Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân

I- Kiểm tra bài cũ:

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn tập chép:

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.

- Cho các em tìm tiếng dễ viết sai.

- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.

- GV chữa lỗi HS viết sai.

- Hướng dẫn Học sinh chép khổ thơ vào vở

- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.

- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Mỗi câu thơ viết lui vào 1 ô )

- HD HS soát lại bài

- GV đọc lại bài

- Yêu cầu HS nhận lại vở của mình

- GV chấm một số bài.

- Chữa và nhận xét bài chấm

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

Bài 3: Điền c hay k

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Cho HS quan sát tranh và làm bài

- Cho HS lên bảng chữa bài

- Cho học sinh nêu lại quy tắc ghi âm c

- GV nhận xét.

III- Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.

- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.

- Chuẩn bị cho bài chính tả sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhớ.
Chính tả( Tập chép)
Tiết 11: CHUYỆN Ở LỚP
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" 20 chữ trong khoảng 10 phút
- Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ.
- Làm bài tập 2 , 3 SGK : Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và bài tập.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết: tham quan, Hạ Long
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cho các em tìm tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- Hướng dẫn Học sinh chép khổ thơ vào vở
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Mỗi câu thơ viết lui vào 1 ô ) 
- HD HS soát lại bài 
- GV đọc lại bài
- Yêu cầu HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- Chữa và nhận xét bài chấm
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS quan sát tranh và làm bài
- Cho HS lên bảng chữa bài
- Cho học sinh nêu lại quy tắc ghi âm c
- GV nhận xét.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
- Chuẩn bị cho bài chính tả sau.
- 2 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai: trêu con, tay đầy mực, bôi bẩn
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
 Vuố t tú c con mẹ bảo: 
 Mẹ chẳng nhớ nổ i đâu
 Nú i mẹ nghe ở lớp
 Con đó ngo an thế nào?
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp quan sát tranh vẽ và làm bằng bút chì vào SGK
 buộc tóc, chuột đồng
- Từng HS đọc.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
- Điền chữ: c hay k?
- HS quan sát tranh và làm bài
- HS lên bảng chữa bài:
 Túi kẹo, quả cam
- Học sinh nêu: Âm c đứng trước e, ê, i phải viết là chữ k. Trước các nguyên âm còn lại viết là C
Buổi chiều
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, P
I. MỤC TIấU : 
- Luyện viết chữ hoa O, Ô, Ơ, P . HS viết đúng, viết đẹp.
- Rốn kỹ năng viết cho học sinh.
- Chỳ ý tư thế ngồi viết và cỏch cầm bỳt cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Sách giáo khoa TV1tập 2. Vở ô li .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HĐ của GV
HĐ của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và làm bài tập ở vở ÔL tiếng Việt
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sỏt mẫu
- GV treo chữ mẫu lờn bảng
- GV nêu câu hỏi nhận xét mẫu 
-Cú bao nhiờu nột? Gồm cỏc nột gỡ? Độ cao các nét?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu lờn bảng, vừa viết vừa nờu quy trỡnh viết.
a. Hướng dẫn viết bảng con
- GV quan sỏt, sửa sai.
- GV nhận xột
b. Hướng dẫn viết vào vở
- GV yờu cầu hs viết vào vở
- GV quan sỏt, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 3: Chấm bài, nhận xột
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
 Lắng nghe.
- HS quan sỏt chữ mẫu
- HS trả lời
- HS quan sỏt và chỳ ý lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xột bài của bạn
- Học sinh viết bài vào vở thực hành viết đỳng viết đẹp.
- Học sinh nộp vở 
Chính tả( Tập chép)
Ôn: CHUYỆN Ở LỚP
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" 20 chữ trong khoảng 10 phút
- Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cho các em tìm tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- Hướng dẫn Học sinh chép khổ thơ vào vở
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Mỗi câu thơ viết lui vào 1 ô ) 
- HD HS soát lại bài 
- GV đọc lại bài
- Yêu cầu HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- Chữa và nhận xét bài chấm
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS quan sát tranh và làm bài
- Cho HS lên bảng chữa bài
- Cho học sinh nêu lại quy tắc ghi âm c
- GV nhận xét.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
- Chuẩn bị cho bài chính tả sau.
- 2 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai: trêu con, tay đầy mực, bôi bẩn
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
 Vuố t tó c con mẹ bảo: 
 Mẹ chẳng nhớ nổ i đâu
 Nói mẹ nghe ở lớp
 Con đã ngo an thế nào?
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp quan sát tranh vẽ và làm bằng bút chì vào SGK
 buộc tóc, chuột đồng
- Từng HS đọc.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
- Điền chữ: c hay k?
- HS quan sát tranh và làm bài
- HS lên bảng chữa bài:
 Túi kẹo, quả cam
- Học sinh nêu: Âm c đứng trước e, ê, i phải viết là chữ k. Trước các nguyên âm còn lại viết là C
Toán
 ÔN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
A. MỤC TIÊU
 - Củng cố cho HS về:
 + Phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 + Giải toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con, vở ô ly
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
 *) Gv hướng dẫn học sinh làm bài
*) Bài 1: - Tính
*) Bài 2: Tính nhẩm
*) Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài
- Chấm chữa bài, NX
III. Củng cố- dặn dò:
- Xem lại bài.
Hs đọc yêu cầu của bài
Hs làm bài
a) 
 _ 87 _68 _ 95 _43 _ 57
 30 40 50 20 50
 57 28 45 23 7
b)
 _49 _ 35	 _77 _ 99 
 4 2 6 9 
 45 33 71 90 
 Hs đọc yêu cầu của bài
a)
48- 40= 8 69- 60= 9 82- 70= 12
58- 30= 20 79- 50= 20 34- 20= 14
b) 
37- 4= 33 98- 8= 90 19- 1= 18
37- 7= 30 98- 5= 93 19- 9= 10 
Hs đọc tóm tắt
Sợi dây dài: 52cm
Cắt đi: 20cm
Còn lại: cm?
 Bài giải
 Sợi dây còn lại là
 52- 20= 32( cm)
 Đáp số: 32cm 
Ngày soạn: 26/03/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2016
Tập đọc:
Tiết 33 + 34: MÈO CON ĐI HỌC
A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. ( Theo P. Vô - rôn – cô)
1- HS đọc trơn cả bài: 
 Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cừu. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2- Ôn các vần ưu, ươu:
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu
3- Hiểu nội dung bài:
- Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa.
- Trả lời câu hỏi 1. 2 SGK
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Lồng ghép quyền: Các em có quyền được học tập để trở thành người có ích cho xã hội. Bổn phận của các em là phải chăm học để thầy cô và bố mẹ vui lòng
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Chuyện ở lớp" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK : Bài thơ muốn nói với em điều gì?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
b - Luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- Buồn bực: buồn và khó chịu
- Kiếm cớ: tìm lý do
- Be toáng: kêu ầm ĩ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
c - Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
d- Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS luyện đọc bài.
- Giáo viên chia bài làm 2 đoạn: 
Đoạn 1 từ đầu đến Cái đuôi tôi ốm
Đoạn 2 còn lại
3- Ôn các vần ưu, ươu
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK?
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK?
- HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu.
c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK
- HD Học sinh quan sát tranh vẽ SGK
- Gọi HS đọc các mẫu
.
 Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay?
- Gọi HS kể lại nội dung bài 
- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh nào?
- Theo em việc làm của Mèo có đáng khen không?
- Bài thơ khuyên em điều gì?
*Giáo viên : Các em có quyền được học tập để trở thành người có ích cho xã hội. Bổn phận của các em là phải chăm học để thầy cô và bố mẹ vui lòng
- Yêu cầu đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.(3 em một nhóm)
Lời dẫn chuyện: thong thả
Giọng Mèo: Chậm chạp vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Hốt hoảng khi sợ bị cắt đuôi
Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, láu táu
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói
- GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề.
- Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi, 1 em trả lời 
- Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
c- Học thuộc bài thơ.
- Cho HS nhẩm đọc bài.
- Giáo viên xóa dần từng dòng thơ 
- Gọi HS đọc HTL
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không? vì sao? 
- GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn trốn học.
- Lớp mình những bạn nào có tính xấu như bạn Mèo không?
- Chúng ta cần học tập bạn nào trong lớp?
III- Củng cố - dặn dò:
- Lớp đồng thanh toàn bài 1 lần
- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Người bạn tốt.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS chỉ theo lời đọc của GV
-Học sinh tìm: Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng.
- HS đọc Cn, lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ thi đua giữa các tổ
- 3 em đọc đoạn 1
- 3 em đọc đoạn 2
- Học sinh đọc bài trong nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm đôi, mỗi em đọc 1 đoạn
- Vài em đọc lại toàn bài thơ
- Lớp đồng thanh 1 lần
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu:
- Học sinh tỉm: Cừu
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
- Vần ưu: con cừu, cưu mang. cứu ..
- Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- HS đọc câu mẫu
Cây lựu vừa bói quả. 
Đàn hươu uống nước suối
- Học sinh thi nói câu chứa ưu, ươu
Ví dụ: 
Bác sĩ đang cấp cứu người bệnh
Mẹ đi chợ mua chai rượu 
- 2 HS đọc.
- Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học
- 2 HS đọc.
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn 
- HS xem tranh
- Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học.
- Không đáng khen vì chưa chăm học
- Phải chăm học , không được lười biếng như Mèo
- HS đọc CN, lớp
- HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
- HS đọc tên chủ đề luyện nói: Hỏi vì sao bạn thích đi học?
- 2 em một nhóm
- 1, 2 nhóm nói mẫu.
H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học.
TL: Vì ở trường được học hát
- HS đọc nhẩm bài thơ
- Học sinh đọc thuộc từng khổ thơ
- Từng nhóm 2 em đọc thuộc bài thơ trước lớp
- Học sinh đọc thuộc toàn bài thơ
HS trả lời.
- Học sinh kể tể những bạn Học sinh ngoan: ánh Ngọc, Mai Hằng.
Toán:
Tiết 118: LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về cách đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
- Củng cố kỹ năng giải toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
65 - 30
35 - 2
II- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Luyện tập
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài?
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- Bạn nào có câu lời giải khác?
Bài tập 5:
- Nêu yêu cầu của bài?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
 45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 – 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21- 20 = 1
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- 2, 3 HS đọc đề toán
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên chữa bài
Tóm tắt
 Có : 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả..... : bạn nam ?
Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là:
35 - 20 = 15 (bạn )
 Đáp số: 15 bạn nam
- Số bạn nam của lớp 1B là
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
40 + 14
76 - 5
54
71
11 + 21
68 - 14
32
42 - 12
60 + 11
- HS nghe và ghi nhớ.
TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 30: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
A.Mục tiờu:
- Giỳp HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Sử dụng vốn từ riờng của mỡnh để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK, Cỏc hỡnh ở bài 30
H: SGK
III.Cỏc hoạt động dạy học:
Nội dung
Cỏch thức tiến hành
A.KTBC: (7P)
B.Bài mới: (26P)
1,Giới thiệu bài:
2,Nội dung 
a)Những dấu hiệu chính của trời nắng và trời mưa:
- Trời nắng: bầu trời trong xanh, mõy trắng, mặt trời chiếu sỏng,....
- Trời mưa: bầu trời phủ đầy mây xám, khi trời mưa có những giọt mưa rơi xuống làm đường lầy lội,...
b) Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
3,Củng cố dặn dũ: (4P)
H: Nờu đặc điểm chính của
- Cõy rau, cõy gỗ
- Con cỏ, con gà
- Con mốo, con muỗi
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Quan sỏt tranh SGK
- Trao đổi nhóm, chỉ ra được những dấu hiệu của trời nắng và trời mưa
H: Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Nhắc lại
G: Nờu cõu hỏi
H+G: đàm thoại
- Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón .......
- Khi đi dưới trời mưa phải làm gỡ?
H: Phỏt biểu tự nhiờn
H+G: Nhận xột, bổ sung, liờn hệ
G: Kết luận
G: Nhận xột tiết học
Khen một số em cú cố gắng
H: ễn lại bài ở nhà
Buổi chiều
Tiếng việt
 LUYỆN ĐỌC : Mèo con đi học
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Mèo con đi học
- Củng cố về đọc, PT cấu tạo vần, tiếng.
- Luyện làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ: SGK,vở ô li.
C.CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I.KTBC: - Cho HS đọc bài : Chuyện ở lớp 
II. Hướng dẫn ôn luyện
1. Cho HS đọc lại, HTL bài tập đọc: Mèo con đi học.
 2. HS TLCH của bài vào vở
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Cừu nói gì khiến mèo đi học ngay ?
3. Gọi HS TLCH
- Gọi HS chữa bài, GVNX sửa chữa.
III. Củng cố- dặn dò:
 - Học lại bài, xem trước bài sau.
 - 2 HS đọc và TLCH
Đọc nối tiếp bài theo khổ thơ.
Luyện đọc cả bài.
Luyện TLCH của bài vào vở.
HS TL , nhận xét, bổ sung.
 ******************************
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT: BÀI : Mèo con đi học
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết viết một số chữ hoa: P, R, B, Từ ứng dụng có chữ hoa
Tập chép lại 1 khổ bài: Mèo con đi học.
Rèn chữ viết, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con ,Vở ô ly
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
I .KTBC:
- Viết BC : P, R, B
II. Bài mới 
1.Hướng dẫn viết lại một số chữ hoa nhóm 2, từ ứng dụng có các chữ hoa đó
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết 
2. Luyện viết bài : Mèo con đi học
*) Gv đọc bài viết
- HS viết cả bài : Mèo con đi học
- Chấm chữa, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ, khen ngợi những em tiến bộ.
Viết BC 
- Theo dõi, luyện viết theo GV 
Luyện viết vào vở
Ngày soạn: 26/03/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2016
Toán:
Tiết 119: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
A- MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần)
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- GV nhận xét.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi?
- Hôm nay là thứ mấy?
- Gọi vài HS nhắc lại.
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- Gọi HS nhắc lại.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào?
- Một tuần lễ đi học mấy ngày?
- Em được nghỉ các ngày?
- Em thích nhất ngày nào trong tuần?
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Gọi HS đọc TKB
- GV nhận xét.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Hôm nay là thứ năm.
- HS nhắc lại
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 31 tháng 3 năm 2011
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu: Trong 1 tuần lễ:
- Em đi học vào các ngày thứ 
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- HS trả lời 
- Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ năm ngày 31 tháng 3
b- Ngày mai là thứ sáu ngày 1 tháng 4
- HS đọc
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- HS đọc
Kể chuyện:
Tiết 6: SÓI VÀ SÓC
A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện sói và sóc
- HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
2- Hiểu nội dung chuyện:HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh vẽ trong sách Giáo khoa.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:
Giáo viên
Học sinh
I . Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ"
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Một lần sóc bị rơi đúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời.
2- GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm.
- GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ
3- HD HS kể kèm tranh:
+ Tranh 1:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh 
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh.
+ Tranh 2: 
- Sói định làm gì Sóc?
+ Tranh 3:
- Sói hỏi Sóc thế nào?
- Sóc đáp ra sao?
+ Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
- Hướng dẫn Học sinh kể trong nhóm 4
* HD HS kể theo cách phân vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm.
- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.

File đính kèm:

  • docTuan_7_Chuyen_o_lop.doc