Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Làm quen tập hợp hàng dọc, dúng hàng dọc .

- Biết đứng vào hàng dọc và dúng với bạn đứng trước cho thẳng ( có thể còn chậm

- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng có những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.

4. Góp phần hình thành các năng lực cho HS: Năng lực tự học, tự giaior quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ:

1/ Phương pháp dạy học:

- Phương pháp nêu vấn đề, phương pháp giảng giải, phương pháp trò chơi, phương pháp luyện tập thực hành.

2/ Địa điểm, phương tiện

- Địa điểm: Trên sân trường.

 - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.

- Trang phục gọn gàng. Nghiêm túc trong giờ học.

- Đảm bảo an toàn trong giờ học. Đảm bảo vệ sinh sân tập.

 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch tiến hành:*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài.
- Nêu lại yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Đếm hình để điền số.
- Cho HS chơi trò chơi: Điền đúng, điền nhanh.
- GV treo bảng phụ , gọi 3 HS lên làm. 
- HS chơi.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Gọi HS chữa bài.
- GV cùng HS chữa bài. Nhận xét trò chơi
- Chốt: Ở những dạng bài tập này các em cần đếm và điền số thích hợp vào ô trống
- Theo dõi, nhận xét bài bạn:
Có hai hình vuông điền số 2.
Có ba hình tam giác điền số 3.
Có một ngôi nhà điền số một.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 Nêu lại yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Điền số.
- Yêu cầu HS làm, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
4- Hoạt động vận dụng: ( 1 phút)
Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay
- GV đưa ra 1 số hình khác nhau trong giỏ quà. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn. 
5- Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà vẽ các hình vuông và hình tròn theo cách vẽ mô hình ở môn Tiếng Việt bằng các kích thước khác nhau và tô màu theo ý thích của mình. 
 - Nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
CHÚNG TA ĐANG LỚN
: I MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo, chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
- Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo , chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cho HS nhận thấy được thay đổi của bản thân về số đo, chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
* GDBVMT: Biết yêu quý bản thân , biết giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể của chính mình qua việc ăn uống đầy đủ và tập thể dục thường xuyên
4. Góp phần hình thành năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Phóng to tranh trong SGK.
- HS: SGK Tự nhiên và xã hội lớp 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp trò chơi, hoạt động cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; các mảnh ghép; thảo luận nhóm...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Hoạt động khởi động: ( 5 phút): Trò chơi vật tay.
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
* Cách tiến hành: 
- GV gọi 2 HS lên tham gia vật tay với nhau.
- GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài...
- Kết luận: Cùng một độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn có em yếu hơn.
- GV giới thiệu vào bài, ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi.
- HS nhắc lại đầu bài
22. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút) : Quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: HS hiểu được sự phát triển của con người.
* Cách tiến hành: 
Cho HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm 4 rồi chia sẻ trước lớp theo nội dung các câu hỏi sau:
+ Những hình nào cho em biết sự lớn lên của em bé?
+ Hai bạn này đang làm gì?
+ Em bé bắt đầu làm gì? Em bé biết thêm điều gì?
- Kết luận:trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày........và sự hiểu biết.
Từng cặp HS quan sát tranh và nêu nhận xét
- Nhận xét bổ sung
HS lắng nghe
3. Hoạt động thực hành: ( 10 phút): Thực hành theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi * Mục tiêu:
- HS thấy được sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
* Cách thực hiện:
- Thực hành theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
 + Bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không?
Yêu cầu lần lượt từng cặp HS đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau cả lớp quan sát xem ai cao hơn, ai thấp hơn
- Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
* Liên hệ: Để cơ thể của các em được phát triển khỏe mạnh thì các em cần phải làm gì?
- Các em cần chú ý ăn ,uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn
 4. Hoạt động sáng tạo: ( 5 p hút) : Cho HS thi vẽ tranh .
GV yêu cầu HS vẽ hình dáng của 4 bạn trong nhóm.
- Nhận xét trò chơi.
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Về nhà cần phải tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
- Nhận xét giờ học
- HS chơi
- Đo và quan sát xem ai cao hơn, tay ai dài hơn,vòng ngực vòng đầu ai to hơn.
Lần lượt từng cặp HS lên thực hành
HS chú ý lắng nghe
HS trả lời.
- Vẽ các bạn trong nhóm và giới thiệu tranh.
HS chú ý lắmg nghe
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tiếng Việt:
PHÂN BIỆT PHỤ ÂM - NGUYÊN ÂM
( Thiết kế trang 117)
--------------------------------------------------------------
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT 
( GV chuyên)
------------------------------------------------------------------
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết cách xé , dán hình chữ nhật.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
2. Kĩ năng: HS biết cách xé , dán hình chữ nhật.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn- Khéo léo khi xé dán hình, giáo dục học sinh lòng yêu thích môn thủ công.
* GDBVMT: - HS có ý thức biết gọn gàng, sạch sẽ, dọn lớp học sạch sẽ ngay sau khi học để bảo vệ trường lớp được sạch đẹp.
4. Góp phần hình thành năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bài mẫu, giấy màu, hồ dán.
- HS: Giấy thủ công, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, hoạt động cá nhân, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; các mảnh ghép; ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:
HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tìm đúng, tìm nhanh "các đồ vật có dạng hình chữ nhật?
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
* Cách chơi: - Chia lớp 2 đội: " Đội xanh và đội đỏ", mỗi đội 2 bạn chơi.
- HS thi nêu nhanh tên các đồ vật dạng hình chữ nhật.
- GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài...kết nối bài..
- HS chơi:
- Cửa ra vào, bảng , quyển sách.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút ) 
* Mục tiêu: - HS biết cách xé , dán hình chữ nhật.
* Cách tiến hành: 
 a. Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho hs xem bài mẫu hình chữ nhật.
b. GV hướng dẫn mẫu.
- Vẽ và xé hình chữ nhật:
+Cạnh dài 12ô,cạnh ngắn 6ô
+Xé từng cạnh hình chữ nhật
HS quan sát
- HS quan sát mẫu trên bảng.
3. Hoạt động thực hành kiến thức : (15 phút ) 
* Mục tiêu: - HS biết cách xé , dán hình chữ nhật.
* Cách tiến hành: 
 - Vẽ và xé hình chữ nhật:
+Vẽ hình chữ nhật cạnh dài 8ô,cạnh ngắn 6ô.
+Đếm từ trái sang phải 4ô đánh dấu đỉnh hình tam giác cân
-Lần lượt xé từng cạnh.
-Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán
*Chú ý dùng một tờ giấy vuốt mép cho phẳng
-GV quan sát uốn nắn.
-Trưng bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4 . Hoạt động vận dụng: ( 2 phút)
- Xé 1 hình chữ nhật theo ý thích.
- Nhận xét
5 . Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Xé 1 hình chữ nhật theo ý thích bằng một loại giấy hoặc bìa.
- HS thực hành trên giấy màu như hướng dẫn.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Hs thực hành.
- Hs thực hành
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Tiếng Việt:
ÂM C
( Thiết kế trang 117)
-------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------Toán
 	 CÁC SỐ 1; 2; 3; 4; 5 
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. Biết đọc, viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 1 đến 5; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số1, 2, 3, 4, 5.
- Làm BT 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. Biết đọc, viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 1 đến 5; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số1, 2, 3, 4, 5.
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích môn Toán.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: - GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm phóng to nội dung bài tập 1.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.Vở ô li Toán.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:
1. HĐ khởi động: (3 phút)
* Cách chơi: 
- Cho HS chơi trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay.
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
- HS thi tìm các hình đã học ở trong bộ đồ dùng Toán 1 GV đã chuẩn bị và HS xếp riêng ra từng loại hình theo số lượng đồ vật Gv đọc tên...
- GV nhận xét, giới thiệu vào bài, ghi tên bài.
- HS chơi
- Vài HS nhắc lại
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 15 phút)
* Mục tiêu : Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp.
- Cho HS lấy 4 que tính, trong bộ đồ dùng. ( Tương tự với 4 hình vuông, 4 hình tròn...).
- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 4 đồ vật từ cụ thể ở SGK đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 4.
- Lấy ví dụ các nhóm đồ vật có số lượng là 4...
- Để biểu thị những nhóm có 4 đồ vật cùng loại người ta dùng số 4.
- Giới thiệu số 4 và cách viết, đọc số 4
- Số 5 tiến hành tương tự.
- Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
- HS tự lấy que tính và nói: Có 4 que tính.
- Nêu 4 bạn, 4 kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính.
HS lấy ví dụ..
- theo dõi và đọc, tập viết số.
- Học sinh đếm số từ 1 đến 5 và ngược lại.
3. Hoạt động thực hành: ( 15 phút) Giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1, 2, 3.
* Mục tiêu : - Giúp HS củng cố cách nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. Biết đọc, viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 1 đến 5; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số1, 2, 3, 4, 5.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- GV nhắc lại cách viết số 4, 5.
- GV quan sát, nhận xét.
Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS M1.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS M1 .
- Gọi HS chữa bài.
- Theo dõi.
HS viết số vào vở:4;5
- theo dõi.
- Nhìn tranh viết số cho phù hợp.
- HS làm bài.
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Nắm yêu cầu
- làm bài:1; 2; 3; 4; 5:
 5; 4; 3 ; 2; 1
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đọc các số từ 1 đến 5 và ngược lại.
4- Hoạt động vận dụng: ( 3 phút)
Trò chơi: AI THÔNH MINH
- GV gọi 1 HS lên giao nhiệm vụ đưa ra các câu hỏi để các bạn trong đội chơi có nhiệm vụ tìm các đồ vật có số lượng từ 1 đến 5 theo yêu cầu, nhóm nào tìm đúng và nhanh là nhóm chiến thắng...
5- Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về vẽ 5 bạn trong tổ em và giới thiệu cho mọi người thân của em được biết...
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập..
 - Nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Ngày 10 / 9 / 2017
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiếng Việt:
Bài 4: dấu hỏi, dấu nặng
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng, thanh hỏi, thanh nặng cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết được : bẻ, bẹ.
- Trả lời nói 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK theo chủ đề: bẻ.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nghe, nói, đọc , viết được dấu hỏi, dấu nặng, thanh hỏi, thanh nặng .
 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn Tiếng Việt. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Góp phần hình thành cho HS các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học. năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: 
- GV : Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bảng con. vở Tập viết tập 1. Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: 
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp động não, phương pháp trò chơi, thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức dạy hoạt động cả lớp, hoạt động cặp đôi, cá nhân.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:
HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát.
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
* Cách thực hiện: GV cho HS hát.
 - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. HS nhắc lại tên bài.
HĐ hình thành kiên thức mới : (30 phút)
* Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng, thanh hỏi, thanh nặng cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết được : bẻ, bẹ.
* Cách tiến hành:
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu câu hỏi.
? Tranh vẽ gì?
? Các tiếng: Khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ giống nhau ở điểm nào?
? Các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ giống nhau ở điểm nào?
GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng.
- Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ : Khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ, vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ.
- Giống nhau là đều có thanh hỏi.
- Đều có thanh nặng
- Học sinh đọc 
b. Dạy dấu thanh mới 
* Nhận diện dấu thanh
+ Dấu hỏi (?)
 - GV tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu hỏi là một nét móc.
- Các con thấy dấu hỏi giống cái gì?
- Giống cái móc câu.
- Học sinh lấy dấu hỏi trong bộ đồ dùng học TV 
 + Dấu nặng (.)	
- GV tô lại dấu nặng trên bảng lớp và nói: Dấu nặng là một chấm.
- Dấu nặng giống cái gì?
- Giống viên bi
- Học sinh lấy dấu nặng từ bộ đồ dùng.
* Ghép chữ và đọc tiếng 
- Hướng dẫn HS ghép tiếng “bẻ”.
- Các con vừa ghép được tiếng gì?
- GV đánh vần mẫu và hướng dẫn học sinh đánh vần.
- Gv sửa sai cho học sinh.
- Học sinh lấy từ bộ đồ dùng và ghép tiếng “be” sau đó lấy dấu hỏi ghép trên đầu âm e.
- Tiếng “bẻ”
- Học sinh phân tích tiếng 
- Học sinh đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS đọc trơn cá nhân ,ĐT.
 - GV hướng dẫn học sinh đọc tiếng bẹ tương tự như tiếng be.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn các tiếng vừa học.
* Hướng dẫn học sinh viết. 
- Đưa chữ mẫu dấu hỏi, nặng, chữ “bẻ, bé”, gọi HS nhận xét về độ cao, các 
nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
 * Lưu ý: HS M1, M2 viết đúng chữ bẻ, bẹ, HS M3, M4 viết đẹp, nét chữ mềm mại.
-HS tập viết trên không, bảng con.
 Tiết 2
4- Luyện tập thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu: - Rèn HS đọc được dấu hỏi, dấu nặng, thanh hỏi, thanh nặng cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết được : bẻ, bẹ.
- Trả lời nói 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK theo chủ đề: bẻ.
* Cách tiến hành:
* Luyện đọc 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Gv sửa sai cho học sinh.
- Học sinh đọc: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV cho học sinh đọc sách giáo khoa.
- Cho HS luyện đọc SGK.
* Lưu ý: HS M1, M2 đọc đánh vần các từ, Hs M3, M4 đọc trơn các vần, các từ , câu tốt.
- cá nhân, tập thể.
 * Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
 - GV thu một số vở chấm bài.
 * Lưu ý: HS M1, M2 viết đúng chữ be, bé , viết khoảng cách các chữ bằng một li rưỡi. HS M3, M4 viết đẹp, nét chữ mềm mại.
- HS tập viết vở tập viết.
* Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- mẹ bẻ cổ áo.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- các hoạt động của bé.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Các bức tranh này có điều gì giống nhau?
-Các bức tranh này có điều gì khác nhau?
-Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
* Lưu ý: HS M1, M2 nói to rõ ràng , mạnh dạn, tự tin và HS cả lớp phải luyện nói thành câu. 
5- Vận dụng: ( 4 phút).
+ Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp"
- Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ có dấu hỏi dấu nặng, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước và được nhiều chữ là đội sẽ t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc