Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Tiếng Việt
BÀI 7: đ e ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
YỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em.(13ph) * Mục tiêu - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà. - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”. Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp C. Đánh giá( 3ph) * GV sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. D. Củng cố - dặn dò: (1ph) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm những công việc phù hợp với năng lực của bản thân ---------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 6: ơ d ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ. - Đọc đúng bài tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút) - Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5). B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: ( 1ph) - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (19ph) 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ. - GV trình chiếu tranh chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì? - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ. - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. 2.2 Dạy âm d, chữ d - Gv cho HS quan sát cái cặp da. - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da). - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da. - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da. * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). * HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da. 3. Luyện tập:(10ph) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?) - GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe. - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay. - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d) - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo. - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) ( 24 phút) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì? b) Luyện đọc từ ngữ - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ. - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa. - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn. - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (10ph) a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc. b) Viết chữ ơ, d. - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to hoặc quá nhỏ. + Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong kín. - HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết: cờ, da. - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da. - GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để nối nét với nhau. - HS viết trên bảng con: cờ, da. 4. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem trước bài 7. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 7: đ e ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút) - GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 6). Hoặc cả lớp viết, đọc chữ cờ, da. B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: (2ph) - GV giới thiệu âm đ và chữ đ; âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói đ. HS nhắc lại: đờ. - GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e. - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (18ph) - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? ( Hầu hết HS không biết đó là cái đe). GV: đây là cái đe của bác thợ rèn. Cái đe làm bằng sắt rất nặng. - GV ghi bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e, đe. Cả lớp: đe. - Phân tích tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: đờ - e – đe/ đe. 3. Luyện tập : (10ph) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm đ?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói, cả lớp nhắc lại: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn. - HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. - HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng đèn có âm đ, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm đ. 3.2 Mở rộng vốn từ. (BT 3: Tiếng nào có âm e?) - Thực hiện như BT 2. GV chỉ từng hình, HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm e (bè, bẻ, vẽ, ..) * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng mới nào? HS ghép lên bảng cài tiếng đe. ------------------------------------------------------------------- Đạo đức BÀI 1: EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP ( T2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Băng đĩa CD có bài hát “Đi học”- Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. - Một bản nội quy nhà trường. - Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím, để HS thực hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: 3ph Cho HS hát lại bài hát Đi học B. Luyện tập: 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống: ( 10ph) * Mục tiêu - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh. - Một số HS nêu tình huống. - GV giới thiệu rõ nội dung 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - HS làm việc theo cặp. - Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách xử lý và lý do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học. + Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( 10ph) * Mục tiêu - HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần học. * Cách tiến hành - GV yêu cầu tự liên hệ: (1) Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy? (2) Những điều nào em chưa thực hiện? (3) Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy? - HS suy nghĩ, tự đánh giá. - HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong lớp học tập theo các bạn đó. * GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “ Phóng viên”: Một vài HS trong lớp sẽ thay nhau đóng vai phóng viên báo Nhi Đồng hoặc phóng viên báo, đài truyền hình địa phương để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thực hiện nội quy trường, lớp. 3. Hoạt động 3: Cam kết thực hiện nội quy (5ph) * Muc tiêu - Hs thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng. * Cách tiến hành - GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, lớp mình mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy. - HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy. - GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy. C.Vận dụng:( 5ph) Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS: (1) Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào lớp. (2) Cúng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào lớp. Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS: (1) Hằng ngày nhớ thực hiện nối quy nhà trường, lớp học. (2) Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy. (3) Thả hình chiếc lá/ bông hoa/ viên sỏi vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày em thực hiện đúng nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn trong nhóm về số lá/ hoa/ sỏi mình đã có trong “Giỏ việc tốt”. D, TỔNG KẾT BÀI HỌC( 2ph) - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nối quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6. - GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét,đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. ------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 7: đ e ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về năng lực phát triển ngôn ngữ - HS biết được các chữ trong sách giáo khoa trang 18, 19. - Viết đúng được chữ cái đ, e và tiếng đe, số 0, 1. - Đọc đúng bài tập đọc. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính,ti vi. 2. Học sinh - SGK. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài cũ:( 3ph) GV viết lên bảng : đ, e, đe gọi 3HS đọc, cả lớp đọc Bài mới: GV giới thiệu bài:( 1ph) Chúng ta tiếp tục học tiết 2 của bài đ, e 2.Tập đọc (BT 4) ( 20ph) a) Luyện đọc từ ngữ: GV hướng dẫn HS đọc từ dưới mỗi hình. Tùy trình độ của lớp, có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. - GV chỉ chữ dưới hình 1, HS đọc: đờ - a – đa/ đa. Giải nghĩa từ đa: loại cây to, có rễ phụ mọc từ cành thẳng xuống đất, trồng để lấy bóng mát, thường thấy ở làng quê Việt Nam.) - GV chỉ hình 2, HS đọc: đò (con đò), còn gọi là con thuyền chở khách qua sông. - GV chỉ hình 3, HS: đố. - GV chỉ hình 4: đổ. - GV chỉ hình 5: dẻ (hạt dẻ ăn rất thơm, bùi). - GV chỉ tranh bất kỳ, kiểm tra 1 vài HS đọc. b) GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ. c) Thi đọc cả bài - Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 7; đọc cả 6 chữ vừa học trong tuần: o, ô, d, đ, e. 3. Tập viết (bảng con – BT 5)( 10ph) a) Viết: đ, e, đe - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ đ: viết như chữ d, thêm nét thẳng ngang ngắn cắt ngang phía trên nét móc ngược. + Chữ e: cao 2 ô ly, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong phải và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. + Tiếng đe: gồm 2 con chữ: đ và e. Viết chữ đ trước, chữ e sau, chú ý viết liền đ với e. - HS tập viết bảng con: e, đ . Sau đó viết đe b) Viết các chữ số 0, 1 - GV vừa viết mẫu các chữ số trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. - HS viết: 0, 1 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1ph) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS viết đúng, đẹp. Dặn HS về nhà kể với người thân: Ở lớp, em đã học được thêm những gì? Xem trước bài 9 (ôn tập) - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt Tập Viết: ơ, cờ, d, da, đ, e, đe, 0, 1 I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ ơ, d, đ, e, các tiếng cờ, da, đe – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. - Tô, viết đúng các chữ số: 0, 1. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:( 1ph) GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài học. 2. Khám phá và luyện tập (32Ph) a) Cả lớp đọc trên bảng lớp GV đã viết mẫu các chữ, tiếng, chữ số. b) Tập tô, viết chữ: ơ, cờ, d, da, đ, e, đe, 0, 1, - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết. - GV cho HS xem video quy trình viết sau đó GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. - HS tô, viết các chữ vừa rồi trong vở Luyện viết. c) Tập tô, tập viết: e, đ, đe. - 1 HS nhìn bảng đọc: e, đ, đe; nói cách viết. - GV vừa viết, vừa hướng dẫn giống tiết trước. - HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng e, đ, đe trong vở Luyện viết. d) Tập tô, tập viết các chữ số: 0, 1. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: + Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. - HS tập tô, tập viết các chữ số 0, 1. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2ph) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp, dãn cách hợp lý giữa các con chữ. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. --------------------------------------------------------------- Toán BÀI 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ ( 5 phút) - GV đọc cho HS viết vào bảng con lần lượt các số 4, 5, 6. - GV nhận xét. - GV gọi 1 em đọc các số 4,5,6 và ngược lại B. Bài mới: 1. Hoạt động khởi động: (5ph) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập ( cặp đôi). 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10ph) 2.1. Hình thành các số 7, 8, 9 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”. - Tương tự với các số 8, 9. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8). 2.2. Viết các số 7, 8, 9 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con. - Tương tự với các số 8, 9. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 9ph) Bài 1. Số? cá nhân -HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8. - Hình thứ nhất có mấy con gấu?( 8 con gấu ),... - GV hướng dãn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu. Bài 2.Lấy số hình phù hợp ( theo mẫu)( nhóm 4) HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - GV cho HS làm dưới dạng trò chơi.vg mời 3 đội lên đính các đồ vật tương ứng với số lên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. Số ? Nhóm đôi HS thực hiện các thao tác: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9. - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. D. Hoạt động vận dụng( 5ph) Bài 4: Số? nhóm đôi - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? Trả lời: Có 9 quả bóng. E. Củng cố, dặn dò: ( 1phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 2. NGÔI NHÀ CỦA EM (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở, * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx