Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.

2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó.

3. TĐ: HS biết thương yêu và nhớ người trồng cây

II. Đồ dùng dạt học: - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dõi
- 3 HS lên bảng
 a, x + 18 = 61 
 x = 61 - 18 
 x = 43 
 b, 22 + x = 71
 x = 71 - 22
 x = 48
 c, x + 44 = 81
 x = 81 - 44
 x = 37
- 1 HS đọc y/c bài tập
- Hoạt động nhóm 
- Trình bày bài giải
 Bài giải:
Cưả hàng đó còn lại số kg táo là:
 51 - 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25 kg táo
- Hs chia sẻ
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Ôn toán.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)
 Ngày soạn: 03/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 3; 06/11/2018 
Tiết 3: Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
2. KN: Rèn kĩ năng làm tính và giải các bài toán đúng, nhanh và thành thạo.
3. TĐ: GD HS ý thức học tập tốt 
II . Đồ dùng dạy học : - Mô hình que tính, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học : 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. GTB
2. Phép trừ 12 - 8 
HĐ cặp đôi
3. Bảng công thức 12 trừ đi một số
4. HD làm BT
Bài 1: Tính nhẩm 
HĐ CN
Bài 2: Tính
HĐ cặp
Bài 4. 
HĐ nhóm
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs khơi động chơi trò chơi: Gọi thuyền
- Nhận xét, khen.
- Nêu yêu cầu tiết học 
- Nêu phép tính
- Viết lên bảng 12 - 8
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện que tính để tìm kết quả 
+ 12 que tính bớt đi 8 qtue tính còn lại bao nhiêu que tính?
+ Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- HD đặt tính rồi tính
 12 . 2 không trừ được 8, 
 - 8 lấy12 trừ 8 bằng 4, 
 4 viết 4
- Yêu cầu HS lập bảng trừ
12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 
12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 
12 - 5 = 7 12 - 9 = 3
12 - 6 = 6 
- Yêu cầu HS đọc thuộc 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- HD HS cách nhẩm
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Gọi 2 HS lên làm
- Nhận xét, khen 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- HD HS cách làm
- Yêu cầu HS làm theo cặp 
- Gọi đại diện cặp lên làm
- Nhận xét, khen
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 
- HD HS cách tóm tắt bài toán
- Y/c HS làm bài nhóm 4.
 Tóm tắt: 
 Có : 12 quyển 
 Trong đó có: 6 qủa đỏ 
- Nhận xét, chữa bài
- Hs chia sẻ cảm xúc qua tiết học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- Theo dõi, nêu lại
- Thực hiện phép trừ trong SGK trong cặp đôi.
- Theo dõi
- Còn 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4 
- Theo dõi
- Tìm kết quả bằng que tính
- Đọc thuộc 
- Đọc yêu cầu 
- Theo dõi
- Làm vở
- 2 HS lên làm
a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 
 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4
 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8
 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
 5 + 7 = 12 12 - 6 = 6
 12 - 7 = 5
 12 - 5 = 7
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Làm bài theo cặp
- Đại diện cặp lên làm
 12 12 12 
 - - -
 5 6 8
 7 6 4 
- Đọc yêu cầu BT
- HS phân tích bài toán
- HS tóm tắt bài toán
- Làm bài nhóm 4.
Bài giải:
Số quyển vở có màu xanh là:
12 - 6 = 6 ( quyển )
 Đáp số: 6 quyển vở
- Hs chia sẻ
Tiết 4: Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu: 
1. KT: Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh. HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
 2. KN: HS thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với nét mặt cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
3. TĐ: HS biết theo dõi nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. Gthiệu bài
2. HD KC:
a. Kể lại từng đoạn theo gợi ý
HĐ cả lớp
HĐ nhóm 4
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs khởi động chơi trò chơi 
- Nhận xét .
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK 
- GV kể mẫu - HD HS quan sát tranh và các gợi ý để kể
T1: Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
+ Cuộc sống của ba bà cháu ntn? 
+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
T2: Bên cạnh mộ có gì lạ ?
+ Cây đào có đặc điểm gì lạ ?
T3: Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
T4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? 
+ Điều kì lạ gì đã đến ? 
- Yêu cầu HS tập kể từng đoạn theo nhóm 
- Gọi HS kể nối tiếp đoạn
- HS kể chuyện rõ ràng, rành mạch 
- Nhận xét, khen
- Hs chia sẻ cảm xúc qua tiết học.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- Quan sát tranh
- Theo dõi
- Ba bà cháu và cô tiên
- Rất khổ cực rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ đựoc giàu sang, sung sướng
- Mọc một cây đào 
- Nảy mầm ra lá đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng
- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải lại biến mất
- Kể theo nhóm 4
- Kể nối tiếp
- Hs chia sẻ
 Ngày soạn : 03/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 4; 07/11/2018
Tiết 1: Tập đọc.
