Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân
"Anh hùng biển cả"
H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc
H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Chu ý nhịp điệu thơ nhanh mạnh
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ khó.
- GV ghi các TN luyện đọc lên bản
- Yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng khó và ghép TN: Trứng quốc, uốn câu
+ Luyện đọc câu:
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu
- GV theo dõi, uốn nắn
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2
- Cho HS đọc toàn bài
- GV theo dõi, cho điểm
3- Ôn lại các vần oăc, oăt:
a- Tìm tiếng trong bài có vần oăt:
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần oăt trong bài
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăc, oăt ?
b- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
- Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS thi
đua cùng nhau.
- GV theo dõi, tính điểm thi đua
- Nhận xét chung giờ học
TIẾT 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói:
+ GV đọc mẫu lần 2
H: Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
H: Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ?
H: Tiếng gà làm đàn sáo, hạt đậu, ông trời có gì thay đổi ?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
H: Bức tranh vẽ con gì ?
- GV chia nhóm 2 và giao việc
- Gọi các nhóm lên hỏi đáp trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm
III- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét chung giờ học
: Học thuộc lòng bài
và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu YC Gọi 2 HS lên bảng viết - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Viết số thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm bút chì vào SGK Bài 2: HS nêu yêu cầu đặt tính rồi tính - Gọi vài HS lên bảng làm - đặt tính rồi tính - HS làm bài, 3 HS lên bảng 36 + 12 97 – 45 63 - 33 - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3 H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - Sắp xếp các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Cả lớp làm bảng con - Cho HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS làm vào bảng phụ Từ bé đến lớn: 28, 54, 74, 76. Từ lớn đến bé: 76, 74, 54, 28. Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt Có : 34 con gà Đã bán : 12 con gà Còn lại : con gà? - GV thu chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét bài chấm, chữa bài trên bảng. Bài 5: Số - Gọi HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng - Gọi HS nhận xét -> KL : số nào cộng, trừ 0 vẫn bằng chính số đó. 3- Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài.Nhận xét tiết học Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẩn bị bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số con gà còn lại là: 43 – 12 = 31 ( con gà) Đáp số : 31 con gà. 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. - HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu kq 0 0 25 + = 25 25 - = 25 - HS nêu nhận xét - HS nghe và thực hiện ở nhà. Chính tả: Tiết 21: LOÀI CÁ THÔNG MINH A- Mục tiêu: - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 - 20 phút. - Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh vào chỗ trống. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp - Bài tập 2,3 (SGK) B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập . C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức + KT bài cũ: - Đọc cho HS viết - Thấy mẹ về chị em phương reo lên. - Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai - 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết. - 1,2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ. H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ? - 2 HS đọc H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ? - Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài. - 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào bảng con - HS chép bài - GV chữa nếu HS viết sai - GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - HS đổi vở KT chéo 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a: Điền vần ân hay uân - Gọi HS đọc Y/c - 1 HS đọc - Treo tranh và hỏi ? H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 2b: Điền g hay gh Tiến hành tương tự phần a. - GV chữa bài, NX. - Đáp án: Ghép cây, gói bánh 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài. - HS nghe và thực hiện ở nhà Buổi chiều Tập viết: Ôn VIẾT CHỮ SỐ: 0, 1, 2, 3, ....., 9. A- Mục tiêu: - Biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Viết đúng các vần ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ :thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quyđịnh B- Đồ dùng dạy - học: - Mẫu số, bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra vì bài dài) II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn cách viết các chữ số - Treo mẫu chữ số lên bảng. - HS quan sát và NX - Chữ số 0 gồm 1 nét , cao 4 li - Chữ số 1 gồm 2 nét: nét xiên phải và nét thẳng - Chữ số 2 gồm 2 nét - Chữ số 3 gồm 2 nét cong - Chữ số 4 gồm 2 nét. - - GV hướng dẫn và viết mẫu - HS theo dõi quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS luyện tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. 3- Hướng dẫn tập viết vần và từ ứng dụng. - Treo chữ mẫu - 2 HS đọc vần và từ ứng dụng. - HS quan sát và NX về cỡ chữ số nét, cách nối nét. - HD và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con 4- Hướng dẫn viết vào vở: - GV HD và giao việc - HS tập viết trong vở theo HD - GV theo dõi và KT tư thế ngồi, cách cầm bút, HD và uốn nắn cho những HS yếu. + GV chấm 6, 7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS chữa lỗi trong vở. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết chữ đẹp - NX chung giờ học. ê: Luyện viết phần B. - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Ôn: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Biết đọc, viết, xác định mỗi số trong dãy số đến 100 - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số. - Biết đặc điểm của số 0 trong phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán có lời văn. - Bài tập 1,2,3,4,5 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu YC Gọi 2 HS lên bảng viết - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Viết số thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm bút chì vào SGK Bài 2: HS nêu yêu cầu đặt tính rồi tính - Gọi vài HS lên bảng làm - đặt tính rồi tính - HS làm bài, 3 HS lên bảng 36 + 12 97 – 45 63 - 33 - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3 H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - Sắp xếp các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Cả lớp làm bảng con - Cho HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS làm vào bảng phụ Từ bé đến lớn: 28, 54, 74, 76. Từ lớn đến bé: 76, 74, 54, 28. Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt Có : 34 con gà Đã bán : 12 con gà Còn lại : con gà? - GV thu chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét bài chấm, chữa bài trên bảng. Bài 5: Số - Gọi HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng - Gọi HS nhận xét -> KL : số nào cộng, trừ 0 vẫn bằng chính số đó. 3- Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài.Nhận xét tiết học Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẩn bị bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số con gà còn lại là: 43 – 12 = 31 ( con gà) Đáp số : 31 con gà. 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. - HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu kq 0 0 25 + = 25 25 - = 25 - HS nêu nhận xét - HS nghe và thực hiện ở nhà. Chính tả: Ôn: LOÀI CÁ THÔNG MINH A- Mục tiêu: - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 - 20 phút. - Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh vào chỗ trống. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp - Bài tập 2,3 (SGK) B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập . C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức + KT bài cũ: - Đọc cho HS viết - Thấy mẹ về chị em phương reo lên. - Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai - 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết. - 1,2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ. H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ? - 2 HS đọc H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ? - Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài. - 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào bảng con - HS chép bài - GV chữa nếu HS viết sai - GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - HS đổi vở KT chéo 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a: Điền vần ân hay uân - Gọi HS đọc Y/c - 1 HS đọc - Treo tranh và hỏi ? H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 2b: Điền g hay gh Tiến hành tương tự phần a. - GV chữa bài, NX. - Đáp án: Ghép cây, gói bánh 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài. - HS nghe và thực hiện ở nhà Ngày soạn: 30/4/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016 Tập đọc : Tiết 63 + 64: Ò...Ó...O A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngũ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết trái. - Trả lời câu hỏi 1,2(SGK). HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn 2 của bài "Anh hùng biển cả" H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Chu ý nhịp điệu thơ nhanh mạnh b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ khó. - GV ghi các TN luyện đọc lên bản - Yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng khó và ghép TN: Trứng quốc, uốn câu + Luyện đọc câu: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu - GV theo dõi, uốn nắn + Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - HS theo dõi - 3 -5 HS đọc CN - Cả lớp đọc ĐT - HS thực hiện - Đọc theo hình thức nối tiếp - 3 HS - Cho HS đọc đoạn 2 - Cho HS đọc toàn bài - GV theo dõi, cho điểm - 3 HS - 2 HS - Cả lớp đọc ĐT 3- Ôn lại các vần oăc, oăt: a- Tìm tiếng trong bài có vần oăt: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần oăt trong bài - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăc, oăt ? b- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? - HS tìm và phân tích. Nhọn hoắt - oăt: Chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - oăc: Dấu ngoặc, hoặc. - Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua cùng nhau. - GV theo dõi, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét chung giờ học TIẾT 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 H: Gà gáy vào lúc nào trong ngày ? H: Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ? - 3 HS đọc toàn bài - Buổi sáng là chính - Quả na mở mắt, hàng tre mọc nhanh - 3 HS đọc phần còn lại. H: Tiếng gà làm đàn sáo, hạt đậu, ông trời có gì thay đổi ? - Hạt đậu nảy mầm nhanh bông lúa chóng chín.. - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi H: Bức tranh vẽ con gì ? - GV chia nhóm 2 và giao việc - Gọi các nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - Nói về các con vật nuôi trong nhà. - Con vịt, con ngỗng - 2 HS nói cho nhau nghe về 1 bức tranh H: Nhà bạn nuôi con gì ? T: Nhà mình nuôi con mèo .. - Các nhóm khác theo dõi, - GV nhận xét, cho điểm nhận xét III- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học ê: Học thuộc lòng bài - HS nhe và ghi nhớ Toán: Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số. - Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số. - Giải được bài toán có lời văn - Bài tập 1,2(cột 1,2), 3(cột 1,2),4 (SGK) B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu YC gọi 2 HS lên bảng viết GV cùng HS NX, chữa bài - Viết số liền trước liền sau - Cả lớp viết vào nháp. Bài 2: HS nêu yêu cầu tính - Gọi Hs nêu miệng kq - Tính nhẩm - HS nêu miệng kq Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. 14 + 4 = 18 29 – 5 = 24 18 + 1 = 19 26 – 2 = 24 17 + 2 = 19 10 – 5 = 5 Bài 3: Đặt tính rồi H: Bài yêu cầu gì ? - HS nêu Y/C GV hướng dẫn và giao việc Gọi 2 HS lên bảng làm Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm bảng con 60 + 38 72 – 50 Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải vào vở. Tóm tắt Bi đỏ : 24 viên Bi xanh : 20 viên Tất cả có : viên? 3- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giả Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 ( viên bi) Đáp số: 44 viên bi TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 35: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. - Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ. HS: Tranh,ảnh học sinh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: 3P - Kể tên các chủ đề đã học trong cả năm học( 3 chủ đề) B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 1P 2,Nội dung: a)Trưng bày các tranh, ảnh về cây cối, con vật, thời tiết 19P Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Thực vật Động vật Thời tiết - Rau cải, Bắp cải, xúp lơ, rau bí, rau muống, .. - Hoa hồng, hoa cúc, hoa lay ơn, hoa huệ,...... - Con cá, con gà, con mèo, con chó, con khỉ, con trâu, con bò,... - Con hổ, con rắn, con rết, con báo, .... - Mưa to gió lớn, lũ cuốn, mưa phùn, lốc, trời nắng, trời rét, .............. b)Tham quan cảnh quan thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường( Nếu sắp xếp được thời gian) 14P - Quan sát thời tiết - Quan sát cây cối, con vật 3,Củng cố – dặn dò: 3P H: Phát biểu - Con người và sức khoẻ - Xã hội - Tự nhiên H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Giới thiệu tên của bài học: Ôn tập Tự nhiên G: Nêu yêu cầu phần ôn tập. - HD học sinh học tập theo nhóm H: Trao đổi nhóm, Sắp xếp các tranh ảnh đã sưu tầm được theo 3 nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp +Nhóm 1: Mỗi bạn giới thiệu về một loại cây rau và hoa. + Nhóm 2: Mỗi bạn giới thiệu về một loài vật + Nhóm 3: Mỗi bạn giới thiệu về một hiện tượng của thời tiết. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu yêu cầu - HD học sinh cách đi tham quan H: Quan sát và trao đổi cùng bạn: - Bầu trời hôm nay màu gì? - Có mây không? mây màu gì? - Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh? - Thời tiết hôm nay nóng hay rét? ............................. G: Nhận xét tiết học - Đánh giá quá trình học tập của học sinh trong toàn năm học - Dặn dò học sinh ôn lại bài trong hè Buổi chiều Tập đọc : Ôn: Ò...Ó...O A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngũ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết trái. - Trả lời câu hỏi 1,2(SGK). HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn 2 của bài "Anh hùng biển cả" H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Chu ý nhịp điệu thơ nhanh mạnh b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ khó. - GV ghi các TN luyện đọc lên bản - Yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng khó và ghép TN: Trứng quốc, uốn câu + Luyện đọc câu: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu - GV theo dõi, uốn nắn + Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - HS theo dõi - 3 -5 HS đọc CN - Cả lớp đọc ĐT - HS thực hiện - Đọc theo hình thức nối tiếp - 3 HS - Cho HS đọc đoạn 2 - Cho HS đọc toàn bài - GV theo dõi, cho điểm - 3 HS - 2 HS - Cả lớp đọc ĐT 3- Ôn lại các vần oăc, oăt: a- Tìm tiếng trong bài có vần oăt: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần oăt trong bài - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăc, oăt ? b- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? - HS tìm và phân tích. Nhọn hoắt - oăt: Chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - oăc: Dấu ngoặc, hoặc. - Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua cùng nhau. - GV theo dõi, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét chung giờ học TIẾT 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 H: Gà gáy vào lúc nào trong ngày ? H: Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ? - 3 HS đọc toàn bài - Buổi sáng là chính - Quả na mở mắt, hàng tre mọc nhanh - 3 HS đọc phần còn lại. H: Tiếng gà làm đàn sáo, hạt đậu, ông trời có gì thay đổi ? - Hạt đậu nảy mầm nhanh bông lúa chóng chín.. - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi H: Bức tranh vẽ con gì ? - GV chia nhóm 2 và giao việc - Gọi các nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - Nói về các con vật nuôi trong nhà. - Con vịt, con ngỗng - 2 HS nói cho nhau nghe về 1 bức tranh H: Nhà bạn nuôi con gì ? T: Nhà mình nuôi con mèo .. - Các nhóm khác theo dõi, - GV nhận xét, cho điểm nhận xét III- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học ê: Học thuộc lòng bài - HS nhe và ghi nhớ Toán: Ôn: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số. - Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số. - Giải được bài toán có lời văn - Bài tập 1,2(cột 1,2), 3(cột 1,2),4 (SGK) B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu YC gọi 2 HS lên bảng viết GV cùng HS NX, chữa bài - Viết số liền trước liền sau - Cả lớp viết vào nháp. Bài 2: HS nêu yêu cầu tính - Gọi Hs nêu miệng kq - Tính nhẩm - HS nêu miệng kq Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. 14 + 4 = 18 29 – 5 = 24 18 + 1 = 19 26 – 2 = 24 17 + 2 = 19 10 – 5 = 5 Bài 3: Đặt tính rồi H: Bài yêu cầu gì ? - HS nêu Y/C GV hướng dẫn và giao việc Gọi 2 HS lên bảng làm Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm bảng con 60 + 38 72 – 50 Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải vào vở. Tóm tắt Bi đỏ : 24 viên Bi xanh : 20 viên Tất cả có : viên? 3- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giả Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 ( viên bi) Đáp số: 44 viên bi Ngày soạn: 30/4/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016 Toán: Tiết 139: LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia . Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Giải được bài toán có lời văn . - Bài tập 1,2,3,4,5 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - 1 vài HS đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu YC - Gọi 1 HS lên bảng điền. - Viết số vào vạch của tia số - 1 HS lên bảng làm - HS lớp nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu - gọi 2 HS lên bảng làm a) Khoanh vào số lớn nhất b) Khoanh vào số bé nhất. - HS cả lớp viết bảng con Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu kq. Bài 3: H: Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi 2 HS lên bảng 35 + 40 86- 52 88 - 6 - GV cùng HS NX, chữa bài HS lớp làm bảng con 73 - 53 5 + 62 33 + 55 Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt Quyển vở có: 48 trang Đã viết : 22 trang Chưa viết : . trang ? - GV chấm chữa bài Bài 5: - Y/C HS tìm đồng hồ chỉ giờ ứng với mỗi việc làm. - Cho HS thực hành trên mô hình đồng hồ 3- Củng cố - dặn dò: - GV củng cố ND bài, nhận xét tiết học - HS thực hiện theo hướng dẫn - C
File đính kèm:
- Tuan_12_Anh_hung_bien_ca.doc