Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Luyện đọc đúng, đọc trôi chảy bài Bà cháu. Tiếp tục rèn đọc cho HS để giúp HS nắm được nội dung câu chuyện.

- Rèn đọc cho những em yếu đọc nhanh hơn và đúng hơn.

- Luyện viết một đoạn ngăn trong bài.

- Giáo dục tình cảm bà cháu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh: Bà cháu, một số câu hỏi.

2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ.
* gh: ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.
- Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
- Nhìn bảng trả lời. 
- Viết gh trước e, ê, i.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
- Điền vào chỗ trống s/ x.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở BT.
- HS đọc lại bài giải đúng.
(nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng)
- HS lắng nghe.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Ôn biết tìm số hạng của một tổng. Ôn thực hiện được phép trừ dạng 51 – 5, tìm được số hạng, giải được bài toán có phép tính trừ.
- Cẩn thận và linh hoạt khi làm bài. 
* GDKNS: GD HS tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác trong làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Vở TCT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số.	
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c. HD thực hành
Bài 1: Tính nhẩm (Cả lớp)
11 – 2 = ... 11 – 4 = ... 11 – 6 = ...
11 – 3 = ... 11 – 5 = ... 11 – 7 = ...
11 – 8 = ... 11 – 9 = ... 11 – 10 = ...
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”
- Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Cả lớp)
41 – 35 ; 71 – 35 ; 21 – 9 ; 71 - 47
? Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS làm vở. Gọi HS lên bảng làm.
Bài 3: Tìm x
a) x + 25 = 41 b) 56 + x = 81
c) 34 + x = 70 d) 27 + x = 51
? Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS làm vở. 
* HS chậm làm 2 phép tính đầu; HS K,G làm hết.
- Nhận xét.
Bài 4. (Nâng cao) Ông của Linh năm nay 71 tuổi, ông hơn Linh 64 tuổi. Hỏi năm nay Linh bao nhiêu tuổi ?
- Gọi 1HS đọc đề.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở, 1HS làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi HS làm bài tốt.
- HS thực hiện.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS chơi trò chơi Truyền điện nhẩm và nêu các phép tính bài 1.
11 – 2 = 9 	11 – 4 = 7	
11 – 6 = 5 	11 – 3 = 8 
11 – 5 = 6 	11 – 7 = 4
11 – 8 = 3 	11 – 9 = 2 
- Chú ý đặt tính thẳng hàng với nhau, 
- 4 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con cột 1, 2. 
 41 71 21 71 
- 35 - 35 - 9 - 47
 6 36 12 24
- Nhận xét.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Cả lớp làm vở, 4hs làm bảng lớp.
a) x + 25 = 41	b) 56 + x = 81
 x = 41 – 25 x = 81 - 56 
 x = 16 x = 25
c) 34 + x = 70 d) 27 + x = 51
 x = 70 – 34 x = 51 – 27 
 x = 36 x = 24
- 1 HS đọc đề. HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Năm nay Linh có số tuổi là :
 71 – 64 = 7 ( tuổi)
 Đáp số : 7 tuổi.
- Lắng nghe
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 4
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019
Tiết 1. TOÁN
32 – 8 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của một tổng.
- Đặt tính, trình bày bài giải.
- HS yêu thích môn học.
* GDKNS: Tính toán, giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: GAĐT.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
2. Bài mới : 
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề .
2.2. Phép trừ 32 – 8.
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
? Còn lại bao nhiêu que tính?
? Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
? 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
? Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính 
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
? Em đặt tính như thế nào?
? Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 dòng 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 
72 – 8, 92 – 4
- Nhận xét.
Bài 2a,b: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. 
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
? Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28.
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
- HS trả lời.
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân 
 52 82 22 62
 - 9 - 4 - 3 - 7
43 78 19 55
- HS trả lời.
- Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8
 65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện. 
 Số nhãn vở Hoà còn lại là:
 22 – 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
- HS nêu.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
*****************************************
Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. 
- HS ôn kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh, kể diễn cảm cả bài theo vai từng nhân vật.
- HS biết tình cảm bạc.
* GDKNS: Giao tiếp; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh: Bà cháu. Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh: Vở TCTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 1HS lên kể chuyện và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
? Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về 
ai?
? Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?
Trực quan: Tranh 1:
? Trong tranh vẽ những nhân vật nào ?
? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
? Ai đưa cho hai anh em hột đào ?
? Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
Tranh 2:
? Hai anh em đang làm gì ?
? Bên cạnh mộ có gì lạ ?
? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ?
Tranh 3:
? Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất. Vì sao ?
Tranh 4:
? Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? 
? Điều kì lạ gì đã đến ?
- GV nhận xét, bổ sung.Tuyên dương.
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV chọn cho HS hình thức kể: Kể theo vai của từng nhân vật.
- Quan sát, nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều 
gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.	
- HS lên kể và trả lời theo yêu cầu.
- Ghi tựa bài vào vở.
- Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của
 những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải..
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Ngôi nhà rách nát.
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên.
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
- Quan sát.
- Khóc trước mộ bà.
- Mọc lên một cây đào.
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.
- Quan sát.
- Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.
- Quan sát.
- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
- HS kể trong nhóm, kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể.
- 4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
- HS phân vai kể lại câu chuyện.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
***********************************
Tiết 3. ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học giữa kì I. Biết học tập, sinh họat đúng giờ. Biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng, ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
- Rèn kĩ năng thực hành tốt các bài đạo đức đã học .
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt trong cuộc sống hàng ngày .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ. Vở bài tập đạo đức. Câu hỏi ôn tập.
2. Học sinh: SBT đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Em hãy kể tên các làm thể hiện việc chăm chỉ học tập?
2. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1: Ôn tập và thực hành kĩ năng: 
Hãy viết chữ Đ vào trước ý kiến em cho là đúng. Và chữ S vào trước ý kiến sai ? Vì sao ?
 a)Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 b)Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
 c)Cùng 1 lúc em có thể vừa học vừa chơi.
 d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
 e) Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm .
 g) Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
 h) Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết mình có lỗi.
 i) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật. 
 k) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.
 l) Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp .
 m) Giữ nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình. 
n) Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
 o) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
 p) Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
 q)Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
Hoạt động 2: Liên hệ 
? Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? Liên hệ HS lớp. 
? Nhận lỗi, sửa lỗi có tác dụng gì? 
? Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ? 
? Chăm làm việc nhà thể hiện điều gì ở mỗi người đối với gia đình ? 
? Chăm chỉ học tập có lợi gì ? Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể ? 
- Nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét - Tuyên dương HS thực hiện tốt trong tiết học. 
- Ôn lại bài và thực hiện tốt điều đã học. 
- Trả lời.
- Ghi tên bài
- Lớp đọc thầm 
s
 a)Vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe , đến kết quả học tập .
s
Đ
 b)Học tập , đi học làm bài đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
Đ
 c)Vì không tập trung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. 
Đ
 d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
s
 e. Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm .
Đ
 g. Chưa đủ vì có thể làm cho người khác oan là đã phạm lỗi 
 h. Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết mình có lỗi 
s
 i)Vì chưa sống gọn gàng. 
s
 k)Vì khi cần tìm kiếm sẽ mất thời gian.
Đ
 l) Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà 
 cửa thêm sạch, đẹp.Đ
s
 m) Giữ nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình.
 n. Vì làm việc nhà là trách nhiệm của mọi người trong gia đình. 
Đ
 o. Trẻ em có bổn phận làm những 
 việc nhà phù hợp với khả năng.
s
Đ
 p.Vì mọi người trong gđ đều phải tự giác làm việc, kể cả trẻ em.
 q. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
**********************************
Tiết 4. ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)
***********************************
Tiết 5. TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 
- Hiểu tấm lòng cao cả của những người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK, ảnh về quả xoài, bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
2. Học sinh: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài Bà cháu.
? Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
?Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng 
2.2. Luyện đọc
+ Đọc mẫu: GV đọc mẫu. Sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn. 
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Hướng dẫn ngắt giọng: Giới thiệu các câu luyện đọc yêu cầu HS tìm cách đọc.
+ Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi:
? Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
? Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
? Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài văn nói lên điều gì? 
? Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: 
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 
- HS nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Các từ ngữ. 
Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- HS đọc đoạn trước lớp.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- HS đọc
- Xoài cát 
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
- Vì ông đã mất. 
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
***********************************
Tiết 6. TẬP VIẾT
CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa I (một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn), Ích nước lợi nhà(3 lần).
- Rèn viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- HS cẩn thận nắn nót khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa
2. Học sinh: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Yêu cầu viết: H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: Hai sương một nắng. 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa I.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
? Chữ I cao mấy li? 
? Gồm mấy đường kẻ ngang?
? Chữ I viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
2.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
? Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích, lưu ý nối nét I và ch.
+ HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
2.4. Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K.
- HS viết bảng con.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét 
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào Vở Tập viết
- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau.
***********************************
Tiết 7. TC TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- HS phát huy tính tự học, thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Vở TCT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Đặt tính rồi tính:
12 - 7; 12 - 3
2. Bài mới : 
2.1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính
Hình thức: HS làm việc phiếu
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-
42
6
-
62
7
-
22
3
-
82
4
-
52
9
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 72 và 7	 b) 42 và 6	c) 62 và 8
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (Nâng cao): An có 22 nhãn vở, Hòa có ít hơn An 9 nhãn vở. Hỏi:
	a) Hòa có bao nhiêu nhãn vở.
	b) Cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
- HS cùng với GV tóm tắt phân tích bài
? Muốn biết Hòa có bao nhiêu nhã vở, ta làm thế nào?
? Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở, ta làm thế nào?
- Chốt kết quả.
Số nhãn vở Hòa có là:
22 – 9 = 11 (nhãn vở)
Số nhãn vở cả hai bạn có là:
22 + 11 = 33 (nhãn vở)
 Đáp số: a) 11 nhãn vở
 b) 33 nhãn vở
3. Củng cố, dặn dò.
- 2HS nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- Lắng nghe
- Tính
- Lớp làm bài vào phiếu. 2HS làm phiếu to
- Đổi phiếu kiểm tra chéo.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân vào bảng con
- 1hs đọc đề bài.
- Thực hiện: 22 - 9 
- Lấy số nhãn vở của An và Hòa cộng lại.
- Cả làm vào vở. 1HS làm bảng.
- HS nhắc lại.
******************************************************************
 	 Bài soạn TKB thứ 5
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019
Tiết 1+2. MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)
*****************************************
Tiết 3. TOÁN
52 – 28
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán. Có một phép trừ dạng 52-28.
- Thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi 100, giải bài toán theo tóm tắt.
- Cẩn thận và linh hoạt khi làm bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời. 
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính
 52 – 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc