Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

TIẾNG VIỆT

 BÀI 66: yên - yêt

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.

- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.

- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

- Phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần yên, yêt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

- 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65).

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.

2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)

2.1. Dạy vần yên

- GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên.

- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên.

- Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa.

2.2. Dạy vần yêt (như vần yên)

- GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo.

- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết.

* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 
Thứ Ba ngày 08 tháng 12 năm 2020
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 64, 65)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập 
a) HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. 
b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần in, it; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (mét).
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: iên, cô tiên, tiết, viết (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại một số từ vừa học.
- Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực học tập.
	TIẾNG VIỆT
 BÀI 66: yên - yêt
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. 
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần yên, yêt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). 
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần yên 
- GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. 
- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. 
- Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 
2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) 
- GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo.
- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt)
- HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua).
- PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 
3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
*Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,...
Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)...
+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. 
- Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. 
- Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. 
- Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. 
b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến).
 Thứ Sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I.MỤC TIÊU:
- Thực hành phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn
II. CHUẨN BỊ:
Bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Tính nhẩm ( Hs nêu miệng )
 10 - 3 = 8 - 6 = 
 8 - 4= 9 - 5 =
 7- 7= 10 - 3 =
	 10 - 10 = 10 - 2 = 
Bài 2: Tính ( Làm vào vở ô li) 
10 - 2 = 10 - 8 = 
10 - 3 = 10 - 7 = 
10 - 4 = 10 - 9 = 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp ( Bảng con) 
Bài 4: Tính ( Dành cho học sinh năng khiếu)
 10 – 1 - 1 = 4 + 1 – 1 = 
 8 – 2 + 1= 10– 3 + 3 =
IV. Cũng cố dặn dò: 
Dặn học sinh về làm bài tập
Hoạt động thư viện
Nghe đọc sách
 Tiết Đọc to nghe chung.
 Câu chuyện: Thạch Sanh
I. CHUẨN BỊ: 
- Học sinh xem video
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia 
b. Trước khi đọc .
- Cho Hs xem vi deo
- Đặt một số câu hỏi 
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán 
- Trong câu chuyện nói đến ai?
- Các em thấy Thạch Sanh là người như thế nào?
- Câu chuyên khuyên ta điều gì?
d. Giới thiệu về sách 
- Giới thiệu 1-3 từ mới 
* Sau khi xem .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
III. Nhận xét tiết đọc 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết bài : MẸ CON CÁ RÔ
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng :Bài “ Mẹ con cá rô”.- chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng: phàn nàn, lầm rầm, chấm chấm, sum họp.
Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em
b) Tập viết: Bài “Mẹ con cá rô”.
- GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con 
c) Tập viết: Bài “Mẹ con cá rô”.-
	- Gv chép lên bảng.
- Cho học sinh chép vào vở ô li 
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc
Giáo án liên quan