Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số.
-Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
- Rèn cho các em yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1, bảng các số từ 1 đến 100
- SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Số liền sau của 25 là số nào? HS trả lời
- Số liền sau của 37 là số nào?
- Số liền sau của 44 là số nào?
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng - Đọc các số tròn chục đã học. - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi bảng b) Nội dung Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài Nối( theo mẫu ) - GV quan sát HS làm - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Viết ( theo mẫu) GV gợi ý rồi hướng dẫn học sinh làm Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 dơn vị - GV Nhận xét, đánh giá Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi GV chữa bài a) Khoanh vào số bé nhất 70, 40 , 20, 50, 30 b) Khoanh vào số lớn nhất 10, 80, 60, 90, 70 Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài - GV thu vở, chấm, chữa bài 4. Củng cố - Nhận xét giờ - Khắc sâu nội dung bài 5. Dặn dò - Về ôn lại bài. -3 em đọc - HS lên bảng làm HS thi nối đua nối nhanh, nối đúng - HS nêu yêu cầu bài - HS làmvở nháp - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt (2 tiết) TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KỲ II Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số. -Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100. - Rèn cho các em yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1, bảng các số từ 1 đến 100 - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Số liền sau của 25 là số nào? HS trả lời - Số liền sau của 37 là số nào? - Số liền sau của 44 là số nào? 3.Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - Hoạt động 1:Gắn tia số lên bảng 90, 91,92 ,93, 94, 95, 96, 97, 98, 99 - GV HD HS làm bài - Số liền sau của 97 là.... -Số liền sau của 98 là..... - GV nhận xét chữa bài + GV gắn 99 que tính lên bảng rồi hỏi - Có bao nhiêu que tính? - Vậy số liền sau của 99 là số nào? - Vì sao em biết? - GV hướng dẫn học sinh gài thêm 1 que tính sau đó bó 10 que để được 10 bó 1 chục que = 100 que -100 là số có mấy chữ số? Hoạt động 2:Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập2 - Hướng dẫn HS làm - Gọi học sinh lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài Hoạt động 3: Giới thiệu đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HD học sinh làm - Các số có 1 chữ số là....... - Các số tròn chục là...... - Số bé nhất có 2 chữ số là..... - Số lớn nhất có 2 chữ số là...... - Các số có 2 chữ số giống nhau là... 4. Củng cô - Nhận xét giờ 5. Dặn dò Về nhà ôn lại bài - Học sinh theo dõi - HS làm bài - Số liền sau của 97 là 98 - Số liền sau của 98 là 99 - Học sinh quan sát - Có 99 que tính - Là số 100 -Vì cộng thêm 1 đơn vị - Số có 3 chữ số - Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100 - 2 học sinh lên bảng làm - Lớp thảo luận rồi trả lời câu hỏi 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10, 20, 30, 40 , 50, 60, 70, 80, 90. - Là số10 - Là số 99 - Là số11, 22, 33, 44, 55, 66, 77,88. 99. Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm, so sánh các số trong phạm vi 100, số liền trước, liền sau - Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học SGK, que tính III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc các số tròn chục đã học. - Số có hai chữ số lớn nhất, bé nhất là số nào? - GV nhận xét 3.Bài mới a) Giới thiệu bài, ghi bảng b) Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết số - GV đọc -Ba mươi, chín mươi, chín mươi chín, tám mươi lăm, hai mươi mốt, sáu mươi sáu. Gọi học sinh làm bài bảng lớp. GV chữa bài, nhận xét Bài 2: Viết theo mẫu: Số liền sau của 99 là: 100 Số liền trước của 90 là: 89 Số liền sau của 39 là: 40.. Số liền trước của 50 là:49 Bài 3: Viết các số -Từ 50 đến 60 -Từ 85 đến 100 GV thu chấm một số vở, nhận xét 4.Củng cố - Thi viết số tính nhanh. - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò - Về nhà xem lại bài. - 2 học sinh đọc -Học sinh đọc yêu cầu bài -Học sinh lên bảng làm 30, 90, 99, 85, 66 - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vở -Học sinh làm vở bài tập 50, 51,52,53,54, 55,56, 57,58, 59, 60. - 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - Thi đua giữa các tổ Âm nhạc (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt (2 tiết) TỪNG TIẾNG RỜI STK + SGK Tiếng Việt tập 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập các số từ 1 đến 100 - Lập thành thạo được bảng các số từ 1 đến 100. - Rèn cho các em yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng các số từ 1 đến 100 - SGK, bảng con, VBTT III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Số liền sau của 45 là số nào? - HS trả lời - Số liền trước số 45 là số nào? - 100 là số có mấy chữ số? 3.Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - GV HD HS làm bài trong vở bài tập Bài 1:HS nêu yêu cầu bài - Số liền sau của 77 là.... - Số liền sau của 78 là..... - GV nhận xét chữa bài - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập2 - Hướng dẫn HS làm - Gọi học sinh lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HD học sinh làm - Các số có 1 chữ số là....... - Các số tròn chục là...... - Số bé nhất có 2 chữ số là..... - Số lớn nhất có 2 chữ số là...... - Các số có 2 chữ số giống nhau là.. + Cuối giờ GV chấm chữa bài 4. Củng cô - Nhận xét giờ 5. Dặn dò Về nhà ôn lại bài - HS làm bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Số liền sau của 77 là 78 - Số liền sau của 78 là 79 - Học sinh quan sát - Học sinh làm bài VBTT - Lớp thảo luận rồi trả lời câu hỏi 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10, 20, 30, 40 , 50, 60, 70, 80, 90. - Là số10 - Là số 99 - Là số11, 22, 33, 44, 55, 66, 77,88. 99. Thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) TIẾNG KHÁC NHAU STK + SGK Tiếng Việt tập 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về đọc viết số có 2 chữ số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn thành thạo. - Rèn cho các em yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy- học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1,bảng con - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết các số từ 50 – 60 rồi đọc - GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Viết các số a)Từ 15 đến 25 b) Từ 69 đến 79 GV nhận xét - Lớp viết vào bảng con a)15, 16, 17, 18, 19,20, 21, 22, 23, 24, 25. b) 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. Bài 2 : Đọc mỗi số sau 35 , 41 , 64 , 85 , 69 , 70 - GV nhận xét chỉnh sửa Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống Đại diện các nhóm lên trình bày nhóm khác bổ sung - GV chữa bài - HS làm miệng BT này ( HS thi nối tiếp đọc các số ) N1: 72 < 76 N2 : 85 = 85 85 > 81 42 < 76 45 < 47 33 < 66 N3: 15 > 10 + 4 16 = 10 + 6 19 = 16 + 3 - Bài 4: Giải toán - GV nêu bài toán - GV gọi 1 em lên chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - 1 em đọc bài toán - Lớp giải toán vào vở Bài giải Số cam và chanh có là : 10 + 8 = 18( cây ) Đáp số : 18 cây Tự nhiên xã hội + Đạo đức CÁC CON VẬT QUANH EM I. Mục tiêu - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo ( Lông, móng, vuốt, ria, mắt, đuôi) - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo ( Nếu nhà em có nuôi mèo) II. Đồ dùng dạy-học - Hình ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) GV giới thiệu bài + Ghi bảng b) Nội dung - Nhà em nào nuôi mèo? + Nói với cả lớp về con mèo của nhà mình? - Lông màu gì, em có hay chơi với nó không? * Hoạt động 1: Quan sát con mèo Bước 1 - GV hướng dẫn HS quan sát con mèo trong SGK + Mô tả màu lông của con mèo, khi vuốt lông của con mèo em thấy thế nào? + Chỉ và nói rõ tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. + Con mèo di chuyển như thế nào? Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp - GV kết luận, nhận xét bổ sung *Hoạt động 2: HS thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. + Tìm những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả của việc săn mồi của con mèo? + Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? + Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? - GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - HS nói về con mèo của nhà mình - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Đầu, mắt, mũi, tai, thân, chân, đuôi, lông - Rất nhẹ nhàng. - HS thảo luận rồi trae lời câu hỏi - Nuôi mèo để bắt chuột. - Đi lại nhẹ nhàng. - HS tìm những hình ảnh con mèo đang ở tư thế săn mồi. - Hình ảnh con mèo cắp chuột. - Vì mèo có móng vuốt sắc và nhọn. - Cho mèo ăn cơm với cá.. - Học sinh lắng nghe Tiếng Việt LUYỆN TẬP SGK + Vở BT Tiếng Việt tập 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn, vận dụng làm bài đúng chính xác. - Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng con, vở BTT III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết số: sáu mươi sáu, tám mươi lăm, bốn mươi tư, năm mươi GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * HD học sinh làm bài tập Bài 1: Viết các số: Ba mươi ba: 33, Năm mươi tám: 58 Chín mươi: 90, Tám mươi lăm: 85 GV nhận xét chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số liền trước của 73 là: 72 Số liền trước của 70 là: 69 Số liền sau của 72 là ;73 Số liền sau của 80 là 81 - GV nhận xét Bài 3:Viết các số a) Từ 60 đến 70 b) Từ 89 đến 100.. Bài 4 : Viết theo mẫu 84 = 80 + 4, 42 = 40 + 2 77 = 70 + 7, 91 = 90 + 1 - GV chấm một số vở nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò - Về ôn lại bài -2 học lên bảng làm - 66, 85, 44, 50 - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm ra nháp -Học sinh làm vở bài tập -Học sinh đổi vở chữa bài - Học sinh lên bảng làm a)60, 61, 62, 63, 64, 65,66,67,68,69,70 b)89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99,100 - Học sinh làm vở bài tập - Học sinh lắng nghe Tự nhiên xã hội + Đạo đức ÔN: CON VẬT QUANH EM I. Mục tiêu - HS tiếp tục quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo ( Lông, móng, vuốt, ria, mắt, đuôi) - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo ( Nếu nhà em có nuôi mèo) II. Đồ dùng dạy-học - Hình ảnh trong SGK + Vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) GV giới thiệu bài + Ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát con mèo Bước 1 - GV hướng dẫn HS quan sát con mèo trong SGK + Mô tả màu lông của con mèo, khi vuốt lông của con mèo em thấy thế nào? + Chỉ và nói rõ tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. + Con mèo di chuyển như thế nào? Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp - GV kết luận, nhận xét bổ sung *Hoạt động 2: HS thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. + Tìm những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả của việc săn mồi của con mèo? + Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? + Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? - GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận * Hoạt động 3 : Cho HS làm Vở bài tập - GV hướng dẫn 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Đầu, mắt, mũi, tai, thân, chân, đuôi, lông - Rất nhẹ nhàng. - HS thảo luận rồi trae lời câu hỏi - Nuôi mèo để bắt chuột. - Đi lại nhẹ nhàng. - HS tìm những hình ảnh con mèo đang ở tư thế săn mồi. - Hình ảnh con mèo cắp chuột. - Vì mèo có móng vuốt sắc và nhọn. - Cho mèo ăn cơm với cá.. - Học sinh làm bài Thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) TIẾNG KHÁC NHAU TỪNG PHẦN STK Tiếng Việt tập 3 trang 22, SGK Tiếng Việt tập 3 trang 9 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán ( cho biết gì - đòi hỏi gì ) + Giải bài toán có lời văn - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy-học - Sử dụng các tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4 SGK - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng - Hướng dẫn HS giải bài tóan - GV cho HS nêu lại bài giải +Thực hành Bài 1: Cho HS tự đọc và tự tìm hiểu bài toán - Gọi 1 em lên bảng chữa bài Bài 2 : HS tự tóm tắt rồi trình bày bài toán vào vở - GV thu vở chấm, chữa bài nhận xét 4. Củng cố - GV nhắc lại cách trình bày bài giải - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài. - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số cây có tất cả là : 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây -HS theo dõi - HS tự đọc các bài toán - Nhà An có 9 con gà mẹ bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - HS giải bài toán Bài giải Số gà còn lại là: 9 - 3 = 6 ( con gà ) Đáp số: 6 con gà - HS nêu tóm tắt rồi trình bày bài toán vào vở Bài giải Số chim còn lại là: 8 - 2 = 6 ( con chim ) Đáp số: 6 con chim Bài giải Số bóng còn lại là: 8 - 3 = 5 ( quả bóng ) Đáp số: 5 quả bóng Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP STK + SGK Tiếng Việt tập 3 Toán ÔN: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán có lời văn thành thạo. - Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước khi giải bài toán có lời văn - GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Nội dung Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Lam có 8 viên bi,Lam cho Bạn 5 viên bi. Hỏi Lam còn lại mấy viên bi? Bài 2: Gà nhà Linh đẻ được 10 quả trứng, mẹ đem biếu bà 7 quả. Hỏi nhà Linh còn lại mấy quả trứng? Bài 3: Đàn gà có 17 con, 7 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? - Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có : 50 cái kẹo Chia cho các bạn : 30 cái kẹo Còn lại : cái kẹo? - GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 4.Củng cố - Thi viết số tính nhanh. 5.Dặn dò - Về nhà xem lại bài. - Học sinh trả lời - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. Bài giải Lam còn lại số viên bi là: 8 - 5 = 3(viên bi) Đáp số: 3 viên bi - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng làm dưới lớp làm vở Bài giải Còn lại số cái kẹo là: 50 - 30 = 20 ( cái kẹo ) Đáp số: 20 cái kẹo - Làm việc theo tổ Thứ sáu ngày 29 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) TIẾNG THANH NGANG STK tập 3 trang 30, SGK tập 3 trang11 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán - Thực hành phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng dạy toán + SGK toán. III. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Bài toán giải gồm mấy bước ? đó là những bước nào ? - GV nhận xét bổ sung 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung Bài 1: GV hướng dẫn HS tự giải đáp bài toán. - Gọi 1 em lên bảng làm bài Bài 2 : GV nêu bài toán 3 bước ( Lời giải, phép tính, đáp số ) 1 em đọc bài toán - HS lên giải BT - Lớp làm giấy nháp Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là : 15 - 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê 1 em đọc bài toán Lớp giải bài vào vở Bài giải Số máy bay còn lại trên sân là: 12 - 2 = 10 ( máy bay ) Đáp số:10 máy bay - GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài làm - GV nhận xét đánh giá Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : ..hình tam giác? - GV chấm chữa một số bài 4.Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - HS thi đua tính nhẩm nhanh - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh nêu tóm tắt rồi làm bài vào vở. Thể dục (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP SGK + Vở BT Tiếng Việt tập 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập về giải các bài toán có lời văn và sử dụng phép tính cộng trừ thành thạo. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh vẽ VBTT+ Bảng con III. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại các bước khi giải bài toán có văn. GV nhận xét 3.Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) nội dung * Hướng dẫn học sinh làm bài trong VBT Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho học sinh tóm tắt đề bài, hướng dẫn học sinh làm bài trong VBTT - Gọi học sinh chữa bài - Giáo viên nhận xét Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Lớp làm ra nháp - Bài 3: Điền số - Học sinh làm bài VBTT Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 8cm, đoạn thẳng AO dài 3 cm. hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăng- ti- mét ?” - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 4. Củng cố -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc nhở về ôn bài. 2 học sinh lên bảng - Học sinh lắng nghe - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. Bài giải Còn lại số quả cam là: 15 – 4 = 11 ( quả cam) Đáp số: 11 ( qủa cam ) - HS đọc đề bài, 1 em lên bảng làm Bài giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 30 – 10 = 20 (xe đạp ) Đáp số: 20 xe đạp - Học sinh làm bài - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 em đọc tóm tắt, sau đó làm bài vào vở. Thủ công CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - HS kẻ được hình tam giác. - HS cắt,dán được hình tam giác theo 2 cách. - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy-học - Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô, giấy HS có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán vào vở thủ công III. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a) Giới thiệu bài + Ghi bảng b) Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác mẫu và hỏi: + Hình tam giác có mấy cạnh ? + Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô? - GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình tam giác - Cho học sinh thực hành trên giấy theo các bước + Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm trong đó có 2 điểm là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm thứ ba. Nối ba điểm với nhau ta được hình tam giác. GV hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác và dán + Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường k
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc