Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU

 1.kiến thức: Đọc rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 2.Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, lời bà cụ ).

 3.Thái độ: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS đọc đúng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc195 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng.
chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
- HS làm theo yêu cầu.
Toán
Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức : Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
 3. Thái độ: HS thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Hình vẽ 7 quả cam.
 - HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính sau :
+ 37 + 15 ; 77 + 9 
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trên
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
 a) Giới thiệu bài : 
 Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là Bài toán về ít hơn. Ghi đầu bài.
 b) Giới thiệu bài toán về ít hơn :
- Cài 5 quả cam lên bảng, nói : Cành trên có 5 quả cam.
- Cài tiếp 7 quả cam xuống dưới, nói : Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả.
- Hãy so sánh số cam ở hai cành với nhau ?
- Cành dưới ít hơn bao nhiêu quả ? (Nối 5 quả trên tương ứng với 3 quả dưới, còn thừa ra 2 quả).
- Nêu bài toán : Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ? 
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam em làm thế nào ?
- Hãy đọc câu trả lời của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp, 1HS lên bảng 
Tóm tắt : Cành trên : 5 quả
 Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
 Cành dưới : ? quả
c) Luyện tập :
* Bài 1: Vườn nhà Mai có 17 cây cam, Vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 17 - 7 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
* Bài 2 : An cao 95cm, Bình thấp hơn An 5cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăngtimet ? 
+ Hướng dẫn : Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Để tìm chiều cao của Bình em làm phép tính gì 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
 3) Củng cố, dặn dò : (3’)
- Hôm nay các em học dạng toán gì :
- Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì ?
- Nhận xét giờ học 
- HS thực hiện yêu cầu.
- Cành dưới có ít cam hơn cành trên.
- ít hơn 2 quả.
- 3HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 5 - 2.
- 2HS đọc câu trả lời.
- Làm bài.
Bài giải
Cành dưới có số quả cam là :
5 - 2 = 3 (quả cam)
Đ/S : 3 quả cam
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng , cả lớp làm vở
Bài giải
Vườn nhà Hoa có số cây cam là :
17 - 7 = 10 (cây cam)
Đ/S : 10 cây cam
- Để tìm số cây cam của vườn nhà Hoa.
- Bài toán về ít hơn.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng , cả lớp làm vở
Bài giải
Bình có chiều cao là :
95 - 5 = 90 (cm)
 Đ/S : 90c
- Phép tính trừ 95 - 5 = 90.
- Bài toán về ít hơn.
Luyện từ và câu
Tiết 6 : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vậtấy dùng để làm gì.
 2.Kĩ năng : Vận dụng để viết câu trong trường hợp cần thiết. 
 3.Thái độ : Luôn có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, biết xếp đặt đồ dùng của mình gọn gàng ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Tranh minh hoạ bài BT 3 trong SGK.
 - HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS làm lại BT3, tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới (28’)
 a) Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu Ai là gì, sau đó học nói, viết theo một số mẫu câu khác nhau, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập
 Ghi đầu bài.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài tập3: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo tranh, yêu cầu HS viết nhanh ra nháp. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa.
* liên hệ bảo quản giữ gìn đồ dùng.
3) Củng cố, dặn dò : (3’)
 - Nhận xét tiết học.
- 3HS làm bài.
- 2HS đọc đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 5, 6 HS lên bảng chỉ và nói tên các đồ vật tìm được và nêu tác dụng của từng đồ vật.
- HS nêu
TUẦN 7 Ngày soạn:26 / 9 / 2014
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2014
Chào cờ:
 Tổng phụ trách Đội phụ trách
******************************************************************
Tập đọc
Bài 19 + 20 : NGƯỜI THẦY CŨ
I.MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Biết ngắt hơi đúng ở sau các câu . Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật : chú Khánh ( bố của Dũng), thầy giáo .
 - Hiểu nội dung bài : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .
 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lễ phép, xuất hiện, mắc lỗi, xúc động Hiểu nghĩa các từ : xúc động, hình phạt ; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa của câu chuyện : lễ phép, mắc lỗi .
 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc .
 - HS: Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (4’)
- Gọi HS đọc bài Ngôi trường mới và trả lời các câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét , đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
 a) Giới thiệu bài : Nhân dân ta có câu “ Công cha nghĩa mẹ, ơn thầy”. Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm Thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS với thầy, cô giáo .
 Truyện đọc mở đầu tuần – Người thầy cũ kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú. Chúng ta hãy đọc truyện để biết bạn HS nghĩ gì khi thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ . Ghi đầu bài .
 b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng đọc rõ ràng , phân biệt lời các nhân vật .
* Hướng dẫn phát âm các từ khó , dễ lẫn .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài .
- Yêu cầu HS đọc các từ khó ( đã ghi lên bảng )
* Đọc từng đoạn 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3
* Hướng dẫn ngắt giọng 
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc , yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc .
- Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm .
* Thi đọc giữa các nhóm .
* Cả lớp đọc đồng thanh .
- HS1 đọc 3 câu tiếp theo và trả lời câu hỏi : Tìm đoạn văn tả ngôi trường từ xa? 
- HS 2 đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôin trường.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
Cả lớp theo dõi .
Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
 hết bài.
- Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào .
- Đọc nối tiếp đoạn 1, 2, 3 trước lớp .
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
 Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội .//
 Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy ạ ! //
 Nhưng ...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu ! //
 Lúc ấy,/ thầy bảo :// “ Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ !/ Thôi, / em về đi, / thầy không phạt em đâu.”//
 Em nghĩ : // bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi .// 
- Thực hiện yêu cầu của GV .
TIẾT 2
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 c) Tìm hiểu bài : (15’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng 
làm nghề gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy ntn? 
- Giải nghĩa từ lễ phép
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo 
- Thầy giáo đã nói gì với cậu HS trèo qua cửa sổ 
- Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này . 
- Gọi HS đọc đoạn 3 
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?
- Xúc động có nghĩa là gì ?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về ?
- Em hiểu thế nào là hình phạt ?
 c) Luyện đọc lại truyện: (15’)
- 2, 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai( người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng ) thi đọc lại toàn bộ câu chuyện .
 3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện đọc lại bài .
- Bài sau : Thời khoá biểu .
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm .
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ .
- Bố Dũng là bộ đội .
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm .
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy .
- Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên .
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt .
- Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu .
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm .
- Dũng rất xúc động .
- Có cảm xúc mạnh .
- Dũng nghĩ : Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lại nữa .
- Là hình thức phạt người có lỗi .
- Thực hiện yêu cầu .
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo .
Toán
Tiết 31 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức : Biết giải bài toán nhiều hơn,về ít hơn. 
 2. Kĩ năng : Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
 3. Thái độ : Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV : Thẻ số để chơi trò chơi.
 HS: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (5’)
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện bài toán sau : Lan có 5 cái kẹo, Hoa có ít hơn Lan 2 cái kẹo. Hỏi Hoa có mấy cái kẹo ?
+ Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
a) Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. Ghi đầu bài.
b)Bài mới :
 Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Mẹ: 19 quả cam
 Hoa: ít hơn 7 quả cam
 Hoa: ...quả cam
- Gọi HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt hãy nêu miệng đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao em lấy 16 – 5 = 11 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt 
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
 Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Trò chơi : Thi sáng tác đề toán theo số.
- Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. GV dùng thẻ số đưa ra cặp số, chẳng hạn 7 và 5. Yêu cầu HS đặt đề toán trong đó có sử dụng hai số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng hai số trên (bài toán chỉ giải bằng 1 phép tính). Thời gian là 5 phút. Sau 5 phút đội nào có nhiều đề đúng hơn là đội thắng cuộc. 
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2HS đọc tóm tắt.
- 3HS đặt đề toán.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp
Bài giải:
Hoa hái được số quả cam là :
19 - 7 = 12 (quả)
Đ/S : 12 quả cam
- 2HS trả lời.
- 3HS đặt đề toán
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở. 
Bài giải:
 Số tuổi của anh là :
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đ/S : 16 tuổi
- 1HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
 Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là :
 16 - 4 = 12 (tầng)
 Đ/S : 12 tầng
- 2HS trả lời.
- HS chơi trò chơi.
Ngày soạn:27 / 9 / 2014
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
 Toán
Tiết 32 : KI - LÔ - GAM
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.Biết ki - lô -gam là đơn vị đo khối lượng ,biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị ki-lô-gam.
 2. Kĩ năng: Tính toán, cân đồ vật đơn giản.
 3.Thái độ : Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.Cân đồng hồ
 - Một số đồ vật : túi gạo hoặc đường loại 1kg ; một quyển sách Toán 2, một quyển vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập 2, 3, 4, (tr 31- sgk)
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
a) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng là ki-lô-gam. Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn bài mới :
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- Yêu cầu HS tay phải cầm quyển sách Toán 2, tay trái cầm quyển vở và hỏi : Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn 
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi : vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ?
* Kết luận : trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
* Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cái cân đĩa và nhận xét về hìndạng cái cân đĩa đó.
- Với cái cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau : Để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác.
- Nếu cân thăng bằng ta nói gói kẹo nặng bằng gói bánh. (cho HS nhìn vào cân tháy kim chỉ ở điểm chính giữa).
- Nêu tình huống :
- Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào ?
-Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào ? 
 * Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki-lô-gam.
 - Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Ki-lô-gam viết tắt là kg.
- Viết lên bảng : Ki-lô-gam – kg, gọi HS đọc.
Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân. 
c) Luyện tập :
 Bài 1: Đọc viết theo mẫu :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài làm.
 Bài 2 : Tính theo mẫu
 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5kg =
 6kg + 20kg = 24kg – 13kg = 
 47kg + 12kg = 35kg – 25kg = 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Nhận xét về các số trong bài tập 2
- Yêu cầu HS làm bài.
- Vì sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg ?
- Muốn thực hiện 1kg + 2kg ta làm thế nào? 
 3) Củng cố, dặn dò : (2)
- Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta làm thế nào ?
- Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là gì 
- Ki-lô-gam viết tắt là gì ?
- Nhận xét giờ học.
- 3HS chữa bài.
- HS làm theo yêu cầu.
- Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- HS làm theo yêu cầu.
- Qủa cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- Cân có hai đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS theo dõi GV cân mẫu.
- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
- Ki-lô-gam
- HS làm theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào sgk 
- 2HS đọc chữa bài, cả lớp đổi vở chữa.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đây là các số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5kg = 5kg
6kg + 20kg = 26kg 24kg – 13kg = 11kg 
 47kg + 12kg = 59kg 35kg – 25kg = 10kg
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
Ta lấy 1 + 2 = 3, rồi viết kg vào sau số 2.
- 3HS trả lời.
Tập đọc
Tiết 21 : THỜI KHOÁ BIỂU
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột , nghỉ hơi sau nội dung từng dòng .
 - Hiểu tác dụng của TKB đối với HS . 
 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát .
 - Nắm được số tiết học chính ( ô màu hồng ), số tiết học bổ xung ( ô màu xanh ), số tiết học tự chọn ( ô màu vàng ) trong TKB .
 3. Thái độ: HS biết theo dõi các tiết học trong từng buổi , từng ngày ; chuẩn bị bài vở để học tập tốt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - GV:Kẻ sẵn trên bảng phụ toàn bộ bài TKB để hướng dẫn HS đọc.
 - HS: TKB của lớp ( để minh hoạ và đọc thêm )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (5’)
- Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
 a) Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết Mục lục sách có ý nghĩa quan trọng trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về TKB, các con sẽ thấy được sự cần thiết của nó trong học tập. Ghi đầu bài .
 b) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu , chú ý đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ .
 Thứ hai :/ Buổi sáng:/ Tiết 1/ Tiếng Việt ;/ Tiết 2/ Toán/ Hoạt động vui chơi 25 phút ;/ Tiết 3 / Thể dục ; Tiết 4 / Tiếng Việt ...
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Hướng dẫn luyện phát âm 
- Giới thiệu các từ cần luyện và yêu cầu HS luyện đọc .
- Đọc từng đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo yêu cầu bài tập 1 ( Thứ - buổi - tiết )
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập 
Yêu cầu HS đọc theo yêu cầu bài tập 2 ( Buổi – tiết – thứ )
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập .
- HS luyện đọc theo nhóm .
- Các nhóm thi đọc .
- Các nhóm thi “ tìm môn học “. Cách thi : 1HS xướng tên 1 ngày ( VD: thứ hai ) hay 1 buổi, tiết ( VD : buổi sáng, tiết 3 )- ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng .
 c) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc .
- Yêu cầu HS đọc những tiết chính trong ngày thứ hai .
- Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai .
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính , số tiết học tự chọn trong tuần .
- Gọi HS đọc và nhận xét .
- Em cần TKB để làm gì ?
3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Đọc TKB của lớp mình .
- Nêu tác dụng của TKB .
- Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo TKB 
- Bài sau : Cô giáo lớp em .
- 3HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục .
- Mở SGK tr 58.
- HS theo dõi và đọc thầm theo . 
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài .
- 3 đến 5 HS đọc , cả lớp đồng thanh các từ ngữ : Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Hoạt động , Nghệ thuật 
- Thực hiện yêu cầu của GV .
- 1 HS đọc to TKB của ngày thứ hai theo mẫu trong SGK .
- Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại theo tay thước của GV .
- 1HS đọc to TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các buổi, ngày còn lại theo tay thước của GV 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS chơi trò chơi.
- Đọc thầm .
- HS đọc .
- HS đọc .
- Ghi và đọc .
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở đồ dùng học tập cho đúng
- 2HS đọc TKB của lớp .
- 2HS trả lời ,
Ngày soạn:29 / 9 / 2014
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
Toán
Tiết 34 : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I.MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 6 + 5 .Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Dựạ vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
 2. Kĩ năng : Tính toán, ghi nhớ.
 3. Thái độ: Say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - GV + HS : Que tính, bảng gài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
 - Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau :
Bao gạo : 47kg
Bao ngô ít hơn bao gạo : 5kg
Bao ngô :  kg
 - Tính : 48 + 7 + 3 = 29 + 5 + 4 = 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
 a) Giới thiệu bài : Tiết học toán hôm nay các em sẽ học phép cộng có nhớ dạng 6 cộng với một số. Ghi đầu bài .
 b) Phép cộng 6 + 5
- GV nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que 
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình .
- GV sử dụng que tính, bảng gài thao tác lại .
Yêu cầu 1HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Lập bảng các công thức 6 cộng với một số và học thuộc lòng .
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học 
- Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính GV ghi lên bảng .
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc .
 c) Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm 
6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 9 =
6 + 0 = 7 + 6 = 8 + 6 = 9 + 6 =
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS đọc chữa bài .
 Bài 2: Tính 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8 ; 7 + 6.
 Bài 3: Số ? 
6 + £ = 11 £ + 6 = 12 6 + £ = 13 
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét chữa bài.
 3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Gọi 1HS đọc bảng các công thức 6 cộng với 1 số 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
 6 + 8.
- Nhận xét tiết học .
- 2HS lên bảng .
 + HS 1 : giải bài toán .
 + HS 2 thực hiện tính .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 6 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả đếm.
- Là 11 que tính .
- Trả lời .
- Đặt tính : 6
 + 5
 11 
- Viết 6 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 6. Viết dấ

File đính kèm:

  • docgiang1.doc