Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Trình bày bài khoa học
- Làm được các bài tập 2, 3, 4.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập.
Vở chính tả, bảng con.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
từng câu (cá nhân- nhóm). c. HS đọc từng đoạn (cá nhân- nhóm). - Giải nghĩa từ: Tự thuật, nơi sinh,quê quán... /? /Đặt câu với từ “nơi sinh”? /?/ Đặt câu với từ “ Hà Nội”? - Luyện câu( nhóm).: + Câu dài: “ Trường// Trường Tiểu học Võ Thị Sáu,/ quận Hai Bà Trương,/ Hà Nội//. d. HS đọc từng đoạn trong nhóm. e. HS thi đọc giữa các nhóm. -TBHT tổ chức cho HS thi đọc (trước lớp) - GV + HS nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài . Có khái niệm về một bản tự thuật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân à Nhóm à Chia sẻ trước lớp . - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - Chia sẻ trong nhóm. - GV quan sát, trợ giúp HS nếu nhận được tín hiệu( giơ thẻ mặt cười). +TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Dự kiến câu hỏi để TBHT chia sẻ trước lớp theo nội dung câu hỏi như sau: Câu 1: Em hiểu những gì về bạn Thanh Hà? Câu 2: Nhờ đâu em biết rõ về ban Thanh hà như vậy? Câu 3: Em hiểu tự thuật có nghĩa là gì? Câu 4: Nội dung chính của bài là gì? => Chốt ý đúng sau mỗi câu trả lời. 4. Hoạt động luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn trong bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân à Hoạt động cả lớp. + Luyện đọc diễn cảm: - GV gọi HS M4 đọc toàn bài. - HS tương tác tìm cách đọc đúng bài, luyện đọc ( Chú ý nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng) -TBHT điều hành đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. - GV nhận xét chung và cùng cả lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng: Em tự viết bản tự thuật về mình. + Họ và tên em: + Nam hay nữ: +Ngày sinh của em: +Nơi sinh của em: - Hãy cho biết tên địa phương em ở: Xã..HuyệnTỉnh...... 6. Hoạt động sáng tạo: - Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính: Tỉnh; Huyện; Xã nơi em ở. - Về nhà: Viết câu trả lời vào phiếu học tập. ---------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS M3,4 biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tranh minh hoạ trong SGK, 1 thỏi sắt, 1 hòn đá, 1 chiếc kim khâu, 1 chiếc bút lông, 1 tờ giấy, 1 khăn quấn đầu. - HS: Giấy, bút. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm – đóng vai. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”. III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC: 1.Hoạt động khởi động(2 phút) - HS hát đồng ca, ổn định tư thế học tập . - Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2. - Giới thiệu tên bài học: Có công mài sắt, có ngày nên kim 2. Hoạt động hướng dẫn kể chuyện(10 phút) * Mục tiêu: HS dựa vào tranh và nd bài tập đọc đó học để kể lại từng đoạn câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm. + Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS quan sát kĩ 4 bức tranh trong SGK + Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ý để kể + Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm giọng kể và báo cáo trước lớp. 3. Học sinh thực hành kể chuyện (20 phút) * Mục tiêu: biết kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm giao việc. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện và trao đổi cùng các bạn nội dung theo các bức tranh. + Các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp. +Thi kể toàn bộ câu chuyện Lưu ý đối tượng HS M3, M4 nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện trước lớp, - Cả lớp nhận xét,bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,bạn hiểu câu chuyện nhất. - GV chốt lại nội dung câu chuyện, giáo dục HS() *Lưu ý: +HS M1,2 kể được từng đoạn theo tranh. + HSM3,4 kể toàn bộ câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng. (3phút) * GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế. -Trong cuộc sống (học tập) nếu em chưa đạt kết quả cao em sẽ làm gì? Tại sao em lại làm như vậy? ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể. -Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. Có ý thức luyện tập thể dục thể thao Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... II/CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) -HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP trò chơi học tập; PP quan sát; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (4 phút) - TBHT điều hành cho lớp hát kết hợp với động tác của bài: Bài TD buổi sáng -GV kết nối nội dung bài: Cơ quan vận động. -Cả lớp thực hiện 2. HĐ Hình thành kiến thức: (13 phút) *Mục tiêu: - HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. -HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân – Nhóm - Cả lớp Hoạt động 1: Cá nhân -Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. /?/ Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? => GV chốt KT: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động Hoạt động 2: HĐ nhóm -GV chia nhóm -Giao nhiệm vụ cho các nhóm -YC nhóm trưởng điều hành Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. +Sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? +HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? +Yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. -Tranh 5, 6 vẽ gì? -Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. =>GV chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. -GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. -Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. +Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. +Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. =>GV: Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay - HS thực hành - Lớp quan sát và nhận xét. - Dự kiến KQ: + Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. -HS nhận nhiệm vụ -Hs thảo luận N 4 +HS thực hiện CN - Lớp da. - Xương và thịt. +Tương tác, chia sẻ trong nhóm -Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp -HS nhận xét -HS thực hiện cá nhân +Tương tác, chia sẻ trước lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. *Cách tiến hành: Hoạt động 3: Trò chơi học tập Trò chơi: Người thừa thứ 3 -GV phổ biến luật chơi. -GV quan sát và hỏi: +Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? +Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. =>GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh hẹn. 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cơ quan vận động gồm các bộ phận nào? - Giới thiệu cơ quan vận động của mình với các bạn. 5. Hoạt động sáng tạo. (1 phút) -Vẽ hoặc làm mô hình cơ quan vận động bằng vật liệu đơn giản. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 29 tháng 09 năm 2019 TOÁN TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2( cột 2), bài 3( a,c), bài 4. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Nêu đúng tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng. - Làm đúng các bài tập. Có ý thức tự giác làm bài. Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Viết sẵn trò chơi Đoán số nhanh. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Đoán số nhanh + Cán sự ra các phép tính cộng, trừ các số tròn chục bất kì. Các bạn được gọi nêu đúng kết quả. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học, giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. * Cán sự điều hành các bạn chơi - Các bạn đoán số nhé? + Số nào? Số nào? 20 – 10 = ? + Tên nào ? tên nào? + Tên Chi , tên Chi 10 + Số nào? Số nào? 30 + 10 = ? + Tên nào ? tên nào? +Tên Hà, tên Hà 40 - HS mở SGK, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: HS biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số; biết gọi tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng; thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 và giải bài toán bằng một phép cộng. *Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả - GV nhận xét bảng con - GV kết luận chung Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa - GV nhận xét chung. Bài tập 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS tự giải - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV kết luận Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài - GV tóm tắt đề - Cho HS tự làm bài - Trợ giúp HS còn lúng túng. - GV nhận xét chung - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm bảng con. 34 53 29 62 + 42 + 26 + 40 + 5 76 79 69 67 - HS nhận xét bảng lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS tự tính nhẩm - HS nêu cách tính của mình 50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 - HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng ý a) và c) 43 20 5 +25 +68 +21 68 88 26 - Nhận xét. - 1 HS đọc bài làm của mình, lớp đọc đồng thanh ý c) - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Giải Số HS trong thư viện có tất cả là: 25 + 32 = 57(học sinh) Đáp số: 57 học sinh - HS đối chiếu bài của mình với kết quả đúng trên bảng. - Báo cáo kết quả 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Yêu câu HS đặt đề toán theo tóm tắt sau: 23 quả 10 quả ? quả 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 35. ------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT) TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài "Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được BT(2a), BT3, BT4; đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK) trước khi viết bài chính tả. Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3, Vở chính tả, bảng con. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PPquan sát; PP thảo luận nhóm; PPthực hành; PP trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) *TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Viết đúng –viết nhanh- Viết đẹp - Gọi 3 học sinh lên bảng viết: Cháu, kim, bà cụ. - Giáo viên cùng HS đánh giá bài viết của HS. ? Nêu các ngày trong một tuần? Ngày hôm qua là thứ mấy? - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - 3 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con - HS trả lời 2. HĐ chuẩn bị: (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt, ngồi đúng tư thế. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả trên bảng, cho HS nắm nội dung bài. + Bố nói với con điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu cách trình bày + Đoạn chép có mấy câu?có những dấu câu gì? + Những chữ nào được viết hoa?... - Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. Lưu ý: Viết đúng tốc độ - HS lắng nghe, suy nghĩ và chia sẻ câu TL: - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Có các dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng. - HS trả lời - HS viết vào bảng con các từ: Trong, vở hồng, chăm chỉ. 3. HĐ viết bài: (12 phút) *Mục tiêu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài "Ngày hôm qua đâu rồi?” - Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết , cầm viết đúng qui định - Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng. - HS viết vào vở 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Soát bài: GV đọc chậm lại 1 lượt cho HS soát bài. - Chấm nhanh 5-7 bài - Nhận xét về các mặt - HS dùng bút chì soát bài - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em điền đúng vào chỗ trống tiếng có âm l/n - Nắm được thứ tự 9 chữ cái đầu tiên và cách đọc *Cách tiến hành: Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở bài tập 3 (g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ) - Lưu ý HS cách ghi và cách đọc chữ cái - HS đọc thầm nội dung bài - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp. - 1 số HS đọc lại theo kết quả đúng. - Viết vào vở những chứ cái còn thiếu trong bảng. - Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Ghi vở. - Học sinh tự nhẩm. - Vài em đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh lại một lượt tên chữ cái. 6. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) Đọc đúng thứ tự các chữ cái trong bài. 7. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Ghi nhớ quy tắc chính tả l/n, có thói quen luyện tập nói- viết đúng chính tả. - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem trước bài: Phần thưởng ------------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT TIẾT 1: CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU: Biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng: Anh (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp). Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Mẫu chữ A ( cỡ vừa). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ( cỡ vừa và nhỏ). 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PPlàm mẫu; PP thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - GV mời TBVN lên bắt nhịp cho lớp hát - Kiểm tra dụng cụ học phân môn Tập viết và giới thiệu về phân môn Tập viết. - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Chữ hoa A - Hát bài: “Chữ đẹp, nết càng ngoan”. - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa A - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét: + Chữ hoa A gồm mấy nét? +Đó là những nét nào? - Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp; hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV nhận xét uốn nắn cho HS cách viết các nét.. Việc 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng : Khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Hãy cho biết các chữ cái có độ cao như thế nào? - Hướng dẫn HS đặt dấu thanh, nhắc khoảng cách chữ và cách nối nét giữa các chữ - Viết mẫu chữ Anh - Nhận xét uốn nắn - HS quan sát và chia sẻ: +Chữ hoa A gồm 3 nét. + Nét thứ nhất không thẳng mà uốn lượn lên, nét thứ hai là nét sổ móc, nét thứ ba là nét ngang chính giữa, hơi uốn lượn mềm mại. - HS vừa lắng nghe GV hướng dẫn vừa quan sát chữ mẫu trên khung. - HS viết bảng con - Anh em thuận hòa. - HS nghe - HS quan sát, chia sẻ về độ cao các chữ - Chữ cái: A,h cao 2.5 li - Chữ cái t cao 1.5 li - Chữ cái còn lại cao 1li - Dấu nặng đặt dưới a; dấu huyền đặt trên a. - Viết chữ Anh ở bảng con 3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút) *Mục tiêu: HS trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu viết - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ + Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết + Cho HS viết vào vở Tập viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu - GV chấm nhanh một số vở - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Viết bài - Lắng nghe 4. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa A. - Viết chữ hoa A đúng mẫu chữ. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Viết chữ A hoa theo kiểu chữ sáng tạo. - Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp. --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG TIẾT 3 TUẦN 1 ------------------------------------------- CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU : Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). Tìm đúng từ, viết được câu theo chủ điểm Yêu thích Tiếng Việt Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh họa bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn; tranh bài tập 3. + Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, thảo luận - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng - TBVN cho các bạn hát bài: Em yêu trường em + Nêu tên các đồ dùng có trong bài? - Lắng nghe 2. HĐ thực hành - hình thành kiến thức mới: (22 phút) *Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm từ, biết nói và viết câu. *Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu từ và câu. Bài tập 1: HĐ nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo tranh - GV nêu lại yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm,
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc