Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo

I/ MỤC TIÊU :

Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về:

-Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.

- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số;số liền trước, số liền sau.

- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.

Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.

Thái độ : Yêu thích học toán.

 

docx33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cả lớp làm vở
a.40
b.98
c.98
d.100
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu.
 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018 
Chính tả ( tập chép)
BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. Trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các BT 2, 3, 4.
- Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Củng cố quy tắc viết c/k.
-Học thuộc bảng chữ cái:
+Viết đúng các chữ cái theo tên chữ.
+Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
 Gv:- Viết sẵn đoạn văn.
 -Kẻ,viết BT 3 lên bảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng.
Hoạt động 2 : HD Tập chép.
-Gv:đọc đoạn câøn chép 1 lần.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
a.HD viết từ khó.
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó:ngày, mài, sắt, cháu
b.Chép bài:
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Gv đọc lại bài một lần.
c. Chấm, chữa bài:
-Chấm( 5-7 vở).
-Nhận xét, sửa lỗi lên bảng
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
Bài 2.
-Gọi 1 HS đọc đề
-Gọi 3 HS lên bảng điền
-Khi nào thì ta viết k?
-Khi nào thì ta viết c?
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3.
-Gọi 1 HS làm mẫu
-Nhận xét.
- Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa dần những chữ cái ở cột 3 và hướng dẫn Hs ĐTL. Sau đó xóa dần hết các từ ở cột 2 và hướng dẫn HS ĐTL
Hoạt động 4:Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-Bà cụ nói gì với cậu bé?
-Giáo dục tư tưởng.
 Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-2em đọc lại.
-bài tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-của bà cụ nói với cậu bé.
-kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
-..2 câu
-Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô
-HS viết bảng con
-Hs nhìn bảng chép bài vào vở
-Các em còn lại tự soát bài của mình
-Kim khâu, cậu bé, kiên trì, kiên nhẫn, bà cụ
-sau nó các nguyên âm e,ê,i.
-viết c trước các nguyên âm ngoài e, ê, i.
-Đọc á – ă.
-Đọc:a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
-Viết:a, ă, â, b c, d, đ, e, ê.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. 
- Nhiều em HTL bảng chữ cái.
	Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT)
I/ MỤC TIÊU:
@Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
BT cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2
@Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
 @Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
 Kẻ viết sẵn BT1 và TB5 như sgk lên bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:KT bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Gọi 2HS lên bảng
-Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất:có một chữ số, có 2 chữ số?
-Viết 3 số tự nhiên liên tiếp?
-Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau mà em viết? 
-Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1
- Hãy đọc tên các cột trong bảng?
-Hãy đọc hàng 1?
- Hãy nêu cách viết số 85?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS chữa miệng
-Hướng dẫn chữa bài.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
-Chữa bài 
-Tại sao80 + 6 > 85?
*Kết luận: Khi so sánh một tổngvới một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4.
- Tại sao câu a viết là 28, 33, 45, 54?
-Tại sao câu b lại viết là 54, 45, 33, 28?
Bài 5: 
Trò chơi:Nhanh mắt, nhanh tay.
 –Chia lớp thành 2 đội
-Chữa bài: đội nào xong trước được cộng thêm 10 điểm.
-Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67?
*Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: 
-Gv: Phân tích số: 74, 84.
-Em hãy đọc các số có 2 chữ số từ bé đến lớn?
 -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò .
-Ôn tập.
-Cả lớp làm bảng con
-0; 9; 10; 99;
-VD:1; 2; 3
-HS 
-1 em nêu yêu cầu.
-Chục, Đơn vị, Viết số, Đọc số
-8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm.
-Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Chục
Đơn vị 
Viết số 
Đọc số
8
5
85
tám mươi lăm
3 
6
36 
 ba mươi sáu
7
1
71
bảy mươi mốt
9
4
94
chín mươi tư
 Nhận xét.
* Dành cho HS khá/ giỏi: 
Bài 2: Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7
98 = 90 + 8 61 = 60 + 1 88 = 80 + 8 74 = 70 + 4 47 = 40 + 7
Hs làm bài vào vở
34 < 38 27 < 72
72 > 70 68 = 68
80 + 6 > 85
-Vì 80 + 6 = 86 mà 86 lớn hơn 85.
-Làm vở.
a.28, 33, 45, 54.
b.54, 45, 33, 28.
-Vì 28 < 33 < 45 <54.
-Vì 54 > 45 > 33 >28.
-Chữa bài.
-2 đội nhìn lên hình vẽ của đội mình và lên viết số cần diên vào ô trống.
Thứ tự các số là:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
-Vì 67 67).
-mười, mười một,  chín mươi chín.
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Tập đọc
Tiết 3: TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
-+Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch). ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
- Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn .
- Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật (lí lịch).
II/ CHUẨN BỊ: Gv:
- Viết sẵn nội dung tự thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoat động1. KTBài cũ :
@Mt: Giúp hs ôn lại kiến thức đã học.
- Gv cho hs đọc bài theo nhóm 5, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Việc 1: Đọc bài Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim.
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì? 
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài.
- Gv đưa tranh:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
- Gv giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 : Luyện đọc.
@Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
* Đọc từng câu.
- Gọi 1 hs đọc bài.
- Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. 
+ Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: tự thuật, quê quán.
+ Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: Huyện, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay....
- Gọi một số hs đọc từ khó.
- Gv nhận xét.
*Đọc từng đoạn :
- Gv hướng dẫn hs đọc câu dài:
+ -Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
- Gv mời Hs đọc câu .
Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5..
Gọi nhóm trưởng báo cáo.
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được nội dung của một bản Tự thuật.
- Gv cho hs làm việc theo nhóm 6:
+ Việc 1: Đọc thầm bài Tự thuật
+ Việc 2: Trả lời câu hỏi:
-Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
-Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em?
-Hãy cho biết tên địa phương em ở.
+ Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài.
@ Mục tiêu: Giúp HS đọc trơi chảy tồn bài.
- Gv cho luyện đọc theo nhóm bàn.
- Gv hs thi đọc .
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- -Nhận xét.
*Hoạt động5.Củng cố : Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì?
-Viết tự thuật phải chính xác.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài.
-Hs làm việc theo nhóm.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
Hs đọc.
Hs làm việc theo yêu cầu của gv.
Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
Hs đọc.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs luyện đọc theo nhóm 5.
Nhóm trưởng báo cáo.
Hs lắng nghe.
Hs luyện đọc.
Hs đọc từng đoạn.
Hs đọc.
Đại diện nhóm báo cáo.
-Hs làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Hs đọc bài.
-Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường .......
-Tập đọc bài Phần thưởng.
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 3: SỐ HẠNG, TỔNG
I/ MỤC TIÊU: 
*Kiến thức: 
- Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
-Hỗ trợ Tiếng Việt (HTTV)về lời giải ở BT3.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
*Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
*Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv:- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
Các thẻ ghi: Số hạng ; Tổng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động1:KT bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Gọi 2 hs lên bảng
Yêu cầu:
+HS1:Viết các số 42,39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+HS2:Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tư từ lớn đén bé.
-39 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
-Giáo viên viết bảng 
35 + 24 = 59
 œ œ œ
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
* Kết luận: Số hạng là các thành phần của phép cộng. Tổng là kết quả của phép cộng. 
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
+
35
24
59
® Số hạng
® Số hạng
® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
*Hoạt động 3: Làm bài tập .
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? 
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề và mẫu
- Hd cách thực hiện tính theo cột dọc.
-Em nêu cách đặt tính.
 Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu làm gì?
 Tóm tắt:
Sáng bán : 12 xe đạp
Chiều bán :20 xe đạp
Tất cả bán : xe đạp?
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
*Hoạt động 4:Củng cố : 
-Tính tổng của phép cộng có 2 số hạng đều là 32 ?
*Gv: Số hạng là các thành phần của phép cộng. Tổng là kết quả của phép cộng.
-Nhận xét tiết học..
Dặn dò
-Ôn tập/ tiếp.
-Cả lớp làm giấy nháp
+39, 42, 71, 84
+84, 71, 42, 39
-39 gồm 3chục, 9 đơn vị
-1 HS đọc 35 cộng 24 bằng 59.
-HS chú ý, lắng nghe
-2 em nhắc lại.
-2HS nhắc lại
-Lấy các số hạng cộng với nhau
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
 5
26
22
 0
Tổng
17
69
27
65
2.Đặt tính rồi tính tổng ( theo mẫu):
- 42 cộng 36 bằng 78.
-HS làm vào vở:
-Tìm số xe đạp bán được của cả 2 buổi.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở.
 Bài giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được là:(hoặc Cả hai buổi bán được số xe đạp là)
 12 + 20 = 32 (xe đạp)
 Đáp số : 32 xe đạp.
 Sửa bài.
-Khi tính tổng của phép cộng có 2 số hạng ta lấy 32 cộng 32 bằng 64
Rút kinh nghiệm:
	Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018	
Luyện từ và câu
TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua BT thực hành.
- Biết tìm các liên quan đến hoạt động học tập ( BT 1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3). 
* Kỹ năng: Tìm từ đặt câu đúng , có nghĩa.
* Thái độ: Yêu thích sựï phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv: - Sử dụng tranh minh họa ở sgk. bảng phụ ghi BT 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
*Hoạt động1:Giới thiệu phân môn LTVC lớp 2.
*Hoạt động 2 : Luyện từ và câu:
Bài 1 :(miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-Gv:HD học sinh quan sát 8 bức tranh ở sgk và nêu:
Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
-Gọi HS trả lời, GV ghi bảng
Bài 2: (miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Phát mỗi nhóm một bảng học nhóm
-Nhận xét. Chốt ý bài 2.
*Hoạt động 3 : Làm bài viết.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-HD học sinh quan sát tranh và yêu cầu đọc mẫu.
-Tranh 1 còn cho thấy điều gì?
-Tranh 2 cho thấy Huệ định làm gì?
-Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
-Kiểm tra. Chấm (5-7 vở).
-Giáo viên chốt ý bài.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
* Hoạt động 4.Củng cố : -Tên gọi các vật, việc được gọi là gì?
-Ta dùng từ để làm gì?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò, ôn 9 chữ cái.
-1 em nêu yêu cầu.
-Từng nhóm tham gia làm miệng.
-1.trường; 2. Học sinh; 3.chạy; 4. Cô giáo; 5.hoa hồng; 6. Nhà; 7. Xe đạp 8. Múa.
-1 em đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm và ghi các từ tìm được vào bảng. Và gắn lên bảng.
-Từ chỉ đồ dùng học tập:VD: bút mực, thước kẻ, phấn,
-Từ chỉ hoạt động của HS:VD:nói, tính toán, chạy,
-Từ chỉ tính nết của HS:VD: chăm chỉ, đoàn kết, sáng dạ,
 Nhận xét.
-Viết vào vở 1 câu thể hiện trong tranh.
-Vườn hoa đẹp./
-VD:Huệ muốn ngắt 1 bông hoa.
-VD: Cậu bé ngăn Huệ lại.
-Làm vở
-Vài em nhắc lại.
-Từ.
-Đặt câu trình bày 1 sự việc.
-Học thuộc 9 chữ cái.
Rút kinh nghiệm:
..
	Chính tả( nghe viết).
BÀI:NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”
-Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ. 
-Làm đúng được BT3; BT4; BT 2. b.
*Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
*Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Ghi sẵn nội dung bài tập 2,b; BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì?
-Đọc chậm cho học sinh viết: mải miết, tảng đá.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái đầu
-Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả.
-Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ.
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bố nói với con điều gì?
-Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
Nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba.
a. Hướng dẫn viết từ khó:
-Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ:vở, con, vẫn.
b. Viết chính tả:
-GV: đọc rõ ràng , thong thả mỗi dòng 3 lần
-Đọc lại cả bài.
c.Chấm, chữa bài.
-Thu 5 đến 7 vở chấm
-Nhận xét ,sửa lỗi lên bảng.
*Hoạt động 3 : HD làm bài tập.
Bài 2 :b. 
-HDHS làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3:
Trực quan: Bảng chữ cái.
-Gọi 1 HS đọc mẫu
-Gọi 2 HS lên bảng cả lớp lần lượt viết vào bảng con
Bài 4: HTL bảng chữ cái
- Hướng dẫn HS HTL bảng chữ cái bằng cách xóa bảng dần.
Hoạt động 4: củng cố :
Hôm nay các em viết chính tả bài gì? 
-Em hãy nêu cách viết 1 bài thơ 5 chữ?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
HTL tên 19 chữ cái.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bảng con: 
-Đọc:a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
- 2 HS đọc lại 
-Bố nói với con.
-Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chữa lỗi: Các em còn lại tự nhìn vào sgk tự soát lại bài.
-1 em nêu yêu cầu..
-1 em lên bảng.Lớp làm vở.
b. cây bàng, cái bàn
 hòn than, cái thang-Đọc:giê – viết g
-Đọc: giê, hát, i, ca, e- lờ, em- mờ, en- nờ, o, ô, ơ.
-Viết:g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. 
-HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm.
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-HTL 19 chữ cái.
Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 4:LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
-Biết tên gọi thành phần vầ kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HTTV về lời giải ở BT 4.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 ( cột 2), Bài 3( a, c), Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( cột 1,3), Bài 3( b), Bài 5.
* Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
 *Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì?
-GVghi: 33 + 14 = 47
 25 + 12 = 37
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
-Viết đề bài 1 lên bảng và hướng dẫn HS làm cột 1.
-Chữa bài
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: ( cột 2)
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( cột 1,3)
- Khi biết 60 + 20 + 10 = 90 có cần tính 6 0 + 30 không? Vì sao?
Bài 3: (a, c)
-Gọi 1 HS đọc đề.
 -Bài 3:Yêu cầu gì?
-Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm ntn?
-Chữa bài
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả:  học sinh?
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-Hướng dẫn chữa.
-Chấm(5-7 vở).
 Nhận xét.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5:
*Hoạt động3.Củng cố :Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh.
 Nhận xét.
-Dặn dò 
-Số hạng, số hạng, Tổng.
-2 em nêu tên gọi.
-Luyện tập.
-HS làm vào vở:
-34 gọi là số hạng, 42 gọi là số hạng, 76 gọi là tổng.
- Tính nhẩm:
60 + 20 + 10 = 90
60 + 30 = 90
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2( cột 1,3):
50 + 10 + 20 = 80 40 + 10 + 10 = 60
50 + 30 = 80 40 + 20 = 60
- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 20 + 10 = 30
-Đặt tính rồi tính tổng
-Lấy các số hạng cộng với nhau.
-HS làm vở:
 5
+
21
26
43
+
25
68
20
+
68
88
-1 em đọc đề.
-Lấy số HS gái cộng với só HS trai.
-Cả lớp giải vở.
 Bài giải:
Số học sinh có tất cả là:( hoặc Trong thư viện có số học sinh là)
 25 + 32 =57 (học sinh)
 Đáp số: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_thao.docx
Giáo án liên quan