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó.
3. TĐ: HS biết thương yêu và nhớ người trồng cây 
II. Đồ dùng dạt học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. Luyện đọc
HĐ nhóm
3. Tìm hiểu bài
HĐ cặp đôi
HĐ nhóm 4
4. Luyện đọc lại 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs chơi trò chơi: Truyền thư
- Nhận xét, khen
- Giới thiệu tranh SGK - Ghi bảng
- Đọc mẫu toàn bài 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu từ khó
- Đọc cá nhân từng từ - đồng thanh
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
+ Bài này đọc với giọng ntn?
- HD HS đọc ngắt nghỉ
 Mùa xuân nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất, /bày lên bàn thờ ông.//
- Gọi HS đọc câu văn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Chia lớp làm nhóm 
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
- Gọi 2 nhóm đọc
- Nhận xét
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây soài cát ? 
+ Quả xoài cát có mùi,vị, màu sắc như thế nào? 
+ Tại sao mẹ hái những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
+ Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài 
- Gọi 2 HS đọc nội dung
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Y/c HS luyện đọc đoạn 1
- Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen
- Hs chia sẻ cảm xúc
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- Theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu trong nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu từ khó
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- 3 đoạn
- Nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Theo dõi
- HS đọc câu văn
- Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ mới
- Đọc trong nhóm 3
- 2 nhóm đọc
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh
- Đọc thầm trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại ngắn với kỉ niệm người ông đã mất
- Nội dung: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm 
thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
- 2 hs đọc
- 1 hs đọc toàn bài
- HS luyện đọc đoạn 1
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- Hs chia sẻ
Tiết 4: Toán 
 32 - 8
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của một tổng.
 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo.
3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các thẻ que tính. 
III. Hoạt động dạy học: 
 ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. Phép trừ 
32 - 8 
HĐ cặp đôi
3. HD làm BT
Bài 1: Tính. 
HĐ cặp đôi
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là
HĐ tổ
Bài 3.
HĐ nhóm
Bài 4: Tìm x
HD CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs khởi động chơi trò chơi: Kết bạn
- Nhận xét, khen
- Nêu yc tiết học - Ghi bảng
- Nêu phép tính
- GV y/c HS thảo luận cặp đôi
+ Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu ? 
- HD đặt tính rồi tính
 32 . 2 không trừ được 8, 
 - lấy 12 trừ 8 bằng 4, 
 8 viết 4, nhớ 1. 
 24 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Gọi HS nhắc lại - đọc
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Y/c HS làm bài theo cặp đôi
- Gọi đại diện cặp lên bảng tính 
- Nhận xét, khen.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS cách đặt tính
- Yêu cầu làm bảng con 
- Nhận xét - chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- HD HS tóm tắt và giải
 Tóm tắt: Hoà có : 22 nhãn vở 
Hoà cho : 9 nhãn vở 
Hoà còn : ....nhãn vở? 
- Nhận xét, khen.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS tìm x
- Y/c HS làm bài 
- Gọi HS lên làm 
- Nhận xét, khen . 
- Hs chia sẻ cảm xúc
- Nhận xét tiết học
- VN làm bài VBT
- Chuẩn bị bài sau
- Hs thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- HS thảo luận cặp đôi
- 32 - 8 bằng 24 
- Theo dõi
- HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp đôi
- 5 HS lên làm, lớp làm vở
 52 82 22 62 42
 - - - - -
 9 4 3 7 6
 43 78 19 55 36
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con
 72 42 62 
 - - -
 7 6 8
 65 36 54 
1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 4
 Bài giải:
 Hoà còn lại số nhãn vở là
 22 - 9 = 13 ( nhãn vở ) 
 Đáp số: 13 nhãn vở
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Làm bài 
- 2 HS lên làm 
 a, x + 7 = 42
 x = 42 - 7 
 x = 35
 b, 5 + x = 62
 x = 62 - 5 
 x = 57 
- Hs chia sẻ
- Nghe
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập viết
CHỮ HOA I
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biêt viết chữ I hoa theo cỡ nhỏ và vừa, viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Biết cách nối chữ trong từ, cụm từ ứng dụng: ích (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần).
2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và thành thạo.
3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn, giữ vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy học:
 ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài
2. HD viết chữ hoa
3. HD viết cụm từ ứng dụng
4. HD viết vào Vở Tập Viết
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho lớp khởi động trò chơi: Tôi bảo
- NXét
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- Treo chữ mẫu cho HS quan sát và nhận xét
+ Chữ in hoa gồm mấy nét?
- Vừa viết vừa nêu quy trình viết
- Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li
- Yêu cầu HS viết vào bảng con - Nhận xét
- Yêu cầu HS lấy VTV và đọc thầm cụm từ ứng dụng :
 " ích nước lợi nhà"
- Gọi 1 HS đọc 
- Nêu nội dung câu ư/d
- Câu ư/d đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, gia đình
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? 
- Những chữ có độ cao 2,5 li: I, h, l. Còn lại là các chữ cao 1 li
- Yêu cầu viết chữ ích vào bảng con
- Nhận xét
- Yêu cầu HS viết vào vở theo mẫu VTV( theo y/c ở mục I)
- Theo dõi kèm HS 
- Thu bài, Nhận xét, sửa sai
- Hs chia sẻ cảm xúc tiết học
- Về nhà viết tiếp phần ở nhà
- Hs khởi động
- Ghi đầu bài vào vở
- Quan sát và nhận xét
- Gồm 2 nét
- Nghe
- Theo dõi
- Viết bảng con
- Đọc từ ứng dụng
- Nghe
- 4 Tiếng 
- Nghe
- Viết bảng con “ích”
- Viết bài trong vở Tập viết
- Nộp bài
- Hs chia sẻ
Tiết 2: Ôn toán (NC).
32 - 8
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của một tổng.
 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành thạo.
3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các thẻ que tính. 
III. Hoạt động dạy học: 
 ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. HD làm BT
Bài 1: Tính. 
HĐ cặp đôi
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là
HĐ tổ
Bài 3.
HĐ nhóm
Bài 4: Tìm x
HD CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs chơi trò chơi: Kết bạn
- Nhận xét, khen
- Nêu y/c tiết học - Ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Y/c HS làm bài theo cặp đôi
- Gọi đại diện cặp lên bảng tính
- Lớp làm vở
- Nhận xét, khen.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS cách đặt tính
- Yêu cầu làm bảng con 
- Nhận xét - chữa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- HD HS tóm tắt và giải
 Tóm tắt: Bao 1 : 52kg 
Bao 1 nhiều hơn bao 2: 7kg 
Bao 2 : .... kg? 
- Nhận xét, khen.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS tìm x
- Y/c HS làm bài theo cặp đôi
- Gọi đại diện tổ lên làm 
- Nhận xét, khen .
- Hs chia sẻ cảm xúc
- Nhận xét tiết học
- VN làm bài VBT
- Chuẩn bị bài sau
- Hs chơi trò chơi
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp đôi
- 5 HS lên làm, lớp làm vở
 42 52 72 62 32
 - - - - -
 7 8 9 6 4
 35 44 63 56 28
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con
 22 62 92 
 - - -
 3 9 9
 19 53 83 
1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 4
Bài giải:
Bao thứ hai có là
52 - 7 = 43 (kg)
 Đáp số: 43kg
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp đôi
- 2 HS lên làm 
a, x + 9 = 58 + 4
 x + 9 = 62 
 x = 62 – 9
 x = 53 
b, 8 + x = 55 + 17
 8 + x = 72
 x = 72 - 8 
 x = 64 
- Hs chia sẻ
- Nghe
 Ngày soạn: 03/11/2018
 Ngày giảng: Thứ 5; 08/11/2018
Tiết 1 : Toán
 52 - 28
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.
3. TĐ : HS có tính kiên trì , khoa học và chính xác, biết áp dụng vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình que tính, bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học:
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. G.thiệu bài 
2. Phép trừ 
52 - 28 
HĐ cặp đôi
3. HD làm bt: 
Bài 1: Tính
HĐ cặp đôi
Bài 2 Đặt tính rồi tính.
HĐ CN
Bài 3. 
HĐ nhóm
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho lớp khởi động: Gios thổi
- Nhận xét, khen .
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- Nêu phép tính y/c HS thảo luận cặp đôi.
- Nêu : Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Vậy 52 - 28 bằng bao nhiêu? 
- HD đặt tính và tính
 52 
- 
 28 
 24 
- Gọi 2 HS nhắc lại 
- Gọi 1 HS đọc yc bài tập
- HD HS cách tính
- Yêu cầu HS làm Vào vở 
- Đổi vở nhận xét chéo
- Nhận xét .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS cách đặt tình
- Yêu cầu HS làm bảng con, 
- Nhận xét
- Gọi 2 HS đọc yc bài tập 
- HD HS tóm tắt và giải
+ Bài toán cho biết gì và bắt tìm gì?
- Y/C HS làm bài theo nhóm 
 Tóm tắt: 
 Đội 2 trồng : 92 cây 
 Đội 1ít hơn đội 2 : 38 cây
 Đội 1trồng được : ...cây ? 
- Nhận xét, chữa bài
- Hs chia sẻ cảm xúc 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs khởi động
- Ghi đầu bài vào vở
- HS thảo luận cặp đôi.
- Số que tính còn lại là 24
- 24
- Nhắc lại 
- 1 HS đọc
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét chéo
- Nhận xét
 62 32 82 92 72
- - - - - 
 19 16 37 22 28
 43 16 45 69 44
- Đọc y/c
- HS làm bài
a, 72 b, 82
 - -
 27 38
 45 44
- Đọc y/c
- Theo dõi
- Làm bài theo nhóm 
Bài giải:
Đội một trồng được số cây là:
92 - 38 = 54 ( cây)
 Đáp số: 54 cây
- Hs chia sẻ
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. Mục tiêu: 
1. KT: HS nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
2. KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng, chính xác để làm thàmh thạo các bài tập.
3. TĐ: HS biết vận dụng vào c/s hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
ND & HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B Bài mới: 
1. G thiệu bài 
2. HD làm BT
Bài 1: tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh..... 
HĐ nhóm
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ giúp ông và nhờ ông làm giúp.
HĐ CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- BVN cho lớp khởi động
- Nhận xét .
- Nêu y/c tiết học, ghi bảng
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu quan sát tranh SGK
- HD HS quan sát kĩ để tìm ra những đồ vật và nói được tác dụng của nó
- Y/c HS thảo luận theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và bài thơ
- GV đọc lại và HD cách làm
- GV giải nghĩa một số từ: Thỏ thẻ, siêu, rạ
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 4 HS đọc bài 
- Nhận xét 
- Hs chia sẻ cảm xúc
- Nhận xét tiết học
- VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs khơi động
- Theo dõi
- HS đọc
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ 1 bát hoa to đựng thức ăn
+ 1 chảo có tay cầm để rán
+ 1 ghế tựa để ngồi
+ 1 cây đàn ghi ta để chơi nhạc
- 1 HS đọc
- Theo dõi
- Theo dõi
- Làm vào vở bài tập
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét
+ Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông: đun nước, rút rạ
+ Nhữnh việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, đập lửa, thổi khói
- Hs chia sẻ
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết )
 BÀ CHÁU
I. Mục tiêu: 
1. KT: HS nghe viết chính xác đoạn" Hai anh em cùng nói....ào lòng" của bài Bà cháu. 
Viết đúng các từ khó: sống lại, màu nhiệm. Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết. Phân biệt g/ gh, s/ x .
2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp và thành thạo. Làm đúng các BT chính tả.
3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn và giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
 ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. GTB
2. HD HS nghe viết
3. HD làm BT 
Bài 2: Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống. 
HĐ nhóm
Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên
HĐ cặp đôi
Bài 4: Điền vào chỗ trống
HĐ CN
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hs khởi động chơi trò chơi
- Nhận xét, khen
- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng
- GV đọc bài chính tả
- HD HS nhận xét:
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- HD HS viết bảng con: màu nhiệm, sống lại
- Nhận xét chỉnh sửa 
- Đọc bài cho HS viết bài vào vở
- Đọc bài cho HS soát lỗi chính tả
- Thu bài.
- Nhận xét sửa sai
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS cách làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Gọi HS lên làm
- Nhận xét chốt lại ý đúng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài tập
+ Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh?
+ Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS cách làm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên làm
- Nhận xét, khen.
- Yêu cầu HS chữa bài
- Hs chia sẻ cảm xúc
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm
- Viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi chính tả
- Nộp 5 bài
- Theo dõi
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Làm bài vào vở bài tập
- 2 HS lên làm
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Trước các chữ cái: a ă â o ô ơ u ư , chỉ viết g không viết gh
- Trước các chữ: i ê e, Chỉ viết gh, không viết g
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Theo dõi
- Làm bài vào vở bài tập
- HS làm
- Nhận xét – Chữa bài
- Hs chia sẻ
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Ôn toán.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2)
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2)
 Ngày soạn: 03/11/2018 Ngày giảng: Thứ 6; 09/11/2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. KT: Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính, làm tính đúng, tìm số hạng và giải toán thành thạo.
3. TĐ: HS cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác
II. Hoạt động dạy học:
 ND & HT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
A. Khởi động: 
HĐ cả lớp
B. Bài mới: 
1. GTB: 
2. HD làm BT: 
Bài 1: Tính nhẩm. 
HĐ cặp đôi
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HĐ tổ
Bài 3: Tìm x 
HĐ CN
Bài 4. 
HD nhóm
C. Củng cố, dặn dò:
- Hs khởi động chơi trò chơi
- Nhận xét, khen.
- GV nêu y/c tiết học
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời miệng
- Nhận xét
- Gọi đọc y/c bài
- Cho HS làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc