Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020
Giáo dục thể chất
Bài 12 TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU VÀ CỔ
Tiết 30: Hoàn thiện và đánh giá tư thế vận động của đầu và cổ.Trò chơi Mèo đuổi chuột
I MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết và thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Thực hiện tốt tư thế vận động của đầu và cổ. Trò chơi Mèo đuổi chuột
- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẩu của GV để thực hiện .
- Hoàn thành lượng vận động. Tích cực tham gia tập luyện
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Nhà giáo dục thể chất, sân tập.
- Phương tiện: Sách giáo khoa,bài soạn, còi, tranh trực quan.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC.
ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông. Bước 3: Nhận xét và đánh giá - Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng. - GV mở rộng thông tin cho HS: tín hiệu đèn xanh cho phép người và xe đi. Tín hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại trước vạch sơn “ Dừng lại” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín hiệu đèn đỏ: Dừng lại. - HS có thể làm câu 3 của Bài 9 (VBT) 3. Đi bộ qua đường KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường * Mục tiêu - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 (SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. - Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 ( SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin: + Qua đường ở đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh. Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần. Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn. + Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn. Đi qua đường giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn quan sát an toàn. - GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. - HS có thể làm câu 4 của Bài 9 (VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 6. Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn * Mục tiêu - Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị thực hành - GV và HS làm 1 số tấm bìa có hình tròn màu xanh và màu đỏ; hình xe máy, ô tô, xe đạp. - GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch kẻ ( số lượng đoạn đường theo số nhóm). Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm - Các nhóm sẽ phân vai ( 1 người đóng vai đèn tín hiệu, 1 số người đi bộ, 1 người đóng ô tô/ xe máy/ xe đạp). - Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai cho nhau). Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp. - HS khác/ Gv nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn ( theo đúng yêu cầu đi bộ qua đường). IV. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kết quả học tập bài học: GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1, 2, 3, 4 của bài 9 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao thông. - Mỗi HS được phát 1 phiếu tự đánh giá - HS sẽ tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao thông trên đường đi học bằng cách: + Tô màu vào J nếu em thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông. + Tô màu vào L nếu em chưa thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông. - HS sẽ báo cáo kết quả trong nhóm sau 1 tuần. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ Thời gian Em tự đánh giá Thứ .. ngày .. tháng. J L Thứ .. ngày .. tháng. J L Thứ .. ngày .. tháng. J L Thứ .. ngày .. tháng. J L Thứ .. ngày .. tháng. J L ........................................................................................................... Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020 TOÁN Bài 33. LUYỆN TẬP (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Các thẻ số và phép tính. Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. Học liệu điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động:(8') HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: (25') GV mở HLĐT, HD học sinh quan sát và làm bài vào VBT Bài 1. Cá nhân HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? . + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ. Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe. Bài 2. Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10để tìm số thích hợp trong ô trống) HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (2') về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 78:ăng ăc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / Bộ đồ dùng lớp 1/ Học liệu điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77). GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăng, vần ăc.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. (BT 1: Làm quen 1.1 Dạy vần ăng HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. HS nói: măng. / Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. 1.2.Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. HS cài bảng cài vần ăng, ăc Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?) HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,... 2. Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc. Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. b. HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc (33') Học liệu điện tử (BT 3) a. GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. b. GV đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. Tìm hiếu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. / HS làm bài trong VBT. 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. C. Củng cố, dặn dò:(2') GV nhận xét giờ học Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020 Giáo dục thể chất Bài 12 TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU VÀ CỔ Tiết 30: Hoàn thiện và đánh giá tư thế vận động của đầu và cổ.Trò chơi Mèo đuổi chuột I MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết và thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện. - Thực hiện tốt tư thế vận động của đầu và cổ. Trò chơi Mèo đuổi chuột - Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẩu của GV để thực hiện . - Hoàn thành lượng vận động. Tích cực tham gia tập luyện II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Nhà giáo dục thể chất, sân tập. - Phương tiện: Sách giáo khoa,bài soạn, còi, tranh trực quan. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức và yêu cầu TG SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Phần mở đầu 1.Nhận lớp: - Hoạt động của lớp trưởng. - Hoạt động của giáo viên 2.Khởi động Xoay các khớp cổ, tay cổ chân, vai, hông, gối 5p 4l 8n GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Kiểm tra sức khỏe của học sinh GV mở nhạc cho học sinh khởi động .Quan sát làm mẫu và hướng dẫn cho học sinh. Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo sĩ số cho GV Đội hình như trên GV hướng dẫn cả lớp khởi động và hướng dẫn lớp trưởng cách điều hành. HS tích cực chủ động tập luyện II.Phần cơ bản 1.Ôn động tác cúi đầu, ngữa đầu TTCB: Đứng nghiêm. Động tác : Cúi đầu. Thân người thẳng, gập cổ,cúi đầu về trước. Ngửa đầu: Thân người thẳng, ngửa cổ, ngả đầu ra sau 2 Ôn nghiêng đầu sang trái, nghiêng đầu sang phải. Động tác: Thân người thẳng nghiêng đầu sang vai trái. Động tác: Thân người thẳng nghiêng đầu sang vai phải. Trò chơi : Mèo đuổi chuột Chuẩn bị: Đội hình vòng tròn nắm tay nhau, chọn một em làm mèo,1 em làmchuột đứng chính giữa. Cách chơi : “ Bắt đầu”, chuột bắt đầu chạy, còn mèo đuổi theo chuột. Chuột phải chạy luồn lách qua các “ hang” là khoảng cách trống dưới các cánh tay của các người chơi. Còn mèo đuổi theo, chuột chạy chỗ nào, thì mèo phải chạy đúng vào hang đó, để tìm cách chạm vào mèo. - Những người chơi vừa hát bài đồng dao mèo đuổi chuột vừa tìm cách giúp đỡ chuột: khi chuột chạy tới thì giơ thật cao tay đề chuột chạy qua. Khi mèo chạy tới thì giơ thấp tay gây khó dễ cho mèo. - Khi bài hát kết thúc Mèo không bắt được chuột là mèo thua 25p 4-8 GV nêu tên các động tác GV phân tích làm mẩu động tác GV hướng đẫn tập đồng loạt GV hướng dẫn khẩu lệnh cho học sinh GV chia nhóm cho học sinh tập luyện và hướng đẫn cách nhận xét lẫn nhau Gv gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi Đội hình hàng ngang HSlắng nghe và nhắc lại tên động tác GV hướng dẫn làm mẫu cho học sinh tập luyện. Học sinh tập đồng loạt Gv sữa sai và hướng dẫn cách hô cho các nhóm trưởng, lớp trưởng. HS tập luyện theo nhóm và nhận xét lẫn nhau. Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Học sinh chơi thử. Học sinh thi đua chơi với nhau. GV sữa sai cho học sinh Phần kết thúc Thả lỏng các khớp cơ bắp Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh xem bài 5p GV điều hành cả lớp tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV HS Lắng nghe và thực hiện ..................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài 79: âng âc (2 tiết) I. C ĐÍCH, YÊU CẦU: Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng lớp1 Học liệu điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1). GV nhận xét tuyên dương HS B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: vần âng, vần âc.(2') Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') Mở học liệu điện tử. (BT 1: Làm quen 1.1.Dạy vần âng: HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / âng. HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 1.2.Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. HS cài bảng cài vần âng, âc Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử. (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 2. Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b.HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc (33') Học liệu điện tử 3. Tập đọc (BT 3) a. GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b. GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr ên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. c. Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). Luyện đọc câu GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu. Tìm hiểu bài đọc GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống. GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh. GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ). C. Củng cố, dặn dò:(2') GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập. ----------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 33. LUYỆN TẬP (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: VBT, Học liệu ĐT Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: (5') GV cho HS thực hiện theo tổ vào bảng con Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 7 – 4 = 9 – 3 = 10 – 6 = 7 – 5 = 8 – 5 = 9 – 8 = 8 – 7 = 10 – 10 = 8 – 8 = GV nhận xét B.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động1. thực hành, luyện tập(22') GV mở HLĐT, HD học sinh quan sát và làm bài vào VBT Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. GV chốt lại cách làm bài. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4 Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Hoạt động2. vận dụng:(6') HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. C. Củng cố, dặn dò: (2') về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua luyện tập thực hành tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT(1 tiết-s'au bài 78, 79) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (như các tiết Tập viết trước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5') Cả lớp viết các chữ ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc vào bảng con GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1') Hoạt động 1:.Luyện tập:(12") a. HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. b. Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ. GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tăc kè). HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một. Hoạt động 2. HS tô, viết các chừ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một:(15'). Tập tô, tập viết: (như mục b): GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. GV chấm bài nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (2') ---------------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / Học liệu điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3, 4. GV nhận xét HS B. DẠY BÀI MỚI: Hoạt động 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(9') 1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. 1. 1.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuy
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc