
 63 23 53 73 83 
 9 6 8 4 7
 54 17 45 69 76
- Đọc yêu cầu
- HS làm cặp đôi 
 43 93
- 5 - 9
 38 84
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
 x + 6 = 33 8 + x = 43 
 x = 33 - 6 x = 43-8 
 x = 27 x = 35 
 x - 5 = 5 3
 x = 53 + 5
 x = 5 8
- Chia sẻ tiết học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập viết
CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết viết chữ hoa K . Chữ và câu ứng dụng: Kỳ, Kỳ Đài là di tích lịch sử cấp quốc gia
2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đúng tốc độ 
3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn, giữ vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
B. Bài mới:
1. G thiệu bài 
2. HD viết chữ hoa
3. HD viết cụm từ ứng dụng
4. HD viết vào vở Tập Viết
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng
- Treo mẫu chữ y/c HS quan sát và nhận xét chiều cao, chiều rộng chữ hoa K cao 5 li, rộng 5 li. Viết bởi ba nét
- Vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết
- Y/c HS viết bảng con
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Y/c HS đọc cụm từ ư/d trong VTV
- HD HS hiểu cụm từ ư/dụng: Kỳ Đài là di tích lịch sử cấp quốc gia
- Nhận xét chiều cao của chữ
- HD HS viết chữ “Kỳ” vào bảng con
- Nhận xét sửa sai
- Y/c HS viết theo mẫu vở tập viết
- Theo dõi uốn nắn HS
- Thu bài. 
- Nhận xét, sửa sai
- Chia sẻ tiết học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS viết phần ở nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 
- Quan sát và nhận xét
- Theo dõi, lắng nghe
- Viết bảng con
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở Tập viết
- Thu 6 bài.
- Chia sẻ tiết học
Tiết 2: Ôn toán (NC)
33 – 5 
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5. Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng ( đưa về phép trừ dang 33 - 8)
2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo.
3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 A. Khởi động 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
HĐ CN
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu ...
HĐ cặp đôi
Bài 3
HĐ nhóm
Bài 4: Tìm x
HĐ CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc bảng 13 trừ đi một số
- Nhận xét, khen .
- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bảng con 
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét, khen. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài
- Y/c HS làm cặp đôi 
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS làm bài
- Y/c HS trình bày 
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS tìm x
- Y/c HS làm vở 
- Gọi 2 HS lên làm.
- Nhận xét .
- Chia sẻ tiết học
- Nhắc lại nội dung bài 
- HD học bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS đọc
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bài 
- HS nêu kq
a, 43 - 3 - 6 = 34
 43 – 9 = 34
 53 – 3 – 4 = 46
 53 – 7 = 46
b, 63 – 3 – 3 = 57
 63 – 6 = 57
 83 – 3 – 2 = 78
 83 – 5 = 78
- Đọc yêu cầu
- HS làm cặp đôi 
 63 83
- 5 - 9
 58 74
- 1 hs đọc bài tập
- HS làm bài trong nhóm
- Trình bày
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
93 – 9 = 84 (kg)
 Đáp số: 84 kg
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
 x + 8 = 73 x + 4 = 58 + 5 
 x = 73 - 8 x + 4 = 63 
 x = 65 x = 63 - 4 
 x = 59
- Chia sẻ tiết học
- Theo dõi
 Ngày soạn: 10/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 5; 15/11/2018
Tiết 1: Toán
53 - 15
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. Biết tìm SBT dạng x - 18 = 9. Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô ly)
2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính đúng, nhanh và vẽ hình theo mẫu thành thạo.
3. TĐ: HS có tính cẩn thận, khoa học và chính xác
II. Đồ dùng dạy học: - Các thẻ que tính. 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. GT bài 
2. Phép trừ
 53 – 15
 HĐ cặp đôi
3. Thực hành
Bài 1: Tính
HĐ cặp đôi
Bài 2: Đặt tính rồi tinh hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là
HĐ cả lớp
Bài 3: Tìm x
HĐ nhóm
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
HĐ CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 1 HS lên làm, 
- Nhận xét, khen .
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- Nêu phép tính
- Ghi bảng : 53 - 15 = ?	5 3
- Y/c HS nêu kết quả.
- HD HS đặt tính và tính : 
 53 . 3 không trừ được 5,
 - lấy 13 trừ 5 bằng 8,
 15 viết 8, nhớ 1, 
 38 . 1 thêm 1 bằng 2, 5
 trừ 2 bằng 3, viết 3 - Gọi vài HS nhắc lại
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bài vào vở trao đổi cặp đôi.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, khen. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS cách làm
- Y/c HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bảng nhóm 
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HD HS cách làm 
- Gọi HS lên thi vẽ nhanh đúng
- Nhận xét khen ngợi
- Chia sẻ tiết học
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 1 HS làm 
 x + 7 = 53
 x = 53 - 7 
 x = 46
- Ghi đầu bài
- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả.
- Còn 38 que tính
- Thực hiện 
- HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra.
 83 43 93 63 
 19 28 54 36 
 64 15 39 27 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- lớp làm vào bảng con
- Theo dõi
a) 63 b) 83 c) 53 
 - - -
 24 39 17
 39 44 36
- Nêu yêu cầu bài tập
a) x – 18 = 9
 x = 9 + 18 
 x = 27
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thi vẽ
- Chia sẻ tiết học
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2 – 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu.
2. KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ và câu đúng, thành thạo. Tăng cường kỹ năng sử dụng từ và câu.
3. TĐ: HS biết vận dụng bài học vào các môn học khác
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
HĐ cả lớp
B. Bài mới:
1. G/thiệu bài
2. HD làm BT
Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính
HĐ CN
Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh 
HĐ nhóm
Bài 3: Nhìn tranh, nói 2 - 3 câu về HĐ của mẹ và con
HĐ cặp
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:..... 
HĐ tổ
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" HS lên nêu một số đùng dùng trong gia đình
- Nhận xét, khen .
- Nêu y/c tiết học, Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 
- Y/c HS làm bài theo cặp
- Gọi 1 số cặp lên trình bày
- Nhận xét, . 
- Gọi 1 HS đọc yc bài tập 
- HD HS cách đặt câu
- Y/c HS làm bài vào vở BT
- Gọi HS lên làm
- Nhận xét, . 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 
- HD HS quan sát tranh cặp đôi và nói về từng hoạt động rồi mới đặt câu
- Gọi 3 HS lên đặt câu
- Nhận xét . đưa bài giải mẫu trên bảng phụ 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 
- HD HS cách đặt dấu phẩy 
- Y/c HS làm theo tổ 
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, ghi lời giải
- Chia sẻ tiết học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 2 HS nêu
- Ghi đầu bài
 - Đọc yêu cầu bài
- Làm bài theo cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu,...
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên làm
a, Cháu kính yêu ông bà
b, Con yêu quý cha mẹ
c, Em yêu mến anh chị
- Đọc yêu cầu bài
- Theo dõi, quan sát cặp đôi
- 3 HS nối tiếp đặt câu
- Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn HS đang đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Làm bài vào nháp
- HS đọc bài làm của tổ
- Nhận xét
a, Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng
b, Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn
c, Giầy dép, mũ nón được để đúng chỗ
- Chia sẻ tiết học
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết)
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: 
1. KT: HS nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at
2. KN: HS trình bày đúng một đoạn của chuyện và làm đúng các bài tập chính tả.
3. TĐ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết
HĐ cả lớp
3. HD làm BT: 
Bài 2: Điền
vào...ng hay ngh?
HĐ CN
Bài 3: Điền vào chỗ trống
HĐ nhóm 4
C. Củng cố, dặn dò : 
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 
- Nhận xét, khen .
- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi bảng
- Đọc đoạn viết chính tả 
- Gọi 2 HS đọc lại
- HD HS nắm nội dung bài
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại câu văn đó?
- HD HS tập viết chữ khó: đài hoa, nở trắng, xuất hiện
- Đọc bài cho HS viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS 
- Thu bài. 
- Nhận xét, sửa sai
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS cách làm
- Gọi 2 HS lên làm 
- Nhận xét . 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS cách làm
- Y/c HS làm bài trong nhóm 4
- Nhận xét .
- Chia sẻ tiết học
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 
- Ghi đầu bài
- Nghe
- 2 HS đọc
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- Lớn nhanh ra căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín
- Có 4 câu 
- HS đọc câu 1, 2, 4 
- Viết bảng con
- Nghe viết vào vở
- Nộp bài
- Theo dõi
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi
- 2 HS làm, lớp làm vở
 Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- HS làm bài trong nhóm 4
a) ch /tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Chia sẻ tiết học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Ôn toán.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2)
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2)
 Ngày soạn : 10/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 6; 1611/2018
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. KT: Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
2. KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.
3. TĐ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác
II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 A. Khởi động 
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. HD làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
HĐ cặp đôi
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HĐ cả lớp
Bài

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc