Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2021

TIẾNG VIỆT

KỂ CHUYỆN

 CHIM HOẠ MI

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU:

Nghe hiểu câu chuyện.

 Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Máy chiếu / Học liệu điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')

GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Cá đuôi cờ, mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh.

GV - HS nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI:

 

doc26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. 
2.1. Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh huỵch.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch. 
Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(12')
 Mở học liệu điện tử
 (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) 
 GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. 
 HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. 
GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 
3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. 
b) Viết vần: uynh, uych
1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. 
 GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá xa.
 HS viết: uynh, uych (2 lần). 
c) Viết tiếng: huỳnh huỵch
 GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y.
 HS viết: huỳnh huỵch (2 lần).
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 55. EM VUI HỌC TOÁN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:
 Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
 Bộ ĐD toán
Thước kẻ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”:(7')
HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.
HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn:(9')
HS hoạt động theo nhóm:
Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.
Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.
Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.
GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật:(8')
HS hoạt động theo nhóm:
Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...
Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.
Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.
Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.
D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí:(8')
GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).
 HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:
Phân công nhiệm vụ.
Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.
Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.
Ghi lại kết quả và báo cáo.
Cử đại diện nhóm trình bày.
E. Củng cố, dặn dò:(3')
HS nói cảm xúc sau giờ học.
HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo thành các số có hai chữ số từ hai chiếc côc, lắp ghép tạo hình mới bằng nhiều vật liệu khác nhau, đo đạc trong thực tế và giái quyết các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
LƯU Ý 
GV có thể chọn lựa một trong các hoạt động trên để triển khai cho phù hợp với đối tượng HS và quỳ thời gian của nhà trường. GV cũng có thể dựa vào các hoạt động đã gợi ý để thiết kế các hoạt động trải nghiệm phù hợp với đối tượng hơn nhằm tạo cơ hội cho HS trải nghiệm để phát triển NL, phẩm chất.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 133:uynh,uych
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. 
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. 
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. 
Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, máy chiếu. Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc (33')
 Học liệu điện tử
(BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực hiện ước mơ.
b) GV đọc mẫu
GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 10 câu. 
GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
1 HS đọc 2 câu hỏi.
 Cả lớp đọc lại.
1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa).
Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. 
2 HS thực hành hỏi - đáp: 
HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào?
HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù.
HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? 
HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... 
 (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70).
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
 Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 132, 133)
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
 Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch
 GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1')
 Hoạt động 1:.Luyện tập:(12")
 2. Viết chữ cỡ nhỡ
 Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch.
 GV hướng dẫn (viết mẫu và mô tả) (có thể chia 2 chặng - mỗi chặng viết 1 cặp vần, từ ngữ):
+ uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u và viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, h (không nhấc bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê).
+ huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h cần lia bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang. Khoảng cách giữa 2 chữ huênh hoang bằng 1 con chữ o.
+ uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp ê, viết xong ê cần lia bút viết c - h (không nhấc bút từ c sang h).
+ nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, thêm dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong, lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a sang c viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành ngoạc, để khoảng cách hợp lý giữa nguệch và ngoạc.
+ uynh: Viết liền nét từ u sang y, từ y sang n - h.
+ uych: Viết liền nét từ u sang y, sau đó lia bút viết tiếp ch.
+ huỳnh huỵch: Viết h ở cả 2 chữ liền nét với uynh, uych; ghi dấu huyền trên y thành chữ huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch.
Hoạt động 2. Viết chữ cỡ nhỏ (15')
HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
 Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): nguệch ngoạc, phụ huynh. 
 GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, p, y, h. 
HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. 
C. Củng cố, dặn dò:(2')
HS đọc lại một số câu, từ.
Tuyên dương những HS viết đẹp, sạch sẽ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 56.PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (T1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Đ D Toán 1, HLĐT, VBT.Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động khởi động:(7')
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
 GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:(18')
1. HS tính 14 + 3 = 17
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?
 Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.
GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:
Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
 Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.
Đếm: 15, 16,17.
Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.
HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con
Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...
Chia sẻ cách làm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(8')
Bài 1.
Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp..
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
E. Củng cố, dặn dò:(2')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
 CHIM HOẠ MI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
Nghe hiểu câu chuyện. 
 Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu / Học liệu điện tử 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Cá đuôi cờ, mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh.
GV - HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(9')
1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người hầu của vua, hoạ mi máy). GV: Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra? (Khu vườn của nhà vua có một chú chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua cửa sổ...).
1.1. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát của nhà vua khi lâm bệnh muốn được nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần của tiếng hót...
GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Chim hoạ mi
(1) Ngày xưa, có một ông vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong cung điện có khu vườn đầy hoa thơm cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn.
(2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe. Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.
(3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi.
(4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot.
(5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe. Tiếng hót của hoạ mi không khác gì liều thuốc bổ, giúp vua khỏi bệnh.
(6) Nhà vua tha thiết giữ hoạ mi ở lại. Nhưng hoạ mi xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe.
Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi theo tranh:( 9')
 Học liệu điện tử
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác.
 GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn).
 GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.)
 GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng một con chim máy có đặc điểm gì? (Vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt). Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? (Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều đình rất thích con chim giả).
 GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát điều gì? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). Vì sao chim máy không hót được? (Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng).
GV chỉ tranh 5: Hoạ mi thật làm gì? (Hoạ mi thật từ rừng xanh bay về đâu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe). Tiếng hótt của nó giúp nhà vua thế nào? (Tiếng hót của nó như liều thuốc bổ, giúp nhà vua khỏi bệnh).
 GV chỉ tranh 6: Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? (Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
Hoạt động 3: Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) :( 10')
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. Có thể tổ chức trò chơi Ai tài kể chuyện? GV làm 6 phiếu ghi số TT 6 tranh. HS bốc thăm trúng số nào sẽ kể lại theo tranh đó. Cả lớp bình chọn HS có tài kể chuyện (kể đúng và hay).
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 
2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Em nhận xét gì về chim họa mi thật? (Hoạ mi có tiếng hót kì diệu khiến nhà vua cảm động và khỏi được bệnh tật. / Hoạ mi có tiếng hót mê hồn, đem niềm vui đến cho nhà vua. / Hoạ mi là bạn thân thiết của nhà vua. / Hoạ mi thật mới có tình cảm với nhà vua. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót).
 GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (Hoạ mi rất yêu quý nhà vua. / Họa mi sống rất tình cảm. / Không nên bỏ rơi bạn khi có bạn mới,...). GV: Câu chuyện ca ngợi chim hoạ mi có tiếng hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi giả vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót, không có tình cảm. Câu chuyện cũng là lời khuyên: Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ).
C. Củng cố, dặn dò:(2')
GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
 Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
 Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ.
Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Máy tính, máy chiếu. Học liệu điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
1 HS đọc bài Tập đọc (bài 297).
 GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học: (2')
 Hoạt động 1. Luyện tập: (13')
 1.1.BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài có 10 câu. 
GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. 
 Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. 
HS nói kết quả. Đáp án: Ý b đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.doc