Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Ngô Thị Phương
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả (SGK) trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm được các bài tập 2 , 3 , 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
HS: Bảng con, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
vòng quanh lớp để kiểm tra học sinh làm bài. - Sau khi học sinh làm bài xong, Gọi 3 em lần lượt lên bảng chữa bài vào bảng phụ, sau đó gọi học sinh khác nhận xét hoặc đọc kết quả bài làm của bạn. - Hỏi cả lớp có em nào làm kết quả khác không? Sau đó nhận xét chung và khen ngợi. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc bài 3. - 3 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. - Học sinh làm bài xong, giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Nhận xét và cho học sinh sửa bài vào vở. Kết luận: Khi so sánh 1 tổng với 1 số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - Yêu cầu 1 em đọc bài làm 4a - GV viết lên bảng. - Nhận xét. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm 4b - giáo viên viết lên bảng. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Viết các số 33, 54, 45, 28: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54 Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28 Bài 5: - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Như vậy bài 5 yêu cầu chúng ta điền mấy số vào ô trống? - Vậy các em nhìn và nhận xét xem các ô trống theo thứ tự như thế nào? - Các em thảo luận theo nhóm đôi và làm miệng. Sau đó GV gọi học sinh lần lượt nêu các số điền vào ô trống. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 học sinh nêu bất kì 1 số có hai chữ số. Gọi một HS khác phân tích số của bạn nêu gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét, tuyên dương. - 1 học sinh nêu các số từ 0 đến 9 và có 10 số có 1 chữ số. - Số bé nhất có 2 chữ số là: 10 - Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99 - Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn - Học sinh nhắc lại tựa bài. - 1 học sinh đọc bài 1 - Nêu yêu cầu bài 1. - Học sinh mở vở và làm bài. - 3 học sinh lên bảng sửa bài. 1 học sinh nêu: số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu. Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6. Đọc là ba mươi sáu, bằng ba mươi cộng 6. - Học sinh tự làm bài và chữa bài Chục Đ vị V số Đọc số 85 =80 + 5 36 = 30 + 6 71 = 70 + 1 94 = 90 + 4 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 36 Ba mươi sáu 7 1 71 Bảy mươi mốt 9 4 94 Chín mươi tư - 3 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. > < = 34 < 38 ? 72 > 70 27 < 72 68 = 68 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh làm bài miệng. - 1 học sinh nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu - Học sinh tự làm vào vở 2 em lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập 5. - 5 số. - 1 học sinh: 5 số theo thứ tự từ bé đến lớn - học sinh thảo luận nhóm đôi. - Kết quả là: 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100 - Học sinh khác nhận xét. - HS thực hiện. ____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TIẾT 1: Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và về hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giaùo vieân: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương ). - Hoïc sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của học sinh. Xây dựng phong cách học bộ môn. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu: - Hôm nay các em học bài: Cơ quan vận động. HĐ2: Thực hành: -Yêu cầu 1 học sinh thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. - Giáo viên hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? - Chốt ý: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động HĐ 2: Hoạt động nhóm. -Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. - Giáo viên sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 5, 6/ trang 5. -Tranh 5, 6 vẽ gì? -Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. - Giáo viên tổ chức học sinh cử động: ngón tay, cổ tay... - Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. -Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. -Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - Giáo viên: Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. HĐ3. Trò chơi: Người thừa thứ 3 - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Giáo viên quan sát và hỏi: - Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? - Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. - Chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - Giáo viên chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị bài: Hệ xương. - Hát. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe. - Học sinh thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - Quan sát tranh, thảo luận. - Học sinh nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - Lắng nghe và thực hiện. - HS quan sát và nêu. - 2 nhóm thực hiện. Thứ 4 ngày 4 tháng 9 năm 2019 THỂ DỤC : TIẾT 1: BÀI : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI I/ MỤC TIÊU: - Giới thiệu chương trình TD lớp 2. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định trong giờ học.Yêu cầu HS biết những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập. Biên chế tổ, chọn cán sự . - Học giậm chân tại chỗ - đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân giậm Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) Nhận xét 2.Phần cơ bản: a. Giới thiệu chương trình TD lớp 2. Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn. - Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung - Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện. Nhận xét b. Phổ biến nội quy học tập - Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân - Trang phục trong giờ học phải đảm bảo - Nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét 3.Phần kết thúc: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Yêu cầu nội dung về nhà 6p 28p 20p 8p 6p Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ____________________________________________ THỂ DỤC : TIẾT 2: BÀI 2 : TẬP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP. I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Y/c thực hiện tương đối chính xác động tác - Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Y/c thực thiện ở mức tương đối đúng. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1/Phần mở đầu GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2/Phần cơ bản: a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước Thẳng . Thôi cả lớp điểm số..báo cáo giậm chângiậm Đứng lại.đứng Nhận xét b. Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện Nhận xét *Cán sự hướng dẫn luyện tập ĐHĐN Nhận xét 3/ Phần kết thúc: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập giậm chân tại chỗ 6p 28p 10p 10p 2 5p 3 Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * GV ___________________________________________ TOÁN : TIẾT 3: Bài : SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán - HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu số có hai chữ số và yêu cầu phân tích số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Số hạng - tổng. HĐ2. Giới thiệu số hạng và tổng: Viết lên bảng, vừa giảng vừa viết thành như sau: 35 + 24 = 59 ¯ ¯ ¯ Số hạng Số hạng Tổng - Gọi học sinh nêu lại phép cộng: 35 + 24 = 59 và nêu lại tên gọi thành phần, kết quả. - Viết phép cộng theo cột dọc, yêu cầu học sinh nêu lại tên gọi các số trong phép cộng. Viết tên gọi lên bảng. + 35 Số hạng 24 Số hạng 59 Tổng - Vậy bạn nào cho cô biết tính tổng tức là thực hiện phép tính gì? HĐ3. HD thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Gọi học sinh đọc bài 1. Bài này yêu cầu các em làm gì? - Muốn tính tổng thì ta làm như thế nào? - Gọi 1 học sinh nêu phép tính mẫu ở cột thứ nhất. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và tính nhẩm cả ba phép tính. - Nhận xét và tuyên dương mỗi nhóm. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài 2. - Hướng dẫn câu a: Các số hạng là 42 và 36. - Đặt tính tức là viết theo hàng ngang hay cột dọc ? - Khi viết số hạng này dưới số hạng kia ta phải viết như thế nào? - Dấu “+” ta đặt ở đâu? Dấu gạch ngang nằm ở đâu? - Gọi một học sinh tính kết quả: 42 + 36 = 78. Giáo viên vừa viết kết quả vừa nêu khi viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng. Sau đó giáo viên cho học sinh làm bài vào vở toán lớp - Gọi 3 học sinh lên bảng đặt phép tính và tính. - Nhận xét và giảng giải thêm. Bài 3: Cho học sinh đọc thầm đề bài ở trong SGK. Gọi HS đọc to cả bài. Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Vậy muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu xe đạp em làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài - Hướng dẫn học sinh nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố - Dặn dò: - Các em về nhà xem lại bài. Bạn nào chưa làm xong thì về nhà làm tiếp vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - Nhắc lại tựa bài. - 1 học sinh đọc: “Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín”. - 35 là số hạng, 24 là số hạng. 59 là tổng - Vài học sinh nêu lại tên gọi các số trong phép cộng. - 1 học sinh nêu: Tính tổng tức là thực hiện phép tính cộng. - Học sinh đọc và nêu yêu cầu cách tính. - 1 học sinh nêu miệng. - Đại diện nhóm lên viết kết quả, nhóm khác nhận xét - Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Viết theo cột dọc. - Các cột hàng đơn vị, hàng chục phải thẳng với nhau. - Dấu “+” ta đặt giữa hai số, sau đó kẻ vạch ngang. - học sinh thực hiện phép tính. học sinh làm xong đổi chéo vở để kiểm tra. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. Học sinh khác làm vào vở. + 4 2 + 5 3 + 3 0 + 9 3 6 2 2 2 8 2 0 7 8 7 5 5 8 2 9 -Buổi sáng bán: 12 xe đạp -Buổi chiều bán: 20 xe đạp -Cả hai buổi cửa hàng bán được:.... xe đạp? - Trả lời. Học sinh làm vào vở Bài giải: Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả là: 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp - 1 học sinh đọc bài giải của mình. _____________________________________________ TẬP ĐỌC : TIẾT 3: Bài : TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng . Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Học sinh có thái độ biết quan tâm đến bạn bè và người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 3, 4 (SGK), bản tự thuật -Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài”Có công mài sắt có ngày nên kim” -Cậu bé trong bài học hành như thế nào? -Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Tự thuật HĐ2. Luyện đọc: a. GV Đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm: quê quán, tự thuật, sinh . . . - HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này gồm 2 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu . . . quê quán -Đoạn 2: Đoạn còn lại Giải nghĩa từ: Tự thuật - Cho HS đọc cá nhân. - Cho 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. *. Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. - Đọc dồng thanh. HĐ3.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -Bản tự thuật nói về ai? -Em biết gì về bạn Thanh Hà (như họ, tên, ngày sinh.) ? - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? - Mời 1 số học sinh lên giới thiệu về mình. -Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở? HĐ 4. Luyện đọc lại: - Bài này cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch. - Đọc mẫu đoạn 1. - Gọi 1 số Học sinh đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố-dặn dò: -Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài: “Phần thưởng”. - Nhận xét, tuyên dương. -2 Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi. -Cậu bé trong bài rất lười học. -Phải kiên trì, nhẫn nại trong mọi công việc sẽ thành công. -Học sinh theo dõi -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh. -Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Học sinh đọc cá nhân. -2 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. -Học sinh nêu chú giải -Học sinh luyện đọc nhóm đôi. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 1 HS khá, giỏi đọc. - Đọc đồng thanh. -Học sinh đọc thầm & trả lời câu hỏi. -Bạn Thanh Hà -Học sinh nêu. -Nhờ vào bản tự thuật. -Học sinh tự giới thiệu về mình. - Học sinh nêu. -Học sinh theo dõi -Học sinh luyện đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài. -Học sinh theo dõi. ____________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: -Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xây dựng phong cách học bộ môn cho học sinh. Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho môn học. Nhận xét, nhắc nhở. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài: Từ và câu. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Có bao nhiêu hình vẽ. - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. - Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một học sinh khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. Bài 2. - Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại. -Tổ chức thi tìm từ nhanh. -Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: giáo viên lần lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: -Gọi học sinh nêu yêu cầu. -Gọi học sinh đọc câu mẫu. -Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? -Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? (Vườn hoa được vẽ như thế nào?) -Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? Yêu cầu viết câu của em vào vở 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh tiếp bài sau. - Hợp tác cùng giáo viên, lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. - Có 8 hình vẽ. - Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. -Trường. - Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp trưởng điều khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học sinh số 2; nhà số 6 - Học sinh làm bài vào vở - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của học sinh. - 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về một loại trong các loại từ trên. (VD: bút chì (học sinh 1); đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ (học sinh 3). - Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên. Chẳng hạn: giáo viên đọc: thước kẻ –- Học sinh đếm: một - Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ. - Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa thật đẹp./Những bông hoa trong vườn thật đẹp -Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé. VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, - Bạn nam ngăn Huệ lại./ Bạn ấy khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn - Lắng nghe và thực hiện. ____________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2019 CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 2: Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ? ”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2, 3. HS: Bảng con, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh viết chính tả. - Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Hôm nay, các em học tiết chính tả Nghe viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? HĐ2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: - Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết. - Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết. Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. d. Đọc - viết: - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e. Soát lỗi, chữa bài: Tiến hành tương tự những tiết trước. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gọi một học sinh làm mẫu Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp. Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. Nhận xét, đưa ra lời giải: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Gọi 1 học sinh làm mẫu. Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ngo_thi_phuo.doc