Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

TOÁN

Bài 47. CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (T2)

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.

 Biết đọc, viết các số tròn chục.

 Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

 Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

 Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ:

 Bộ ĐD Toán 1/ VBT, Ti vi, máy tính, HLĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động:(5')

 GV đọc cho HS viết : 35; 25; 34

 Mỗi số trên gồm mấy chục và mấy đơn vị?

 GV nhận xét dẫn dắt vào bài.

B. Luyện tập:(28')

 

doc21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------------
 Buổi chiều: TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 112, 113)
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
Vở Luyện viết 1, tập hai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
 Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè.
 GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1')
 Hoạt động 1:.Luyện tập:(12")
 2. Luyện tập 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
 GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
 Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; oe, chích choè.
 HS nói cách viết từng vần. 
 GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè.
Hoạt động 2. Viết chữ cỡ nhỏ: (15')
 HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
 Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè.
 GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 li; s cao hơn 1 li.
 HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Cho HS đọc lại một số từ ngữ.
Tuyên dương những HS viết nắn nót, cẩn thận.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC VIẾT OA, OE
I.MỤC TIÊU;
HS củng cố việc đọc, viết được oa,oe đã học.
HS củng cố kĩ năng viết .
Rèn tư  thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
II. ĐỒ DÙNG :
Vở HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : (2’) 
GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng.
HS nhắc lại tên bài
2.Luyện tập
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’)	
 HS đọc ở sách giáo khoa 
Đọc sách giáo khoa 
HS đọc nhóm 2 - GV bao quát chung
Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
Lớp, GV nhận xét
Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17')
GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
+ GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
+ HS đọc lại các chữ
+ GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở
+ HS đọc lại chữ vừa viết
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò : (2’) 
GV nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Nhận biết:	 Mỗi số (56,76, 65, 98, 67, 54, 85, 51) gồm chục và 1 số đơn vị (1,4,5,6,7,8,9) biết đọc, viết các số đó; điền được các số : 95,96,97,98,99 trên tia số. Làm các bài tập: bài1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng :
Bộ đồ dạy học toán1 
 III. Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
 Gọi 3 HS đọc , viết các sô: 100,67,88
 GV- HS nhận xét
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài GV ghi mục bài: (1’)
Hoạt động1:(13’) Giới thiệu số 16 số 17 và số 18,19
 Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
10 que tính và 6 que tính là 16 que tính.
 Giáo viên ghi bảng: 16
 Đọc : mười sáu.
 Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. Số 76 có 2 chữ số là 7 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải.
Tiến hành tương tự như số 76.
Số 88 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
 Số 64 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
 Số 55 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
Hoạt động2:(14’) Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: MT- HS được Viết số
Một trăm, chín mươi ba, bảy mươi tư, ba mươi hai, bốn mươi bảy
100,93, 74, 32, 47
HS làm bài ở bảng - GV theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
51,52,53
 HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
 Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
 HS làm bài ở bảng lớp - GV theo dõi giúp đỡ thêm
 Nhận xét bài làm.
 Chữa bài: Trên bảng lớp
 Hướng dẫn trò chơi: GV nêu tên trò chơi: Điền số gì?
Số 28 gồm ............. chục .............. đơn vị
Số 67 gồm ............. chục .............. đơn vị
 Số 99 gồm ............. chục .............. đơn vị
 Số 28 gồm ............. chục .............. đơn vị
 Nhận xét trò chơi
 C. Nhận xét tiết học - dặn dò: (2’)
Tuyên dương những em làm bài tốt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT
 BÀI 114: uê uơ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, máy chiếu. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai . 
Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 
1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn. 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được.
GV - HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: vần uê, vần uơ.(2')
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14')
 Mở học liệu điện tử.
(BT 1: Làm quen
2. Dạy vần uê 
 GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. 
Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê.
 HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ.
2.1. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
HS cài bảng cài vần vần vừa học
 Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 Mở học liệu điện tử
 (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
 GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... 
 HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). 
 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. 
 GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,...
3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). 
b) Viết vần uê, uơ .
 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. 
 GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ.
 HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). 
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
 GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. 
 HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc:(33')
 Học liệu điện tử
 (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
 GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
 Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
 HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Cho HS đọc lại 1 số câu.
 Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 47. CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (T1)
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
 Biết đọc, viết các số tròn chục.
 Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
 Bộ ĐD Toán 1. VBT/ Ti vi, máy tính, HLĐT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:(5')
 HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì?
 GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:(13')
1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
A. HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”.
Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.
Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
a. HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
2. Nhận biết các số tròn chục
 GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.
 GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.
 Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
 GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(15')
Bài 1. 
 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS quan sát, trả lời:
 HS thực hiện các thao tác:
 Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính.
 GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.
 Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục.
 Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.
 HS hoàn thành BT ở VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. 
 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS quan sát, trả lời:
 HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy. 
 Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
 HS hoàn thành BT ở VBT
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3.
 HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng.
 Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ...
 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:(2')
 Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
 Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
 Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? - Sử dụng trong các tình huống nào?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
 Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
 Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chừ số. xác định được giá trị cùa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT
 BÀI115:uy uya
(2tiết)
I. MỤC TIÊU: 
 Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
 Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Máy tính, máy chiếu. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai . 
Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 
 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. 
1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì?
GV - HS nhận xét 
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: vần uy, vần uya.(2')
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14')
 Mở học liệu điện tử.
(BT 1: Làm quen)
2. Dạy vần uy
 GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần).
 HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. 
2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
HS cài bảng cài vần vần vừa học
 Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 Mở học liệu điện tử
 (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). 
 GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,....
HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya).
 GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,...
3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya.
b) Viết vần: uy, uya
 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. 
 GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya.
 HS viết: uy, uya (2 lần). 
c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya
 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
 GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. 
 HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần).
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc (33')
 Học liệu điện tử
 (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). .
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 8 câu. 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
 GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng.
 GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật..
 GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. 
+ (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng.
GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. 
GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. 
GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. 
GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. 
+ (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Chỉ một số câu cho HS đọc lại.
 Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 47. CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (T2)
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
 Biết đọc, viết các số tròn chục.
 Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
 Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
 Bộ ĐD Toán 1/ VBT, Ti vi, máy tính, HLĐT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:(5')
 GV đọc cho HS viết : 35; 25; 34
 Mỗi số trên gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
B. Luyện tập:(28')
Bài 4. 
GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS quan sát, trả lời:
GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời).
HS đem số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”.
GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời.
GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:
Chục
Đơn vị
 3
 2

Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ).
Chục
Đơn vị
 2
 4

Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 5.
 GV mở HLĐT, cho HS quan sát và nêu lần lượt
Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị:
Chục
Đơn vị


 HS hoàn thành BT ở VBT
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Hoạt động vận dụng
Bài 6.
 GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?
 HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.
 HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có.
GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:(2')
 Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
 Để đếm chính xác em nhắc bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? - Sử dụng trong các tình huống nào?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
 Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chừ số. xác định được giá trị cùa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học.
LƯU Ý
Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Trọng tâm của tiết thứ nhất giúp HS hiểu được chục và số tròn chục, nên kết thúc sau bài 3. Tiết thứ hai nên bắt đầu từ bài 4, giúp HS hiểu được cấu tạo của số có hai chữ số (chẳng hạn: 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị).
----------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc