Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân

- Kiểm tra bài:

- HS đọc bài "Hồ Gươm"

- TLCH trong SGK

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- HD HS luyện đọc.

a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.

b- HS luyện tập.

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.

- Luyện đọc câu.

- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần

- Luyện đọc theo đoạn:

- Gọi HS đọc cả bài

- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài

3- Ôn vần iêng:

a- GV nêu Y/c 1 trong SGK

- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?

b- GV nêu Y/c 2 trong SGK

- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?

c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:

- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc yêng rồi lên bảng điền.

- Cho đọc toàn bài trong SGK.

 Tiết 2

4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:

- Gọi HS đọc khổ thơ 1

- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?

- Gọi HS đọc khổ thơ 2.

- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?

- Gọi HS đọc cả bài thơ ?

-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?

b- HTL bài thơ:

- HD HS HTL bài thơ.

c- Luyện nói:

- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.

- GV chia nhóm và câu yêu cầu

- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.

- 2 HS đọc M.

- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.

- Goi 2 HS đọc M.

- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình

- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.

III- Củng cố - dặn dò:

- GV NX tiết học: khen những em học tốt

- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 3: Điền c hay k:
- Cho làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
- HS viết BC
- HS đọc bài
- HS viết bảng con : lấp ló, rễ lá, xum xuê.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai. Đổi vở soát lỗi.
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp làm miệng, chữa bài.
Trò chơi cướp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
 Qua cầu 
 Gõ kẻng 
 *******************************
Buổi chiều:
Tập viết
Ôn: Tô chữ hoa: S, T
A- Mục đích yêu cầu:
 - Tô được các chữ hoa: S, T 
 - Viết các vần : ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng cỡ chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
*- HS khá giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
 B- Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu chữ.
 - Bảng phụ 
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : S, T
- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:
- Chữ S gồm những nét nào ?
- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ.
- Cho học sinh viết BC
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Tương tự với chữ T còn lại.
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- GV giao việc
GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
- Thu vở NX và chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ 
III- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ê: Luyện viết phần còn lại.
- HS quan sát mẫu
- Nét đầu giống chữ C hoa nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái, đầu cuối nét móc tròn.
- HS viết trên bảng con.
- 1 vài em đọc, NX cách viết
- HS luyện viết theo HD
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... 
- HS tập tô chữ S, T và viết các vần, từ ứng dụng.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
ÔN: PHẪP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM Vi 100
A. MỤC TIÊU
 - Củng cố cho HS về:
 + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. 
 + Giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con, vở ô ly
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC: - GV đọc giờ cho HS quay mô hình đồng hồ theo giờ của giáo viên.
 5 giờ, 9 giờ
II. Bài mới:
*) Bài 1: Tính
 70 - 20 + 5 = 63 + 14 + 2 =
 85 - 11 - 3 = 28 - 15 + 6 =
*) Bài 2: Điền giờ thích hợp vào các câu sau: ( 9 giờ, 8 giờ, 11 giờ)
 Buổi sáng em học ở trường lúc giờ.
 Buổi tối em đi ngủ lúc giờ.
 Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc.. giờ.
*) Bài 3:
 Bạn Hà học bài hết 5 giờ, bạn Lan học bài hết 4 giờ. Hỏi bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan bao nhiêu giờ?
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn xem lại bài.
- Thực hiện trên mô hình đồng hồ.
70 - 20 + 5 = 55 63 + 14 + 2 = 79
 85 - 11 - 3 = 71 28 - 15 + 6 = 29
 Buổi sáng em học ở trường lúc 8 giờ.
 Buổi tối em đi ngủ lúc 9 giờ.
 Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc 11giờ.
 Bài giải
 Bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan số giờ là:
 5 - 4 = 1( giờ)
 Đ/ S: 1 giờ.
Chính tả( TC)
Ôn Hồ Gươm
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thê Húc màu son cổ kính" 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
 - điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k
 BT 2,3( SGK)
*) GDBVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn: Đoạn văn trong bài Hồ Gươm, bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- GV NX kiểm tra,
*) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.
- GV NX một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Cho TL nhóm 2 làm bài.
Bài 3: Điền c hay k:
- Cho làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
- HS đọc bài
- HS viết bảng con : lấp ló, rễ lá, xum xuê.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai. Đổi vở soát lỗi.
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp làm miệng, chữa bài.
Trò chơi cướp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
 Qua cầu 
 Gõ kẻng 
Ngày soạn: 10/4/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
Tiết 45+46: Luỹ tre
A- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
 Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài:
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- HD HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.
b- HS luyện tập.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc câu.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- Luyện đọc theo đoạn:
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
3- Ôn vần iêng:
a- GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
b- GV nêu Y/c 2 trong SGK
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc yêng rồi lên bảng điền.
- Cho đọc toàn bài trong SGK.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
b- HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
c- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 HS đọc M.
- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.
- Goi 2 HS đọc M. 
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học: khen những em học tốt
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
- 2 HS đọc.
- GV chỉ theo lời đọc của GV
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
- HS đọc CN.
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
- Tiếng
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ
vần iêng: bay liệng, liểng xiểng
của riêng, chiêng chống...
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
 Ngọn tre cong gọng vó
- 2, 3 HS đọc
- Tre bần thần, nhớ gió 
 Chợt về đầy tiếng chim
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- HS học thuộc lòng
- 2 HS một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- HS thảo luận.
- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?
T: Cây bèo
- HS hỏi - đáp.
Toán
Tiết 126: Luyện tập chung(169)
A- Mục tiêu:
 Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) số có hai chữ số ; biết làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
C. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
 52 + 25
- GV nhận xét 
II- Luyện tập: 
 *) Bài 1: 
- Bài Y/c gì ?
- Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- HD và giao việc.
*) Bài 2: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
 Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cưa bớt đi: 2cm
Thanh gỗ còn: .... cm ?
*) Bài 3: GV ghi bảng TT
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có: .......... quả cam ?
- Cho HS nêu đề toán theo tóm tắt
- Thảo luận giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX chung giờ học.
ê: Luyện giải toán ở nhà
- 2HS lên bảng: _47 + 52
 23 25
 24 77
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
- HS làm bài 
32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 - 9 < 96 - 6
55 - 5 > 40 + 5 57 - 1 < 57 + 1
 Bài giải
 Thanh gỗ còn lại dài :
 97 - 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95cm.
 Bài giải
 Cả hai giỏ có số quả cam là:
48 + 31 = 79 (quả)
 Đ/s: 79 quả cam.
 ********************************** 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 32: GIÓ
A.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK
H: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (7P)
B.Bài mới: (26P)
1,Giới thiệu bài:
2,Nội dung:
a)Tìm hiểu SGK (10P)
b) Quan sát ngoài trời (14P)
3,Củng cố dặn dò: (4P)
G: Đặt câu hỏi
Em nào có biết hôm nay trời nắng hay mưa? Vì sao biết là nắng, vì sao biết là mưa?
H: Trả lời
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Nhận biết các giới thiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt cho biết có gió nhẹ hay gió mạnh
G: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 32 ở SGK
H: Quan sát tranh theo cặp
So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt hiện tượng đó là do gió gây ra
G: Yêu cầu học sinh trả lời hình vẽ: cậu bé đang cầm quạt trong SGK
G: Kết luận
H: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay nhẹ
G: Giao nhiệm vụ cho học sinh khi ra ngoài trời quan sát nhìn lá cây, ngọn cỏ... rồi rút ra kết luận
G: Tổ chức cho học sinh ra ngoài trời
H: Nêu nhận xét của mình
G: Đi đến các nhóm để kiểm tra
G: Tập hợp lên báo cáo kết quả của các nhóm
H+G: Nhận xét, đánh giá, kết luận
Trò chơi chong chóng
G: Nhận xét tiết học
Khen một số em có cố gắng
H: Ôn lại bài ở nhà
*******************************
Buổi chiều:
Tập đọc
Ôn Luỹ tre
A- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
 Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài:
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- HD HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.
b- HS luyện tập.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc câu.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- Luyện đọc theo đoạn:
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
3- Ôn vần iêng:
a- GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
b- GV nêu Y/c 2 trong SGK
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc yêng rồi lên bảng điền.
- Cho đọc toàn bài trong SGK.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
b- HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
c- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 HS đọc M.
- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.
- Goi 2 HS đọc M. 
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học: khen những em học tốt
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
- GV chỉ theo lời đọc của GV
