Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.

Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỏi:
 + Bà sống lại, hiền từ ôm hai đứa cháu. Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.(HS khá-giỏi)
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Có 5 câu. Lời nói được viết trong dấu ngoặc kép.(HS yếu)
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-2 HS yếu đọc lại các tư ø khó.
- Nhìn vàø ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2:1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm cặp tìm các từ có nghĩa. Nêu nối tiếp các từ.
Bài 3:1HS yếu đọc yêu cầu –thực hiện cá nhân, ghi âm g – gh.
+ Viết gh trước các chữ có : i, e, ê.
+ viết g trước các chữ còn lại.
 2HSTB trình bày –nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
+ Vươn vãi, vương vãi, bay lượn, số lượng.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em”
 - Nhận xét tiết học.
RKN
Tốn( t 52)
 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:52.)
 Tên bài dạy: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi 1 số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12-8.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “12 trừ đi một số 12 - 8 ”
a/ Giới thiệu phép trừ 12 – 8
- Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ Giới thiệu bảng trừ 12 trừ đi một số
- Ghi phép tính và h.dẫn thực hiện lập bảng trừ
 12 – 3 = 912 – 9 = 3
c/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(a) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân 
 Nhận xét
Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
-3HS: yếu,TB,khá-giỏi lên làm bài: 
 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-HS yếu nêu thực hiện phép trừ 12 – 8
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 4 que tính.
- Theo dõi và làm theo
- 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 12 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 8 4, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
 4 12 – 8 = 4
- Sử dụng que tính để nêu kết quả.
- Đọc nối tiếp kết quả.
- Học thuộc lòng bảng trừ
THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân và nêu miệng nối tiếp kết quả.
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
2HS TB thực hiện và nêu cách tính
Nhận xét,tuyên dương.
 -1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
.
2Hs :yếu,TB nêu.
Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày
 Số quyển sách bìa xanh
 12 – 6 = 6 ( quyển )
 Đáp số : 6 quyển
 Nhận xét bạn.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 32 - 8
 Nhận xét
RKN
Kể chuyện Tiết 11 
 ( chuẩn KTKN:18;SGK:.)
Tên bài dạy: BÀ CHÁU
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà Cháu
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT2)
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “ Bà cháu ”
Ghi tựa chuyện
- H dẫn kể từng đoạn chuyện
- Chia nhóm cho quan sát tranh và gợi ý cho kể lại từng đoạn chuyện.
+ Tranh vẽ những nhân vật nào ?
+ Vẽ ngôi nhà như thế nào ?
+ Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
+ Ai cho hạt đào và dặn điều gì ?
+ Hai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ?
+ Cuộc sống hai anh em thế nào?
+ Hai anh em xin cô tiên điều gì?
+ Điều lạ gì đến ?
- H dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS: TB-yếu kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
-1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
Nhắc lại
- Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn.
+ Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên.
+ Ngôi nhà rách nát.
+ Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm.
+ Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
+ Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc.
+ Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã.
+ Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà.
+Bà đã sống lại.
 THƯ GIÃN
- Trình bày từng đoạn chuyện.
 Nhận xét
- HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “
- Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 10/10/2015
Ngày dạy.
Môn:TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1,2,3)
* Giáo dục học sinh yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bà cháu” và trả lời các câu hỏi sau:
+ Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
 Nhận xét 
2/ GTB: “Cây xoài của ông em”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
 Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì?
+ Quả xoài có màu sắc và mùi vị như thế nào ?
+ Để tưởng nhớ ông, mẹ đã làm gì ?
+ Tình cảm của mẹ và cháu đối với ông thế nào ?
 - Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS TB,yéu đọc bài: “Bà cháu” và trả lời các câu hỏi:
+ Trước sống cực khổ nhưng vui, đầm ấm có tình thương của bà.
 Sau sống giàu sang nhưng buồn bã.
+ Khuyên ta phải quý trọng tình cảm.
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - 2 HS TB,yếu đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương, chín vàng, bàn thờ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất / bày lên thờ ông.
-2HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Xoài của ông thuộc loại xoài cát.(HS yếu)
+ Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp(HS TB)
+ Chọn những quả ngon để cúng ông.
+ Thương nhớ ông. (HS yếu)
Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữøa“
- Nhận xét.
RKN
Môn: TẬP VIẾT( KT - KN: 19 – SGK: )
 Tên bài dạy: I - ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Â), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ I hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ H và từ Hai 
 Nhận xét
2/GTB: “ I _ Ích nước lợi nhà “
- Ghi tưạ bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu I và hỏi:
+ Chữ I hoa cao mấy dòng li ?
+ Nêu các nét của chữ I hoa ?
- H dẫn viết chữ I : vừa viết vừa nêu cấu tạo
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Làm việc có ích cho đất nước.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
 GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét.
HỌC SINH
- 2HS yếu,TB ghi lại con chữ H và từ “Hai”
 nhắc lại tựa bài
- Quan sát và HS TBø nêu:
+ Chữ I hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li được cấu tạo bởi 2 nét. Nét 1 cong trái và lượn ngang; nét 2móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng :Ích nước lợi nhà.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Chữ I, l, h cao 2,5 ô li.
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con 
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ I cở vừa
+ 1 dòng chữ I cở nhỏ
+ 1 dòng tư ø Ích cở vừa
+ 1 dòng từ Ích cở nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ I hoa và từ Ích.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “K – Kề vai sát cánh “
- Nhận xét
RKN
Tốn (t53)
 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:53.)
 Tên bài dạy: 32 - 8
A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8.
- Biết tìm số hạng của 1 tổng 
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “32 -8”
a/ Giới thiệu phép trừ 32 – 8
- Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng con
 Nhận xét
Bài 3 :Cho đọc đề bài
Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
-
 Nhận xét
-2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số.
- 3HS: yếu,TBthực hiện: 
 12 12 12
 - 7 - 3 - 9
 5 9 3
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-2Hs yếu nêu thực hiện phép trừ 32 – 8
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính.
- Theo dõi và làm theo
-2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2.
 24 32 – 8 = 24
 THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân và2HS yếu nêu miệng kết quả.
 Nhận xét.
- 1HS yếu đọc yêu cầu
3HS yếu thực hiện và nêu cách tính
 72 42 62
 - 7 - 6 - 8 
 65 36 54
- 1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số nhãn vở Hoà còn là
 22 – 9 = 13 (nhãn )
 Đáp số : 13 nhãn vở
- 1HS yếu đọc yêu cầu
-2HS khá-giỏi nêu lấy tổng trừ số hạng kia.
-2HS khá-giỏi lên bảng thực hiện
 x + 7 = 42 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57
 Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 52 - 28
 Nhận xét
RKN
Đạo đức (t11)
Tên bài dạy : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲI
( Chuẩn KTKN;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Nhớ lại và thực hành các việc đã được học như : Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết nhận và sữa lỗi khi làm sai, biết nêu lên những điều khi mình bị hiểu nhầm.
- Biết làm các việc nhà mà không đợi nhắc nhở.
KNS kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè
B/ CHUẨN BỊ :
 - Vở bài tập
 - ND thực hành
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV hỏi thế nào là chăm chỉ học tập ? 
 Nhận xét
2/ GTB: “Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I “
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Nêu các vấn đề – câu hỏi – bài tập cho HS thực hiện.
+ Tại sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ ?
+ Khi làm sai tại sao phải nhận lỗi và sữa lỗi ?
+ Trong cuộc sống tại sao phải sống gọn gàng, ngăn nắp ?
+ Ở lứa tuổi các em có nên làm việc nhà không ? Vì sao ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Cho HS nêu các tấm gương.
 Nhận xét
HỌC SINH
-2Hs :yếu,TB nêu : Là thực hiện giờ nào việc nấy để học tập có kết quả tốt.
Nhắc lại
- Thảo luận theo từng nhóm các vấn đề đã được đặt 
 ra.Các nhóm trình bày – Nhận xét
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
+ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi em sẽ trở thành đứa bé ngoan và được bạn bè quý mến.
+ Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp, khi cần khỏi phải tìm kiếm. Sống gọn gàng được mọi người quý mến.
+ Nên tham gia việc nhà phù hợp với khả năng để thể hiệïn tình yêu thương đối với ông bà, cha me.
- Nêu tên các bạn trong lớp chăm chỉ học tập. Bên cạnh đó nêu các tấm gương vượt khó học tập trong sách báo, trên đài.
- Các bạn chưa chăm chỉ hứa quyết tâm.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các việc em đã thực hiện được theo nội dung trên.
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Quan tâm giúp đỡ bạn ”
- Nhận xét .
RKN
Ngày soạn 10/10/2015
Ngày dạy.
Luyện từ và câu
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nêu được số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật sẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ (BT2) 
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Tìm từ chỉ người 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà “
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- 
Cho HS thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho đọc bài thơ
- Nêu từ chỉ hoạt động
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Cho nêu những việc làm của chính mình.
 Nhận xét,tuyên dương.
 HỌC SINH
HS yếu nêu: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS TB nêu: những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
Nhắc lại.
1HS yếu đọc yêu cầu :tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
-Nhận xét và bổ sung 
1HS yếu đọc yêu cầu.
- 2 HS yếu đọc , cả lớp theo dõi. 
-2HS khá-giỏi nêu: Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói .
- 2HS yếu việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
-
-2HS khá-giỏi nêu: Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- vài HS :yếu,TB,khá-giỏi nêu theo ý mình:Quét nhà,nhặt rau
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại một số công việc trong nhà.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy “
- Nhận xét.
RKN
Tốn (t54)
 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:54.)
Tên bài dạy: 52 - 28
A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “52 - 28”
a/ Giới thiệu phép trừ 52 - 28
- Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng 
 Nhận xét
Bài 3 :Cho đọc đề bài
Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
-2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-2HS yếu nêu thực hiện phép trừ 52 - 28
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính.
- Theo dõi và làm theo
- 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 52 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 28 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,
 24 viết 2. Vậy 52 – 28 = 24
2 HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó2HS TB trình bày
 62 72 42 82
 - 19 - 28 - 18 - 77
 43 44 24 5 
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
3 HS TB thực hiện trên bảng lớp, các HS khác thực hiện vào bảng con
 72 82 92
 - 27 - 38 - 56 
 45 44 36
-1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số cây của đội 1 trồng được là
 92 – 38 = 54 ( cây )
 Đáp số : 54 cây
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính 52 – 28.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:Luyện tập
 Nhận xét
RKN
Thủ cơng
Tên bài dạy: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
( Chuẩn KTKN106;)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
-Với HS khéo tay:Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
Nhận xét
2/ GTB: “ Ôn tập chủ đề gấp hình “
- Ghi tựa bài.
- Cho HS nhắc lại tên các loại sản phẩm đã gấp – đã học qua ?
 Nhận xét.
- Nhắc lại cách gấp từng sản phẩm.
 Nhận xét
- Cho thực hành gấp.
Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
HỌC SINH
Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
 Nhắc lại
-HS TB nêu lại tên các sản phẩm đã học :
+ Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
 Nhận xét
-HS khá-giỏi nhắc lại cách gấp từng sản phẩm.
+ Tên lửa: Gấp tạo mũi, thân tên lửa, tạo tên lửa.
+ Máy bay phản lực: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
 Tạo máy bay phản lực.
+ Máy bay đuôi rời: Gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời
 Làm thân và đuôi máy bay
 Lắp hoàn chình sản phẩm.
 THƯ GIÃN
- Thực hành gấp sản phẩm. Thực hiện cá nhân
- Trình bày sản phẩm
 Nhận xét:
+ Sản phẩm đẹp, sản phẩm chưa đẹp,

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2015_2016.doc