Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Chuyện ở lớp

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:

-Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.

2. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.

-HTL bài thơ.

 

doc40 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Chuyện ở lớp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA Ơ, P
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS biết tô chữ hoa Ơ, P.
	-Viết đúng các vần ưu, ươu, các từ ngữ: con cừu,ốc bươu– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài.
Nhận xét bài cũ.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b.Giảng nội dung bài mới
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Ơ, P, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươ, ươu, con cừu, ốc bươu.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Ơ, P.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết mẫu:
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Chính tả (tập chép)
 Chuyện ở lớp
I . Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b.Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật 
Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
I . Mục đích yêu cầu:
-Làm quen , tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu
-Tập quan sát , mơ tả hình ảnh và màu sắc trên tranh
-Nhận ra vẻ đẹp của tranh thiếu nhi
II.Đồ dùng dạy học
1 số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các nội dung , chủ đề khác nhau
III. Tiến trình tiết dạy:
1.Giới thiệu tranh
GV giới thiệu 1 số tranh để HS nhận ra nội dung của từng bức tranh 
-Cảnh sinh hoạt trong gia đình 
-Cảnh sinh hoạt ở phố phường , làng xĩm
-Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội .
-Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi
2.Hướng dẫn HS xem tranh
GV giới thiệu bức tranh và gợi ý để HS nhận ra :
-Đề tài của tranh .
-Các hình ảnh trong tranh.
-Sắp xếp các hình vẽ ( bố cục ).
-Màu sắc trong tranh.
-Hình dáng , động tác của các hình vẽ .
-Hình ảnh chính ( thể hiện rõ nội dung của bức tranh )
-Hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? ( địa điểm )
-Màu sắc chính được vẽ trong tranh của bạn ?
3.Tĩm tắt và kết luận
GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời và naans mạnh : những bức tranh các em vừa xem là bứctranh đẹp .Muốn hiểu biết về tranh , các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đĩ .
4.Nhận xét , dặn dị 
GV nhận xét chung tiét học
Về nhà tập quan sát và nhận biết tranh
HS quan sát
Bữa cơm , học bài , xem ti vi 
 Dọn vệ sinh , làm đường … 
Đấu vật , đua thuyền , chọi gà , chọi trâu …
Kéo co , chơi bi , nhảy dây…
HS quan sát rồi trả lời
HS lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b.Giảng nội dung bài mới
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 12 toa
Bỏ: 1 toa
Còn lại … toa?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Đoàn tàu có 12 toa, ….
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số toa còn lại là:
12 –1 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập đọc
 MÈO CON ĐI HỌC.
I . Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
GV nhận xét chung.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b.Giảng nội dung bài mới
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 24 tháng 4 năm 2008
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Các ngày trong tuần lễ
I . Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ.
Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
Kỹ năng:
Nhận biết 1 tuần có 7 ngày.
Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 quyển lịch bóc.
1 thời khóa biểu.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
5’
12’
5’
1’
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Điền dấu >, <, =
64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2
40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35
Nhận xét.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày mấy?
+ Chỉ vào tờ lịch.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
1 tuần lễ có mấy ngày?
Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?
4.Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày … tháng ….
Thứ năm ngày … tháng ….
Thứ … ngày 11 tháng ….
5.Dặn dò:
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
HS1: 64 – 4 =… 65 – 5 
HS2: 42 + 2 <… 42 + 2
HS3: 40 – 10 …= 30 – 20 
HS4: 43 + 45 <… 54 + 35
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
… 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.
… thứ ba.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 2: Đọc các tờ lịch.
Ngày 8 là thứ sáu.
Ngày 9 là thứ bảy.
Ngày chủ nhật là ngày 10.
Thứ năm là ngày 7.
Bài 3: Học sinh đọc đề bài.
… 7 ngày.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số ngày được nghỉ là:
7 + 2 = 9 (ngày)
Đáp số: 9 ngày.
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả (Tập chép)
 Mèo con đi học
I . Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
1’
12’
5’
5’
5’
5’
1’
1. Ổn định :
 2 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3 . Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi đ

File đính kèm:

  • docTUAN 30.doc