Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân

Giáo viên

I. KTBC:

- Cho làm bảng con: 36 + 12 87 - 65

II. Bài mới:

1. GTB:

2. Hướng dẫn làm bài:

 *)Bài tập 1:

- Nêu Y/ c của bài ?

- Cho HS làm bảng con

- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?

- GV: T/c giao hoán của phép cộng

- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?

*)Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.

- Gọi HS chữa bài.

*)Bài tập 3:

- Nêu Y/c của bài

- Nêu các làm ?

- Cho HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài

III- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt

- Dặn HS học bài, làm VBT.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng khoảng cách và viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai
 B- Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu chữ.
C- Các hoạt động dạy - học: 
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa : Q, R
- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi:
- Chữ Q gồm những nét nào ?
- GV nhận xét về kiểu nét. Nêu quy trình viết chữ
- Cho học sinh viết BC
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Tương tự với chữ R còn lại.
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở.
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- GV giao việc
GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
- Thu vở NX và chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ 
III- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ê: Luyện viết phần còn lại.
- HS quan sát mẫu
- 1 nét cong kín khi đường cong gặp điểm đặt bút thì tạo thêm 1 nét vòng nhỏ ở trên( như chữ O) viết thêm nét lượn dưới đáy về bên phải chữ.
- HS viết trên bảng con.
- 1 vài em đọc, NX cách viết
- HS viết BC.
- HS luyện viết theo HD
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... 
- HS tập tô chữ Q, Rvà viết các vần, từ ứng dụng.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
 Ôn Luyện tập( 163)
A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ
 Bài tập cần làm: bài tập 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học: 
- Que tính
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Cho làm bảng con: 36 + 12 87 - 65
II. Bài mới:
1. GTB:
2. Hướng dẫn làm bài:
 *)Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
*)Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
*)Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Nêu các làm ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- Bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
 + 34 + 42 _ 76 _ 76 + 52 + 47
 42 34 42 34 47 52
 76 76 34 42 99 99
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài theo nhóm
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
76 - 34 = 42
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 45 + 2 < 3 + 45 
 55 > 50 + 4
Chính tả( TC)
Ôn Ngưỡng cửa
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
 - điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3( SGK)
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn:
+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
+ Các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con:
 Be toáng, cắt đuôi
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ .- HD HS soát bài.
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV NX tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)
- HS viết bảng con
- HS tự nêu
- HS viết bảng con: đầu tiên, xa tắp
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Bé treo áo lên mắc
- Từng HS đọc bài của mình
 Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
- HS chữa bài theo lời giải đúng
Ngày soạn: 02/4/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
 Tiết 39+40: 	Kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của mỗi con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
 Trả lời được câu hỏi 2( SGK)
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài : Ngưỡng cửa 
- TLCH trong SGK
II- Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2- HD HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó 
vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn: 2 HS nối tiếp đọc bài
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ươc, ươt:
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Y.c HS tìm các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt
- Đọc bài SGK
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- GV đọc bài lần 2
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5,1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
b- Luyện nói:
- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy ?
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh ?
T: Con hổ
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ:
- 2 em đọc
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- HS luyện đọc CN kết hợp PT + ĐT
- HS đọc CN
- Đọc theo 2 đoạn
- HS đọc ĐT cả bài
- Nước
- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...
- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- 2 em một nhóm thảo luận
- 1 số nhóm lên nói trước lớp
Toán
Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian( 164)
A- Mục tiêu:
 - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
42 + 32 76 - 34
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?
4- Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang đi học.
- HS làm bài và đọc.
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 TIẾT 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
A.Mục tiêu:
- Giúp HS biết những dấu hiệu chính của bầu trời nắng, trời mưa.
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây, khi trời nắng, trời mưa trong thực tế hàng ngày.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa, cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK
H: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (7P)
B.Bài mới: (26P)
1,Giới thiệu bài:
2,Hoạt động 1 (15P)
-Học sinh biết quan sát, nhận xét và sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây
3,Hoạt động 2 (10P)
4,Củng cố dặn dò: (4P)
H: Nêu tại sao đi dưới trời nắng phải đội mũ nón
-Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa phải làm gì?
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Quan sát bầu trời
Cách tiến hành 
*Bước 1:
G: Nêu nhận xét của học sinh khi ra ngoài trời quan sát
+Quan sát bầu trời
-Nhìn lên bầu trời em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
-Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên lặng hay di chuyển?
+Sân trường, cây cối mọi vật lúc này khô ráo hay ướt?
+Em có trông thấy ánh nắng vàng hoặc những giọt mưa rơi không?
*Bước 2:
G: Tổ chức ra sân chơi để quan sát
G: Nêu câu hỏi
H: Trả lời
G: Kết luận
H: Nói bầu trời và cảnh vật xung quanh
H: Dùng tranh để nói kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
H: Vào lớp
G: Nhận xét tiết học
Khen một số em có cố gắng
H: Ôn lại bài ở nhà
Buổi chiều:
Tập đọc
Ôn Kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của mỗi con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
 Trả lời được câu hỏi 2( SGK)
B- Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2- HD HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó 
vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn: 2 HS nối tiếp đọc bài
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ươc, ươt:
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Y.c HS tìm các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt
- Đọc bài SGK
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- GV đọc bài lần 2
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5,1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
b- Luyện nói:
- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy ?
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh ?
T: Con hổ
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- HS luyện đọc CN kết hợp PT + ĐT
- HS đọc CN
- Đọc theo 2 đoạn
- HS đọc ĐT cả bài
- Nước
- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...
- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- 2 em một nhóm thảo luận
- 1 số nhóm lên nói trước lớp
Toán
 ÔN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ	
A- MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho học sinh tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày
 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở bài tập
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*) Gv hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1:
- GV nêu Y/c của bài 
Bài tập 2: GV nêu Y/c
 Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày. Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày?
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm 1 số bài NX
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc TKB
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt.
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Nếu hôm nay là thứ hai thì:
- Ngày mai là thứ ba
- Ngày kia là thứ tư
 Bài giải
 1 tuần lễ = 7 ngày
 Kì nghỉ tết em được nghỉ số ngày là:
 7+ 2= 9( ngày)
 Đáp số: 9 ngày
Ngày soạn: 02/4/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016
Toán
 Tiết 123 : Thực hành( 156)
A- Mục tiêu:
 - Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
 B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì ?
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập:
 *)Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
*)Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 4:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. 
Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS làm bài.
10 giờ - Buổi sáng: Học ở trường
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
 3 giờ - Buổi chiều: học nhóm
 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
*********************************
 Kể chuyện
	Tiết 7: 	 Dê con nghe lời mẹ
A- Mục đích yêu cầu:
 - kể lại được một đoạn câu chuyện theo tranhvà câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói . sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi.
*Q&G: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em
 - Nghĩa vụ vâng lời cha mẹ
*) KNS: - Lắng nghe tích cực; Xác định giá trị; Ra quyết định; Tư duy phê phán
 B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó .
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- Tranh 1 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS lên kể chuyện từng đoạn câu chuyện
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
III- Củng cố - dặn dò:
Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em
 - Nghĩa vụ vâng lời cha mẹ
- GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
- 1 học sinh kể
- HS lắng nghe
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- 1, 2 HS kể chuyện
- HS thi giữa các nhóm
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bỏ đi 
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Chính tả( NV)
	Tiết 14	: Kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút 
 - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống 
 BT 2,3( SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- GV NX 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền ng hay ngh ?
(Cách làm tương tự phần a)
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng 
thơ
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Dùng thước đo vải 
- Từng HS đọc bài miệng
- Lớp nhận xét
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.
 Lời giải
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
Buổi chiều: 
 Toán
Ôn: Thực hành( 156)
A- Mục tiêu:
 - Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
 B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì ?
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập:
 *)Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ t

File đính kèm:

  • docTuan_8_Nguong_cua.doc