Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

I-MỤC TIÊU

- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.

- Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp.

- Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập.

- Biết nhận lỗi, sửa lỗi; sống gọn gàng ngăn nắp; chăm chỉ học tập.

II-CHUẨN BỊ:

- Các tình huống, phiếu học tập.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi,

- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?

- Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai?

- 2HS trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

Hoạt động 2: Bài mới.

a-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi.

- HS nhắc đấu bài

b-Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi.

- HS kể theo cặp

- Đại diện các cặp lên kể

- GV và lớp nhận xét

 

docx24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi.
- HS nhắc đấu bài
b-Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi. 
- HS kể theo cặp
- Đại diện các cặp lên kể
- GV và lớp nhận xét
c-Hướng dẫn HS làm bài tập với các nội dung sau:
- Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật
- Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian
- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.
- HS dùng thể để biểu lộ thái độ Đúng/Sai
- Nhận xét.
d-Hướng dẫn HS thảo luận và đóng vai theo tình huống sau:
 Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn không biết nên làm thế nàoNếu em là Hà, em sẽ làm gì?
-HS thảo luận nhóm. Đại diện 4 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
-Nếu em làm một việc gì đó có lỗi thì em phải làm gì? Chăm chỉ học tập có lợi hay có hại?
- Dặn dò
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
 Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
CHÍNH TẢ 
NGHE - VIẾT: BÀ CHÁU
I MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu
- Làm được bài tập2, BT3, BT 4a phân biệt g/ gh ; s/x ; uơn/ uơng. 
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn ND đoạn cần chép. Bút dạ giấy khổ to kẻ bảng các BT 2, 4a, 
II CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A KIỂM TRA:
- Cả lớp viết bảng con: nước non, lao công, con công, kiến càng, dạy dỗ.
- Nhận xét chữa bài.
 B BÀI MỚI: 
 a Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
 b. Hướng dẫn tập chép
 1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả.
- GV đọc đoạn chép. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Tìm lời nói của 2 anh em trong bài?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
 Học sinh nhìn bảng trả lời.
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm.
- Học sinh viết bảng con: Màu nhiệm, ruộng vườn, món mén, dang tay.
- HS chép bài vào vở: GV theo dõi giúp đỡ các em viết chậm.
2. Chấm, chữa bài
- GV chấm 1/3 lớp nhận xét, sủa lỗi sai.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài. Tìm các tiếng có nghĩa (Có thể kèm 
dấu thanh) điền vào các ô trống trong bảng.(Như M SGK ) 
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
ă
g
gừ
gờ
gở
gỡ
ga, gà
gá, gả
gã, gạ
gu
gù
gụ
gô
gồ
gỗ
gồ
gỗ
gh
ghi
ghì
ghê
ghế
ghé
ghe
ghẻ
ghẹ
Bài tập 3
- G đứng trước những chữ cái nào? ( g đứng trước a, ă, ô, o, ơ, u, ư,) 
- Gh đứng trước những chữ cái nào? (gh đứng trước những chữ cái: i, ê, e, )
- GVnêu quy tắc chính tả với g/ gh.
 Bài tập 4: Điền vào chỗ trống: S/ X 
- HS làm vở BT. 
- Gọi HS lên bảng. Nhận xét 
- GV chốt lại đáp án: vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. 
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen ngợi học sinh viết đúng đẹp. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc CT với g/ gh
Dặn: Về nhà xem lại các BT vừa làm.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀCÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1)
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.(BT2)
- Bước đầu hiểu được các từ ngữ chỉ hoạt động .
- Rèn kĩ năng tìm từ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A KIỂM TRA: 1 HS lên bảng làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 4 (tuần 10)
- Nhận xét HS 
B. BÀI MỚI:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Treo tranh: Chia lớp làm 4 tổ: phát cho mỗi tổ một tờ giấy một bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: Tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng 
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ?
- HS quan sát t́m các đồ vật ẩn trong tranh. 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý: 1 bát hoa to để đựng thức ăn.1 cái thìa để xúc thức ăn.1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn.1 bình in hoa ( cốc in hoa ) đựng nước lọc.1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn.1 ghế tựa để ngồi.1 cái kiềng để bắc bếp.1 cái thớt,1 con dao để thái.1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo,1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc, 1 bàn HS. 1 chổi quét nha. 1 cái nồi có 2 tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc. 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc bài thơ “Thỏ thẻ”
- Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? (Đun nước, rút ra) 
- Bạn nhỏ muốn làm giúp ông những việc gì?(Xách siêu nước, ôm ra, dập lửa,thổi khói) 
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?( Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn) 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghỉnh?(Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết ông buồn cười thế thì lấy ai ngồi tiếp khách)
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
- HS trả lời- HS khác nhận xét. GV nhận xét và sửa ý sau mỗi em. 
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Học sinh chơi trò chơi: Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
Cử đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn lên tham gia trò chơi
Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
Liên hệ:
- Em thường làm gì để giúp gia đình ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn: HS về nhà học bài, làm bài tập VBT 
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng : 12 – 8, ḷp được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8
- Làm bài 1(a), bài 2, bài4.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời
III CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: Gọi 2 HS lên bảng. Đặt tính và tính: 61 – 37 ; 61 – 36.
- Nhận xét HS.
B. BÀI MỚI
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài;
- Hướng dẫn HS thực hành phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ 12 trừ đi một số. 
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải thực hiện ntn ?(Ĺy 12 - 8)
- Viết lên bảng : 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.
-Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại?(Còn lại 4 que tính). 
- Em làm như thế nào? HS trả lời. 
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?( 12 trừ 8 bằng 4). Gọi HS nhắc lại.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Cả lớp bảng con
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Lập các công thức 12 trừ đi một số.
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả GV ghi bảng.
- Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
Hoạt động 5. Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu gì ?( Tính nhẩm). 
- HS làm bài
- Gọi HS đọc kết quả nhận xét chữa bài.
- HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau.
Bài 2: Yêu cầu gì? Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng. Nhận xét chữa bài
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Hỏi : bài toán cho biết gì ?( Có12 quyển vở trong đó có 6 quyển bìa đỏ)
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?( Tìm số vở có bìa xanh).
- Mời 1HS lên bảng giải, cho cả lớp làm ở vở
Tóm tắt : Bài giải:
Xanh và đỏ : 12 quyển. Số quyển vở bài xanh có là:
Đỏ : 6 quyển 12 - 6 =6 (quyển)
Xanh : . . . quyển ? Đáp số: 6 Quyển vở b́a xanh 
- GV thu một số vở rồi nhận xét.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Thi đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: HS về học thuộc bảng công thức và chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
Bài 11: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
- HS vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu đường diềm. 
- HS thấy được vẻ đẹp của đường diềm. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGV, Giáo án, ĐDDH. Đồ vật được trang trí đường diềm. 
- Bài vẽ mẫu đường diềm. Bài vẽ HS lớp trước.VTV2,Chì, màu, tẩy
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan 2 cái khăn vuông: Một cái có trang trí đường diềm, một cái không có trang trí gợi ý HS về:
- Cái khăn nào đẹp hơn ? Vì sao đẹp ?
GV tóm tắt và gợi ý HS quan sát đường diềm ở VTV2 và hỏi :
- Trong đường diềm có họa tiết gì? Tô màu gì ?
- Màu nền tô màu gì ? Đậm hay nhạt so với họa tiết?
- Cách sắp xếp các họa tiết trong đường diềm ra sao?
- Họa tiết giống nhau tô màu như thế nào?
- GV TT sau đó nêu đinh nghĩa đường diềm: Là các họa tiết được sắp xếp nối tiếp nhau, lặp đi lặp lại kéo dài được gọi là đường diềm.
Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV vẽ mẫu hình lên bảng gợi ý HS cách vẽ theo họa tiết theo mẫu cho đúng.
- Vẽ màu đều và cùng màu ở các họa tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẻ giữa các họa tiết.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 và H2 VTV2.
+ Hình 1: hình vẽ “ hoa thị ”. Hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm hoàn chỉnh.
 Tương tự H2 mỗi ô vuông vẽ một hoa thị cho đến hết. ( cố gắng vẽ cánh hoa cho đều nhau ).
- GV hướng dẫn HS cách chọn màu: 
+ Hình 1: có thể dùng 2 màu ( một màu nền, một màu hình bông hoa).
+ Hình 2 có thể dùng 3 màu (tô hoa 2 màu xen kẻ nhau và một màu nền).
- GV tô mẫu và cho HS xem bài vẽ của HS lớp trước.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát lớp gợi ý thêm cho HS về cách vẽ hình và vẽ màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chon một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gợi HS về:
+ Cách vẽ hình đều và đẹp chưa ?
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rải.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.(Trả lời được CH 1,2, 3) HS hoàn thành tốt trả lời câu hỏi 4.
- GDMT: Giáo dục HS yêu thích lao động và biết được cây xanh giúp cho môi trường xanh sạch đẹp.
- GDKNS: HS có kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A KIỂM TRA 
- 2 HS đọc bài Bà cháu, trả lời các câu hỏi:
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? 
- Nhận xét.
 B BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Cây xoài của ông em
2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu, HD đọc TN: xoài cát, xôi, lẫm chẫm, trảy 
b. Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Treo bảng phụ ghi câu hướng đẫn luyện đọc:
- Mùa xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông//- Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.//
- GV gi¶i nghÜa c¸c tõ míi: lÉm chÉm, ®u ®­a, ®Ëm ®µ, tr¶y( chú giải SGK)	 . 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc đồng thanh, cá nhân.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? (Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió) 
Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?( Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp).
Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?(Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.)
 Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?( Vì xoài cát vốn đã thơm ngon nhất,bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông ®· mất)
 4. Luyện đọc lại 
- HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét bạn đọc hay nhất.
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Bài văn này nói lên điều gì? Miêu tả cây xoài của ông em và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
- Liên hệ : Qua bài học giúp con hiểu được điều gì?
 Hằng ngày ở nhà các em làm những việc gì để giúp đỡ ông ?
- Nhận xét tiết học.
 Dặn: Về nhà đọc lại bài tập đọc.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
32 - 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8 
- Bieát giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8 
- Biết tìm số hạng trong một tổng.
- Bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1), bài 2 (a,b), bài 3, bài 4(a)
- GD học sinh có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 Bó 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
 A KIỂM TRA: Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4.
- Nhận xét HS.
 B BÀI MỚI:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn phép trừ 32 – 8.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu: Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại ? que tính ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8.
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính? Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
 32
- 8
 24
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại ?
Bước 3: Đặt tính và tính.
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính và tính
-Tính từ đâu đến đâu? Nêu to kết quả từng bước tính.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 3. Luyện tập 
Bài 1: ( dòng 1) Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9; 72 – 8 ; 92 – 4.
- Nhận xét.
Bài 2: (a,b) Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào ?(Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.)
-Yêu cầu HS làm bài. 
- 3 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Gọi 3 HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là như thế nào ?
- Cho HS thảo luận nhóm để tự tóm tắt và tìm lời giải đúng.
- Cho HS giải bài vào vở sau đó chữa bài.
 Tóm tắt : Bài giải 
Có : 22 nhãn vở Số nhãn vở Hoà còn lại là:
Cho đi : 9 nhãn vở 22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Còn lại : . . . nhãn vở ? Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: (a) Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- x gọi là gì trong các phép tính ? (x gọi là số hạng chưa biết trong phép cộng.)
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?(Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng
 x + 7 = 42 
 x = 42 – 7 
 x = 35 
- Nhận xét
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính 32 – 8.
- Dặn HS về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
 Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
TOÁN
52 - 28
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28
- Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ, dạng 52 - 28.
- Làm BT 1(dòng 1), BT 2 (a,b), BT 3.
- GD học sinh thích môn toán, chăm chỉ học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 5 bó 1 bó1 chục que tính và 2 que tính rời
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA: Gọi 2 hs lên bảng. Đặt tính và tính: 47 - 7; 82 - 9; 
-Nhận xét 
 B. BÀI MỚI
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52 - 28
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 52 que tính, bớt 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm gì?
- Viết lên bảng: 52 – 28.
Bước 2: Đi tìm kết quả
-Yêu cầu lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó bớt 28 que tính và nêu kết quả.
- Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính ? (Còn lại 24 que tính)
- Vậy 52 trừ 28 còn bao nhiêu ? (Vậy 52 trừ 28 bằng 24)
Bước 3: Đặt tính và tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính.
 52 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 
 - 28 4, viết 4 nhớ 1.
 24 * 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2
 Gọi nhiều HS khác nhắc lại.
GV lưu ý HS: Trừ có nhớ là khi trừ kết quả các hàng khác nhau của số bị trừ với số trừ đã xảy ra trường hợp số trừ của hàng đó lớn hơn số bị trừ cùng hàng, muốn tính được kết quả cần phải “mượn” ở hàng trên nó một đơn vị để trừ cho số trừ, sau khi có kết quả thì phải “trả” đơn vị đó cho số trừ ở hàng lớn hơn liền kề để tiếp tục trừ.
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1: (dòng 1)Yêu cầu gì ?(Tính) 
- HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 62 – 19 ; 22 – 9 ; 82 – 77.
- Nhận xét 
Bài 2: (a,b) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề và hỏi:
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính cả lớp làm vào vở.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 72 82 92
 - 27 - 38 - 55
 45 44 37
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm và xác đinh dạng toán rồilàm bài
- Cho HS giải vào vở. 1HS lên bảng giải 
 Tóm tắt: Bài giải 
- Đội 2 : 92 cây Sớ cây đội 1 trồng được là: 
- Đội 1 trồng ít hơn : 38 cây 92 - 38 = 54(cy) 
- Đội 1 ....cây? Đáp số:54 cây C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: HS về thực hiện ở nhà các bài có dạng 52 – 28 và chuẩn bị tiết sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi của bài Cây xoài của ông em.
- Làm được các bài tập2 BT3a phân biệt g / gh, s/ x (ươn / ương )
- HS có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết ND bài tập 2.Bút dạ 3,
- 4 băng giấy viết ND BT3a Vở BTTV.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC
A KIỂM TRA:
 - 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng gh ; 2 tiếng có âm đầu x ; 2 tiếng có vần ương/ươn.
- Nhận xét 
B BÀI MỚI:
a. Giới thiệu: Cây xoài của ông em.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. Gọi 2 HS đọc lại
? Cây xoài cát có gì đẹp?
- HS viết bảng con chữ khó viết. (cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm)
- GV đọc cho HS viết vở.
- GV đọc to rõ ràng, nhắc nhở HS tư thế ngồi.	
- Chấm, chữa bài.
- Học sinh đổi vở soát bài.
- Chấm 5 – 7 bài, nhận xét
- GV nhận xét từng bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu.	
- Cả lớp làm bảng con.
- 1 HS lên bảng. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Lời giải: xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng.
- 2 HS nhắc lại quy tắc viết g/gh 
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở. GV giới thiệu những bảng viết đúng HS sửa sai.
Bài tập (3a) Lựa chọn.
- 1HS đọc yêu cầu.	
- GV nhận xét.
- Lời giải đúng: Nhà sạch, bát sạch, Cây xanh, lá cũng xanh
C CỦNG CỐ - DẶN DÒ:	
- Nhận xét - tiết học.Về nhà xem lại quy tắc viết chính tả g/ gh
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
GIA ĐÌNH
I MỤC TIÊU:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Bieát ñöôïc caùc thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình
GDMT: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
GDKNS: HS có kĩ năng làm chủ bản thân, tự nhận thức về bản thân, phát triển kĩ năng giao tiếp.
II ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ phóng lớn ( hình 24; 25) SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A KIỂM TRA: Gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
- HS1: Em cần làm gì để ăn uống sạch sẽ?
- HS2: Em hãy nêu các hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá?
- HS3: Em cần làm gì để đề phòng bệnh giun ?
- GV nhận xét đánh giá.
 B BÀI MỚI:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx