Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: Quê quán, quận, trường,
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phảy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện)
- Nắm được những thông tin chính về bạn mình.
- Bước đầu làm quen về một bản tự thuật (lí lịch)
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật theo câu hỏi sgk.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra. 2 em đọc, mỗi em đọc 2 đoạn bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
2. Bài mới. Giới thiệu bài.
làm bảng con. - Đặt tính và tính: 35 + 5 42 + 6 57 + 3 63 + 27 25 + 35 48 + 42 - HS đọc đề bài. - HS đọc lại tóm tắt. - Làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bạn nuôi số gà là: 22 + 18 = 40 (con gà) ĐS: 40 cong gà. - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân. Tập viết CHỮ HOA: B I. Mục tiêu - Viết đúng đẹp chữ hoa B - Viết các cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét, đúng qui trình. - GD học sinh ý thức viết bài. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa B – chữ ứng dụng. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 1 em nêu qui trình viết chữ hao Â, Ă 1 em viết cụm từ ứng dụng. GV cùng lớp nhận xét. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: * HD viết chữ B hoa: - GV HD HS quan sát và nhận xét chữ mẫu. ? Chữ B gồm mấy nét là những nét nào? GV viết mẫu: - Vừa nêu qui trình vừa tô chữ trong khung chữ. * HD viết cụm từ ứng dụng. ? Chữ đầu câu viết như thế nào? So sánh độ cao các chữ Khoảng cách các chữ như thế nào? * HD viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm 10 bài. - HS quan sát chữ mẫu. - Gồm 3 nét- nét thẳng đứng và 2 nét cong phải. - HS quan sát. - 3 em nhắc lại qui trình viết. - HS viết bảng con chữ B. - 3 em đọc lại. - Viết hoa. - Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - Cách nhau 1 ô li. - HS viết bảng con chữ Bạn - 2 em nhắc lại qui trình viết chữ B - HS viết vào vở tập viết. - HS tự viết bài. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Toán 26 + 4 ; 36 +24 I. Mục tiêu - Củng cố phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bải toán có lời văn (liên quan đến phép cộng). - Gd học sinh yêu toán học. II. Chuẩn bị - Bốn bó que tính và 10 que rời. - Bảng gài. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Giảng: HD học sinh làm bài tập Bài 1: GV cho HS làm bảng con. Bài 2: GV HD HS tóm tắt và giải. Mai nuôi: 44 con gà. Lan nuôi: 16 con gà. Có .. con gà? - GV chấm chữa, nhận xét. Bài 3: GV yêu cầu làm theo mẫu. 29 + 1 = 30 25 + 5 = 30 - GV gọi HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - Đặt tính và tính: 45 + 5 62 + 6 17 + 3 53 + 27 45 + 35 38 + 42 - HS đọc đề bài. - HS đọc lại tóm tắt. - Làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bạn nuôi số gà là: 44 + 16 = 60 (con gà) ĐS: 60 cong gà. - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân. Luyện Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI- LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Củng cố lại nội dung đã học tiết trước. - Làm quen với từ chỉ người, vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. - Nhận biết từ trong câu và lời nói. - Biết đặt câu theo câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 2, 3. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Giảng: Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật vào bảng: Từ chỉ cây cối Từ chỉ đồ vật Xoài, mơ, bắp cải, cây bàng, cây bưởi Vở,bút, phấn, bàn ghế, cặp sách, tủ Bài 3: Đặt câu theo mẫu: Ai ? là gì ? Hà là học sinh giỏi. Cái gì? là gì? Chiếc bút này này là đồ dùng học tập của em. Con gì ? là gì? Chim sâu này là bạn của nhà nông. - GV nhận xét khen các em đặt câu đa dạng. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 nhóm làm bài trên bảng mỗi nhóm 5 HS. - Thi tìm nhanh những từ không phải từ chỉ sự vật. - HS tự đặt câu của mình - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Tập viết CHỮ HOA: B I. Mục tiêu - Củng cố cho HS kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. - Viết đúng đẹp chữ hoa B. - Viết các cụm từ ứng dụng: Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét, đúng qui trình. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa B – chữ ứng dụng. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Giảng: * HD viết chữ B hoa: - GV HD HS quan sát và nhận xét chữ mẫu. ? Chữ B gồm mấy nét là những nét nào? - Vừa nêu qui trình vừa tô chữ trong khung chữ. * HD viết cụm từ ứng dụng. ? Chữ đầu câu viết như thế nào? So sánh độ cao các chữ Khoảng cách các chữ như thế nào? * HD viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm 10 bài. - HS quan sát chữ mẫu. - Gồm 3 nét- nét thẳng đứng và 2 nét cong phải. B - HS quan sát. - 3 em nhắc lại qui trình viết. - HS viết bảng con chữ B - HS quan sát. Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - Cách nhau 1 ô li. - HS viết bảng con chữ Bao - 2 em nhắc lại qui trình viết chữ B - HS viết vào vở tập viết. - HS tự viết bài. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ - Nhận xét bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu. - Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. - Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 3 em đọc lại bài tự thuật. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: a) HD làm bài tập: - Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. - Gọi 3 HS lên bảng. - GV nhận xét. ? Ai có cách đặt tên khác cho chuyện này? Bài 2: Gọi 2 đội chơi. Mỗi đội 2 HS chơi. Bài 3: ? Bản này giống bài TĐ nào? - GV nhận xét- động viên. - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh . - Gọi 4 em nói lại nội dung 4 bức tranh. Thứ tự đúng: 1, 4, 3, 2. - 2 em kể lại chuyện: Đôi bạn. - Bê Vàng và Dê Trắng. - Tình bạn. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng thực hiện như yêu cầu bài tập 1. - Nhận xét về thứ tự các câu văn: b- d, a – c. - 3 HS đọc lại chuyện. - HS đọc yêu cầu bài. - Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A. - 1 số HS đọc lớp theo dõi. 3. Củng cố- dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (Nghe- viết) GỌI BẠN I. Mục tiêu - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi trong 15 đến 18 phút 2 khổ thơ cuối bài gọi bạn. - Biết trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa. - Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh; ch/tr các dấu ngã; dấu phảy. - GD học sinh rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị - Bảng phụ - Vở chính tả III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 2 HS lên bảng viết lỗi sai giờ trước. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: a) HD viết chính tả. Treo bảng phụ đoạn thơ. ? Bê Vàng đi đâu? ? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? ? Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng. b) HD cách trình bày. ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ. ? Một khổ thơ có mấy câu thơ? ? Những chữ nào được viết hoa? ? Lời gọi của Dê Trắng được ghi với dấu gì? ? Bài thơ 5 chữ viết như thế nào? c) HD viết từ khó: d) Viết chính tả: - Đọc từng dòng thơ. e) Soát lỗi: GV đọc. * HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3: Trò chuyện, che trở, trắng tinh, cây gỗ, gây gổ. - Cả lớp đồng thanh sau khi nghe. GV đọc mẫu. - Đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô. - Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi tìm. - Có 3 khổ thơ. - Hai khổ thơ đầu mỗi khổ thơ có 4 câu thơ và cuối có 6 câu. - Chữ đầu dòng thơ và tên riêng. - Đặt sau dấu 2 chấm. - Viết cách lề 3 ô. - Lớp đồng thanh: héo, nẻo đường, hoài, lang thang - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - HS chép bài. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số trong chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đường thẳng. - GD học sinh yêu môn toán. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 1 HS chữa bài tập 4. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. HD HS luyện tập Bài 1: HS làm nhóm 2 bạn. Ví dụ: 9 + 1 + 5 = 15 - GV hỏi HS cách thực hiện phép tính. Bài 2: HS làm cá nhân. - GV nhận xét. Bài 3: HS làm nhóm. - GV HS nhận xét. Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài. HD HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Nữ: 14 học sinh Nam: 16 học sinh. Tất cả có: ? học sinh. - GV chấm, chữa bài, nhận xét. Bài 5: Làm miệng - GV củng cố lại: 1dm = 10cm 10cm = 1dm - HS đọc đề bài. - HS làm nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên chữa bài. - HS làm cá nhân. - 5 em lên bảng trình bày bài. - Đọc đề bài. - Làm nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở. Bài giải Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh) ĐS: 30 học sinh. - Đoạn thẳng AB dài: 10cm 1dm 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ - Nhận xét bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý thế mới là người dũng cảm trung thực. - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Chuẩn bị - Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: a) Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa. - GV chia nhóm. - GV kể chuyện: Cái bình hoa. Kể từ đầu gcái bình vỡ. ? Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ sảy ra. ? Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ va làm gì? - GV nhận xét qua các nhóm. - GV kể nốt đoạn cuối. - Phát phiếu. ? Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình. đồng ý đánh dấu + Không đồng ý ghi số 0 a, Người nhận lỗi là người dũng cảm . b, Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa không cần nhận lỗi. c, Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi không nhận lỗi. d, Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn. e, Chỉ cần xin lỗi những người quen. - GV nhận xét, bổ sung. - Các nhóm theo dõi câu chuyện. - HS tự trả lời. - HS trả lời theo ý nghĩa của riêng mình. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận lỗi và sửa lỗi. - HS trả lời. - HS theo dõi và đánh dấu. - HS lần lượt bày tỏ ý kiến của mình. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Chính tả (Nghe- viết) GỌI BẠN I. Mục tiêu - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi trong 12 đến 15 phút 1 khổ thơ đầu tiên bài Gọi bạn. - Biết trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa. - Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh; ch/tr các dấu ngã; dấu phảy. - GD học sinh rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị - Bảng phụ - Vở chính tả III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: a) HD viết chính tả. Treo bảng phụ đoạn thơ. b) HD cách trình bày ? Một khổ thơ có mấy câu thơ? ? Những chữ nào được viết hoa? ? Bài thơ 5 chữ viết như thế nào? c) HD viết từ khó: d) Viết chính tả: - Đọc từng dòng thơ. e) Soát lỗi: GV đọc. * HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3: Trò chuyện, che trở, trắng tinh, cây gỗ, gây gổ. - Cả lớp đồng thanh sau khi nghe. GV đọc mẫu. - Khổ thơ có 4 câu thơ - Chữ đầu dòng thơ và tên riêng. - Viết cách lề 3 ô. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - HS chép bài. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng 9 cộng với một số và đặt tính cộng theo cột dọc. - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Chuẩn bị - 10 que tính. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng c) Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 36 + 9 46 + 8 16 + 7 Bài 2: Tính: 46 – 6 – 3 36 – 6 – 2 - GV nhận xét Bài 3: Tóm tắt Lan: 26 cái kẹo Hà : 34 cái kẹo Cả hai bạn có: ...cái kẹo? - GV chấm bài. - HS lên bảng làm bài - Làm miệng - HS làm vở 3. Củng cố - dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu - Củng cố thêm nội dung kiến thức đã học lúc sáng : - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. - GD ý thức học tập. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Giảng: a) HD làm bài tập: - Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. - Gọi 3 HS lên bảng. - GV nhận xét. ? Ai có cách đặt tên khác cho chuyện này? Bài 2: Gọi 3 đội chơi. Mỗi đội 3 HS chơi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh . - Gọi 4 em nói lại nội dung 4 bức tranh. Thứ tự đúng: 1, 4, 3, 2. - Bê Vàng và Dê Trắng. - Tình bạn. - HS đọc yêu cầu bài. Ghi dấu nhân vào ô trống đặt trước thứ tự sắp xếp đúng các bức tranh phù hợp nội dung câu chuyện 1 – 2 – 3 - 4 4 – 3 – 2 – 1 1- 4 – 3 - 2 3. Củng cố- dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017 Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. Mục tiêu - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được mấy bay phản lực. - HS hứng thú gấp hình, giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Chuẩn bị - Mẫu máy bay phản lực. - Quy trình gấp. - Giấy A4 III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. - Nêu quy trình thực hành gấp tên lửa? 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: - GV cho HS quan sát mẫu. - HD quy trình gấp. + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống như tên lửa. - Gấp đôi tờ giấy theo hình 1, hình 2. - Gấp toàn bộ phần trên theo hình vẽ 2, được hình 3. - Gấp theo đường dấu giữa được hình 4. - Gấp theo đường dấu gấp hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5. + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường nối giữa và miết dọc được hình 7. GV quan sát nhận xét. - Hs quan sát. - HS theo dõi GV làm từng thao tác mẫu. - HS thực hành gấp trên giấy của mình theo thứ tự từ hình 1 đến hình 6. - HS thao tác các bước gấp may bay phản lực. - HS tập gấp bằng giấy nháp. 3. Củng cố- dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc cách thức 9 cộng với một số (cộng qua 10) - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 40 + 25. - GD học sinh yêu toán học. II. Chuẩn bị - 20 que tính. - Vở bài tập toán. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. Chữa bài tập về nhà. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - GV nêu: Có 9 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả? que. - Nêu cách giải khác. - GV viết: 9 + 5 = 14 Viết 9 vào cột đơn vị 5 vào cột đơn vị 1 vào cột chục. Đặt tính: b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét qua các nhóm. Bài 4: Có : 9 cây táo. Thêm : 6 cây. Tất cả có: ? cây. - GV chấm 9 bài, nhận xét. - HS thao tác trên vật thật tại chỗ. - HS tự nhận biết, hiểu các bước. 9 + 5 1 4 9 +1 = 10; 10 + 4 = 14 - 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5. - Viết 1 vào cột chục. - Tính nhẩm. - HS làm nhóm 2 bạn: Bạn nêu – bạn đáp. - Đọc đề bài. - HS làm nhóm, GV đưa ra cho HS lời giải. - HS đọc. - Làm nhóm 2 bạn, tìm ra cách giải nhanh nhất. - Học sinh làm bài vào vở Bài giải Tất cả số cây táo là: 9 + 6 = 15 (cây) ĐS: 15 cây. 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội HỆ CƠ I. Mục tiêu - HS chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể. - Biết được cơ thể co và duỗi nhờ đó mà cái bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II.Chuẩn bị - Tranh minh họa sgk. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. HS lên chỉ các xương, khớp xương 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: * GV treo hình vẽ cơ lên bảng gọi 1 số em lên chỉ. - Kết luận: Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. * Thực hành co và duỗi tay. +) Cách tiến hành: - GV kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơng cơ thể cử động được. * Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc. +) Cách tiến hành: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc. - GV kết luận: - HS làm việc theo cặp - HS lên chỉ và nói tên các cơ. - Làm việc cá nhân và theo cặp. - HS quan sát hình 2 sgk. Làm các động tác như hình vẽ. Sau đó quan sát và mô tả. - 1 số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chăm vận động và ăn uống đầy đủ. Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Dựa tranh minh hoạ, gợi ý mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên, HS kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Biết kể thay giọng phù hợp với nhân vật, từng nội dung câu chuyện. - GD học sinh tính tự nhiên. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 3 em kể nối tiếp 3 đoạn của chuyện Phần thưởng. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Giảng: a) HD kể từng đoạn. - Kể từng đoạn theo nhóm. - Kể trước lớp. (dựa vào tranh để kể). - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, động viên. b) Nói lại lời của Nai Nhỏ: ? Khi Nai Nhỏ đi chơi bạn ấy nói gì? ? Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ nói gì? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cho HS kể theo vai. - HS kể chuyện không nhìn sách. - Nhận xét bạn kể hay. - GV động viên - Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp từng đoạn. - Đại diện nhóm kể nối tiếp theo đoạn. - Cha không ngăn cản cuộc đi chơi của các con. + Bạn con thật khỏe cho con. + Bạn con còn lo + Đó chính là yên tâm. - 3 HS kể theo vai. + Người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. + Cha Nai: băn khoăn, vui, tin tưởng. + Nai nhỏ: hồn nhiên ngây thơ. 3. củng cố- dặn dò - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. - Về nhà kể lại. Luyện Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9+ 5 I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng 9 cộng với một số và đặt tính cộng theo cột dọc. - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Chuẩn bị - 10 que tính. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng c) Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 9 42 + 9 13 + 9 Bài 2: Tính: 9 + 2 = 9 + 3 = 9 + 4 = 2 + 9 = 3 + 9 = 4 + 9 = 9 + 6 = 9 + 7 = 9 + 8 = 6 + 9 = 7 + 9 = 8 + 9 = - GV nhận xét Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 3 giờ B. 12 giờ C. 6 giờ - HS lên bảng làm bài - Làm miệng - Khoanh vào đáp án đúng 3. Củng cố - dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chuẩn bị bài sau Luyện Tự nhiên và xã hội HỆ CƠ I. Mục tiêu - Củng cố nội dung đã học: - HS chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ - Biết được cơ thể co và duỗi nhờ đó mà cái bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II.Chuẩn bị - Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. HS lên chỉ các xương, khớp xương 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng: Bài 1: Viết vào ô trống tên cơ cho phù hợp Cơ lưng, cơ mặt, cơ đùi, cơ mông.,.. - Kết luận: Cơ bao phủ toàn
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_den_5_nam_hoc_2017_2018.doc