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
- HS đọc CN.
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
- Tiếng
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ
vần iêng: bay liệng, liểng xiểng
của riêng, chiêng chống...
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
 Ngọn tre cong gọng vó
- 2, 3 HS đọc
- Tre bần thần, nhớ gió 
 Chợt về đầy tiếng chim
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- HS học thuộc lòng
- 2 HS một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- HS thảo luận.
- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?
T: Cây bèo
- HS hỏi - đáp.
Toán
Ôn Luyện tập chung(169)
A- Mục tiêu:
 Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) số có hai chữ số ; biết làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
C. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Luyện tập: 
 *) Bài 1: 
- Bài Y/c gì ?
- Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- HD và giao việc.
*) Bài 2: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
 Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cưa bớt đi: 2cm
Thanh gỗ còn: .... cm ?
*) Bài 3: GV ghi bảng TT
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có: .......... quả cam ?
- Cho HS nêu đề toán theo tóm tắt
- Thảo luận giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX chung giờ học.
ê: Luyện giải toán ở nhà
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
- HS làm bài 
32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 - 9 < 96 - 6
55 - 5 > 40 + 5 57 - 1 < 57 + 1
 Bài giải
 Thanh gỗ còn lại dài :
 97 - 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95cm.
 Bài giải
 Cả hai giỏ có số quả cam là:
48 + 31 = 79 (quả)
 Đ/s: 79 quả cam.
Ngày soạn: 10/4/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016
Toán
Tiết 127: Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
 Tập trung vào đánh giá:
 Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ); giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
 Các kiến thức liên quan đến thời gian
 II- đồ dùng dạy học:
 Đề kiểm tra
 Giấy kiểm tra
IIi-hOạT ĐộNG DAY HọC:
*) Bài 1
a) Khoanh vào số bé nhất: 52, 64, 19, 80
b) Khoanh vào số lớn nhất: 25, 84, 36, 12
*) Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 14 + 15 37 - 4 6 + 12 28 - 16
*) Bài 3: Tính:
 17 + 2 - 4 = 50 + 40 - 30 =
 25 cm - 4cm + 6 cm = 39cm - 5 cm + 3 cm = 
*) Bài 4: Trong một tuần lễ:
 - Em đi học các ngày:..
- Em nghỉ học các ngày:..
 *) Bài 5: Lan hái được 34 bông hoa, Mai hái được ớt hơn Lan 10 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa?
III. Đáp án:
 *) Bài 1( 1 đ)
 Đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
*) Bài 2 ( 2 đ)
 Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm
*) Bài 3 ( 3 đ)
 Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,75 điểm
 *) Bài 4 ( 2đ)
 a) Đúng được 1đ
 b) Đúng được 1đ
*) Bài 5 ( 3 đ)
- Câu lời giải 0,5đ
- Phép tính đúng 1đ
- Đáp số đúng 0,5đ
 ******************************** 
Kể chuyện
 Tiết 8: Con rồng cháu tiên
A- Mục đích yêu cầu:
 - Kể lại được từng đoạn câu truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: - Cho HS kể lại chuyện 
 Dê con nghe lời mẹ
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GV Y.C các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- Tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- 1 HS kể chuyện
- HS lắng nghe
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
 Chính tả( TC)
 Tiết 16: 	 Luỹ tre
A- Mục đích yêu cầu:
 - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút.
 - Điền đúng chữ n hay lvào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
 BT 2(a) hoặc b
B- Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung, bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng : Tháp Rùa, cổ kính
- GV nhận xét, sửa chữa
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV cho đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- GV cho viết bài
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- GV đọc lại bài.
- Y.C HS nhận lại vở chữa lỗi
- GV NX, chữa bài.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- Cho làm vở
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
b- Điền dấu ? hay ngã
(Cách làm tương tự phần a)
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
- HS viết BC
- HS nêu
- HS viết bảng con: thức dậy, gọng vó
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ
 ************************* 
Buổi chiều:
Toán
ÔN: PHẪP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM Vi 100
A. MỤC TIÊU
 - Củng cố cho HS về:
 + Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. 
 + Giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con, vở ô ly
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC: - GV đọc giờ cho HS quay mô hình đồng hồ theo giờ của giáo viên.
 5 giờ, 9 giờ
II. Bài mới:
*) Bài 1: Tính
 70 - 20 + 5 = 63 + 14 + 2 =
 85 - 11 - 3 = 28 - 15 + 6 =
*) Bài 2: Điền giờ thích hợp vào các câu sau: ( 9 giờ, 8 giờ, 11 giờ)
 Buổi sáng em học ở trường lúc giờ.
 Buổi tối em đi ngủ lúc giờ.
 Buổi trưa em ăn cơm ở trường lúc.. giờ.
*) Bài 3:
 Bạn Hà học bài hết 5 giờ, bạn Lan học bài hết 4 giờ. Hỏi bạn Hà học nhiều hơn bạn Lan bao nhiêu giờ?
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn xem lại bài.
- Thực hiện trên mô hình đồng hồ.
70 - 20 + 5 = 55 63 + 14 + 2 = 79
 85 - 11 - 3 = 71 28 - 15 + 6 = 29
 Buổi sáng em học ở trường lúc 8 giờ.
 Buổi tối em đi ng

File đính kèm:

  • docTuan_9_Ho_Guom.doc