Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
ONG MẬT VÀ ONG BẦU
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu, máy tính.
Học liệu điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6.
GV nhận xét HS
B. DẠY BÀI MỚI:
đọc câu GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 7 câu). GV đánh số thứ tự câu. (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. e) Thi đọc đoạn, bài Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 3 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b: Tảng đá thèm được như những cánh buồm. C. Củng cố, dặn dò: (2') HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh...); có vần êch (VD: hếch, kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 96 (inh, ich). --------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 94, 95) I. MỤC TIÊU: Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li. Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') Cả lớp viết các chữ vào bảng con quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1') Hoạt động 1:.Luyện tập:(12") Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ). HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết. * Có thể chia 2 chặng: mỗi chặng GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần - từ ngữ. GV nhận xét sau mỗi chặng để HS được nghỉ tay. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. Hoạt động 2. Viết chữ cỡ nhỏ: (15') Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch. GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li. HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. C. Củng cố, dặn dò:(2') GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT ÊNH ,ÊCH I.MỤC TIÊU; HS củng cố việc đọc, viết được ênh,êch đã học. HS củng cố kĩ năng viết . Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết II. ĐỒ DÙNG : Vở HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : (2’) GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng. HS nhắc lại tên bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) HS đọc ở sách giáo khoa Đọc sách giáo khoa HS đọc nhóm 2 - GV bao quát chung Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. 3. Củng cố, dặn dò : (2’) GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CÁC SỐ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Nhận biết: Mỗi số (11,12,13,14,15,16) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (1,2,3,4,5,6) biết đọc, viết các số đó; điền được các số : 11, 12, 13, 14, 15, 16 trên tia số. Làm các bài tập: bài1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy học toán1 III. Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS đọc , viết các sô: 13, 14,15 GV- HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV ghi mục bài: (1’) Hoạt động1:(13’) Giới thiệu số 16 số 17 và số 18,19 Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? 10 que tính và 6 que tính là 16 que tính. Giáo viên ghi bảng: 16 Đọc : mười sáu. Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải. Tiến hành tương tự như số 16. Số 13 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Số 14 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Số 15 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? Hoạt động2:(14’) Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: MT- HS được Viết số Mười một,mười hai,mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu 11, 12, 13, 14, 15, 16 HS làm bài ở bảng - GV theo dõi giúp đỡ thêm Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 16,15,13,14,12 HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm Bài 3: Nối mỗi tranh với một ô trống thích hợp: 16 con gà, 15 con gấu, 14 con thỏ, 13 con cua HS làm bài ở bảng phụ - GV theo dõi giúp đỡ thêm Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: HS làm bài ở bảng lớp - GV theo dõi giúp đỡ thêm Nhận xét bài làm. Chữa bài: Trên bảng lớp Hướng dẫn trò chơi: GV nêu tên trò chơi: Điền số gì? Số 16 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 12 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 15 gồm ............. chục .............. đơn vị Số 13 gồm ............. chục .............. đơn vị Nhận xét trò chơi C. Nhận xét tiết học - dặn dò: (2’) Tuyên dương những em làm bài tốt. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 96: inh ich (2 tiết) I. MỤC TIÊU: Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu. Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần êch. GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần inh, vần ich.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. 2. Dạy vần inh GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, cả lớp): i - nhờ - inh / inh. . Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. 2.1. Dạy vần ich (như vần inh) Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn. Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. HS nói kết quả. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 3.Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: inh, ich. 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. . Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn). GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập đọc (33') Học liệu điện tử (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc đoạn, bài Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. GV chốt lại đáp án. Cả lớp đọc: (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. C. Củng cố, dặn d: (2') HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich. GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). ------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Bài 39. CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Học liệu điện tử, ti vi, máy tính Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra:( 5') GV đọc các số từ 11 đến 16 không theo thứ tự và cho HS viết vào bảng con. GV nhận xét B. Luyên tập thực hành:(23') Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở BT, chẳng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ỷ: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4. HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi từ 16 về 11. Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào đó. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động vận dụng:(5') Bài 5. GV mở HLĐT, HD HS quan sát Cà nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét C. Củng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc đếm, sử dụng các số đế biểu thị số lượng, trao đổi chia se VỚI bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triên NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. LƯU Ý Ý tưởng chủ đạo của hoạt động hình thành các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 là tổ chức cho HS: đếm số lượng; nhận biết số, ghi số lượng; đọc, viết số đó. Chưa yêu cầu đề cập đến khái niệm “chục - đơn vị”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 97: ai ay (2 tiết) I. MỤC TIÊU: Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu, máy tính. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. 2.Dạy vần ai GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.1. Dạy vần ay (như vần ai). Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. HS báo cáo kết quả. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập đọc (33') Học liệu điện tử (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. C. Củng cố, dặn dò: HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Học liệu ĐT, máy vi tính, ti vi Bộ đồ dùng, VBT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động:(7') GV mở HLĐT, hướng dẫn HS quan sát Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức:(15') 1. Hình thành các số 17,18,19, 20 GV mở HLĐT, học sinh quan sát: + HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. + HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. + GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). + GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. + Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ... 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS sử dụng bộ đồ dùng HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(11') Bài 1. HS thực hiện các thao tác: HS sử dụng Bộ ĐD + Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . + Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. HS hoàn thành vào VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: HS sử dụng Bộ ĐD Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào ô ? bên cạnh. HS hoàn thành vào VBT. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Củng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc