Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Tìm được một số chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).

2. Kĩ năng: Điền đúng đấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4)

3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt.

II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
a. Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. 
- Gấp mẫu. 
- Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. 
b. Hướng dẫn gấp thuyền. 
- Cho học sinh quan sát qui trình gấp. 
- Hướng dẫn học sinh thao tác từng bước: 
Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. 
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. 
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. 
c. Cho học sinh thực hành tập gấp. 
- Học sinh tập gấp theo nhúm. 
- Hướng dẫn các em trang trí. 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xột giờ học. 
- Theo dõi
- Quan sỏt theo dừi giỏo viờn gấp
- So sánh: gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền.
- Quan sát qui trình gấp. 
- Theo dõi Giáo viên thao tác. 
- Nhắc lại các bước gấp thuyền. 
- Các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- Trưng bày sản phẩm. 
Chính tả (Nghe viết)
ÔNG VÀ CHÁU
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ.
2. Kĩ năng: Làm được BT2; BT3 a/b
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, lắng nghe để viết tốt.
II/ Chuẩn bị: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- GV đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
- GV nhận xét, sửa chữa
2. Dạy bài mới: 
a. Hướng dẫn HS viết bài
Ghi nhớ nội dung 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Bài thơ có tên là gì?
- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu?
- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.
Hướng dẫn trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ? 
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Hướng dẫn viết từ khó:
Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).
- Đọc lại. 
- Chấm bài.
b. Làm bài tập.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 a-b: 
- Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhận xét, ghi điểm nhóm làm tốt 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- HS viết bảng con.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Trả lời: Ông và cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Viết bảng con.
- Nghe đọc và viết vào vở
- Soát bài
- Sửa lổi.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k
- HS lên thi tiếp sức.
- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
- Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng
Tập viết
CHỮ HOA H
I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3lần)
II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ: Hai, Hai sương một nắng.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Chữ H hoa cao mấy li?
- Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản:
Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. 
Nét 3: nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
Chữ H hoa. 
- Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói)
- Hãy viết chữ H vào trong không trung
- Hướng dẫn viết bảng con
b. Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
- Hai sương một nắng theo em hiểu thế nào?
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào?
- Cho HS viết bảng con.
c. Viết vở
- Hướng dẫn viết vở.
- Thu bài chấm sửa sai
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em có tiến bộ. 
- Nộp vở theo yêu cầu.
- HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con 
- Cao 5 li.
- 2 em nhắc lại.
- HS theo dõi
- Cả lớp viết trên không
- Viết vào bảng con.
- HS đọc: Hai sương một nắng.
- Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.
- 4 tiếng: Hai, sương, một, nắng.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Viết bài nhà / tr 16
 Toán
31 - 5
I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 -5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng 
II/ Chuẩn bị: 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5
- Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
- Viết bảng: 31 – 5. Tìm kết quả?
- 31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que?
- Em làm như thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
- Vậy 31 – 5 = ? . 
- GV ghi bảng: 31 – 5 = 26.
- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính 
-GV: Tính từ phải sang trái: Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
b. Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Bài 3: Yêu cầu gì?
 Tóm tắt 
Có: 51 quả trứng.
Lấy đi: 6 quả trứng.
Còn lại: ? quả trứng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nghe và phân tích
- Phép trừ 31 – 5.
- Thao tác trên que tính
- Là 26 que.
- Đặt tính: Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- HS nêu cách tính: 1 không trừ 
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Nghe và nhắc lại
- Làm bài Vào vở rồi chữa
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Làm bài.
Giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2)
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
* Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2). Viết được đoạn văn ngắn từ 3- 4 câu nói về người thân.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Bài cũ: 
- Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1
2. Dạy bài mới: 
Bài 1: Yêu cầu gì?
- Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
- GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
- Nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hôm nay học câu chuyện gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.
- Theo dõi
- 1 em đọc yêu cầu
- Một số HS trả lời
- 1 em giỏi kể mẫu trước lớp
- HS kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi kể
- Nhận xét bạn kể.
- Làm bàiviết.
- Cả lớp làm bài viết.
- HS viết bài
- 1 em giỏi đọc lại bài viết của mình
- Kể chuyện người thân.
- Tập kể lại chuyện, tập viết bài.
Toán
51 - 15
I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 -15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
II/ Chuẩn bị: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
a. HD cách trừ 51-15
Bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- 51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính?
- 15 que gồm mấy chục, mấy que tính?
- Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
b. Làm bài tập.
Bài 1: (Cột 1 C, 2 ,3)
- Hướng dẫn cách làm và cho HS làm bài
Bài 2: (a,b) Xác định đề toán: đặt tính rồi tính.
- Muốn tìm hiệu em làm thế nào?
- Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét.
Bài 3: Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào? 
- Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
- Mẫu vẽ hình gì? 
- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
 -Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15
- Nghe và phân tích.
- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- Thao tác trên que tính.
- Lấy que tính và nói có 51 que tính. Bớt 15 que tính. Còn 36 que tính.
 - Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Vậy 51 – 15 = 36.
- 1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp: Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết dấu và kẻ gạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái 1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36.
- HS tự làm bài.
- 3 em lên bảng làm (nêu cách đặt tính và thực hiện n). Bảng con. 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Làm vở.
- 1 em nêu: hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Cả lớp vẽ hình.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
TUẦN 11
Tập đọc
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng,
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu. (TL được CH1,2,3,5)
II. Chuẩn bị: Bảng ghi câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bưu thiếp. 
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mớí: 
a. Luyện đọc đoạn 1 , 2
- GVđọc mẫu, giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
- Đọc cả đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét, cho điểm 
- Đọc đồng thanh 
b. Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
Tiết 2:
c. Tìm hiểu đoạn 3,4
- Đọc mẫu
- HS đọc 
- Đọc từng câu
- Chú ý luyện đọc các từ khó.
- đọc cả đoạn trước lớp
- Cho HS luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh cả lớp.
 d Tìm hiểu đoạn 3,4
- Hỏi: Sau khi bà mất, cuộc sống của hai anh em ra sao?
? Thái độ của anh em như thế nào khi trở nên giàu có?
- Vì sao cuộc sống giàu sang, mà anh em lại không vui?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- GV nhận xét.
- Giáo dục HS kính yêu ông bà.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS.
- HS mỗi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi 
- HS theo dõi SGK, đọc thầm 
- Đọc, HS theo dõi 
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ khó
- Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu  cũng đầm ấm 
+ Hạt đào  là trái vàng, trái bạc.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào ..;
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- HS theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó
- Luyện đọc các câu khó.
- 3- 5 HS đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Trở nên giàu có vì nhiều vàng bạc
- Cảm thấy ngày càng buồn bã.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện biểu diễn trước lớp.
- HS theo dõi.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
2. Kĩ năng: Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
3. Thái độ: Có lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ học toán.
III. Các hoạt độngdạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2: (cột 1,2)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: (a,b)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS thực hiện. 
- HS khác nhận xét nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- 1-2 HS nêu yêu cầu
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- HS làm bài vào vở
 Tóm tắt: 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg?
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 *HS làm bài, GV giúp đỡ
 Bài giải: 
	Số ki-lô-gam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 (kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- HS theo dõi.
Tự nhiên xã hội
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: Kể được một số công việc hằng ngày của từng người trong gia đình 
- Biết được các thành viên nam trong gia đình cần cùng nhau chia xẻ công việc nhà.
II. Chuẩn bị: Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
HĐ 1: Thảo luận nhóm 
- Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
HĐ 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
- Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
- Chốt kiến thức: 
HĐ 3: Thi đua giữa các nhóm 
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. GV khen nhóm thắng cuộc 
? Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
? Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
HĐ 4: Thi giới thiệu về gia đình em 
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
- Cho HS thực hiện trước lớp
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
? Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em đối với gia đình là gì?
3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại bài vừa học.
- Dặn dò HS về nhà xem bài tiếp theo.
- Các nhóm HS thảo luận: 
- Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
- HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
- Đi chơi công viên, ở siêu thị, ở chợ  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
- HS Lắng nghe
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các bài học từ đầu năm đến nay 
- Học sinh nắm lại các nội dung bài học 
II. Chuẩn bị: Một số tình huống 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:(30’)
B. Bài mới:
a. Ôn bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ 
- HS làm bài tập 1: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. 
- Em đã thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc như thế nào ?
b. Ôn bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Khi chót mắc lỗi em cần phải làm gì ?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- GV nêu tình huống ở bài tập 2.
KL: Khi chót mắc lỗi, em cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và đợc mọi người quý mến.
c. Ôn bài 3: Gọn gàng ngăn nắp.
Bài 3, 4: Bày tỏ ý kiến
KL: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm.
d. Ôn bài 4: Chăm làm việc nhà.
Bài 5: Bày tỏ ý kiến
Bài 6: Xử lí tình huống
KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ
e. Ôn bài 5: Chăm chỉ học tập.
Bài 7 : Thế nào là chăm chỉ học tập ?
- Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập?
KL: Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, đợc thầy cô và bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực hiện tốt quyền được học tập 
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 học sinh trả lời.
- HS ghi vở.
- 1HS đọc yêu cầu và các ý kiến
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS đọc chữa bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS bày tỏ ý kiến.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét.
- Tiến hành tương tự như hai bài trên.
- HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng.
- Một số HS trả lời.
 CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bái: Bà cháu
- Làm được bài tập 2, bài tập 3; bài tập 4a
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Hướng dẫn tập chép
- HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả 
- Chép bài 
- Soát lỗi. Chấm bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
- GV cho điểm HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ? 
- Ghi bảng: gh: e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại
còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn
thì biến mất. 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu :
- 2 HS viết bảng lớp. 
- HS dưới lớp viết bảng con.
- HS nhìn bảng tập chép.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lỗi
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò. 3 HS lên bảng ghép từ: 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn h

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_ban_2_cot.doc