Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

 - Biết được tên nước nhận biết Quốc kì Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.

 - Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì.

 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.

 - Tôn kính Quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam.

GDVHĐP: Giới thiệu về đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, một lá cờ Việt Nam.

2/ Học sinh: SGK. Vở bài tập đạo đức, bút chì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
3 – 1 = 2
2 + 1 = 3
Học sinh nhắc lại.
1. Tính: 	
Bảng con.
Viết các số thẳng hàng.
4 + 1 = 5 5 - 2 = 3 2 + 0 = 2 
2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 4 - 2 = 2 
 3 - 2 = 1 1 – 1 = 0
 2 - 0 = 2 4 – 1 = 3 
2. Tính:
Bảng con
 3 + 1 +1 = 5 
 5 - 2 - 2 =1 
3. Số? 
- HS làm bài vào sổ.
 3 + 2 = 5 4 - 3 = 1 
 5 - 1 = 4 2 + 0 = 2 
4. Viết phép tính thích hợp: 
- Có 2 con vịt đang đứng. Thêm 2 con vịt chạy tới. Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 
Học sinh dưới lớp làm vào bảng con.
 a) 
2
+
2
=
4
 b) Có 4 con hươu đứng trong hàng, có 1 con đi ra khỏi hàng. Hỏi trong hàng còn mấy con? 
4
-
1
=
3
- HS đọc đồng thanh
PHỤ ĐẠO HS
ÔN HỌC VẦN
BÀI 48: in - un
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc được in, un, đèn pin, con giun. Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Viết được in, un, đèn pin, con giun.
2. Kĩ năng: 
- Đọc được in, un, đèn pin, con giun. Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Viết được in, un, đèn pin, con giun.
3. Thái độ: HS ham thích học Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, mẫu vật.
2/ Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Học vần in.
MT HS biết đánh vần đọc đúng.
* Vần in.
- GV nêu tiếng mới pin và đọc mẫu.
- Cho HS cài tiếng pin vào bảng.
- Tiếng pin có âm gì trước ?
- Còn vần mới là in ( GV đọc i - nờ - in)
- Cho HS cài vần in vào bảng con.
- Vần in có mấy âm tạo nên?
- GV nêu từ khóa và đọc mẫu.
 i – n – in
 pờ - in – pin- /pin
 đèn pin 
- Cho HS đọc lại nhóm chữ.
* Vần un.
- GV nêu vần và đọc mẫu
- Cho HS cài vần un vào bảng con.
- Vần un có mấy âm tạo nên?
- Muốn có tiếng giun ta thêm những gì?
- GV nêu tiếng giun và đọc mẫu.
- Cho HS cài tiếng giun vào bảng.
- Giới thiệu tranh: Tranh vẽ con gì?
- GV rút từ khóa và đọc mẫu.
 u – n – un
 gi - un – giun/ giun
 con giun
- Cho HS đọc lại 
- Em nào tìm được tiếng có vần un ngoài tiếng giun đã có?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vân mới.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 nhà in xin lỗi
 mưa phùn vun xới
- Cho HS đọc lại từ.
- Hãy tìm tiếng có vần ôn, ơn mới học.
Giải thích từ:
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bảng con.
MT: HS viết được và viết đúng viết đẹp.
- GV gợi ý cho HS nêu lại độ cao các chữ
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết, cách nối , đặt dấu thanh.
 in un đèn pin con giun
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi giúp HS viết đúng.
- Đọc lại toàn bài trên bảng.
 - GV nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện đọc 
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vân mới.
- HS đọc lại nội dung bài ở (tiết 1)
- Gv theo dõi giúp HS đọc đúng.
* Đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh và Hỏi: tranh vẽ gì?
- GV ghi và hướng dẫn đọc mẫu.
 Ủn à ủn ỉn Ăn đã no tròn
 Chín chú lợn con Cả đàn đi ngủ 
- Cho HS đọc lại câu.
- Hãy tìm tiếng có vần in, un.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Luyện viết vào vở.
MT: HS biết viết được và viết đúng theo mẫu.
- GV gợi ý cho HS nêu lại độ cao các chữ
- Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết: 
Lưu ý:
- Khoảng cách giữa chữ và chữ.
- Khoảng cách giữa các tiếng, các từ.
- GV hướng dẫn cách viết vào vở.
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. 
- Cho HS viết vào vở tập viết.
 Nhận xét: Phần viết vở – Sửa sai Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài.
GV nhận xét.
Về nhà: Đọc lại bài vừa học 
Chuẩn bị: Bài: iên – yên.
Nhận xét tiết học.
HS CHT, HT đánh vần và đọc đúng theo mẫu, HS HTT phân tích vần tiếng.
- HS đọc lại.
- HS cài tiếng pin vào bảng.
- Âm p đứng trước.
- HS đọc lại vần.
- HS cài vần in vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Đọc ĐT, cá nhân...
- HS đọc lại ĐT, cá nhân...
- HS cài vần un vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Thêm âm gi trước vần un. 
- HS cài tiếng giun vào bảng.
- Tranh vẽ con giun.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
- HS nêu trước lớp.
- HS đọc ĐT, cá nhân...
- HS tìm tiếng gạch chân.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- Đọc đồng thanh, cá nhân...
HS CHT, HT đọc nhiều lần hơn HS HTT
- HS đọc ĐT, tổ.....
- Vẽ đàn heo ( lợn).
- HS đọc ĐT, tổ.....
- HS lên bảng tìm gạch chân.
- HS đọc lại nội dung bài viết
- HS viết vào vở.
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
Thể dục
(GV nhóm 2 dạy)
......................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
MÔN: HỌC VẦN
BÀI 49: iên, yên
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc được vần iên, yên, đèn điện, con yến. Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Viết được iên, yên, đèn điện, con yến. 
2. Kĩ năng: Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề “Biển cả ”
3. Thái độ: HS ham thích học môn Tiếng Việt.
GD VHĐP: Giới thiệu biển Gành Hào. Biển Bạc Liêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu.
2/ Học sinh: SGK, bảng con, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu: 
- GV đọc, HS viết bảng: con giun, nhà in.
- Cả lớp đọc bài 48 SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Học vần iên.
MT: HS đọc được và phát âm đúng.
* Vần iên.
- GV gắn tranh để rút ra từ
- Tranh vẽ một cái gì? 
- Có từ “ đèn điện” tiếng nào có vần đã học?
- GV nêu tiếng mới điện và đọc mẫu.
- Cho HS cài tiếng điện vào bảng.
- Tiếng điện có âm gì đứng trước ?
- Còn vần mới là iên ( GV đọc mẫu)
- Cho HS cài vần iên vào bảng con.
- Vần iên có mấy âm tạo nên?
- GV nêu từ khóa và đọc mẫu.
 iê – n – iên
 đờ - iên – điên- nặng – điện /điện
 đèn điện 
- Cho HS đọc lại nhóm chữ.
- So sánh iên và un như thế nào?
- Em nào nêu được tiếng mới có vần iên ngoài tiếng điện?
- GV nhận xét: 
* Vần yên.
- GV nêu vần yên và đọc mẫu
- Cho HS cài vần yên vào bảng con.
- Vần yên có mấy âm tạo nên?
- Muốn có tiếng yến ta thêm những gì?
- Vần yên cũng là được 1 tiếng.
- GV nêu tiếng yến và đọc mẫu.
- Cho HS cài tiếng yến vào bảng.
- Giới thiệu tranh: Tranh vẽ con gì?
- GV rút từ khóa và đọc mẫu.
 yê – n – yên
 yên – sắc – yến/ yến
 con yến
- Cho HS đọc lại 
- So sánh vần iên - yên.
- Em nào nêu được tiếng mới có vần iên ngoài tiếng điện?
- GV nhận xét: 
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vân mới.
- GV đưa tranh, vật cho HS QS và nêu từ.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 cá biển viên phấn 
 yên ngựa yên vui
- Cho HS đọc lại từ.
 - Hãy tìm tiếng có vần iên, yên mới học.
Giải thích từ:
- Đọc lại toàn bài trên bảng.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng:
MT: HS Viết được viết đẹp đúng theo mẫu.
Giáo viên viết mẫu.
 iên yên đèn điện con yến
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vần mới.
- HS đọc lại nội dung bài ở (tiết 1)
- Gv theo dõi giúp HS đọc đúng.
* Đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi và hướng dẫn đọc mẫu.
 Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Cho HS đọc lại câu.
- Hãy tìm tiếng có vần iên, yên.
- GV theo dõi và uốn nắn.
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở.
MT: HS biết viết được và viết đúng theo mẫu.
- GV gợi ý cho HS nêu lại độ cao các chữ
- Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết: 
Lưu ý:
- Khoảng cách giữa chữ và chữ.
- Khoảng cách giữa các tiếng, các từ.
- GV hướng dẫn cách viết vào vở.
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. 
- Cho HS viết vào vở tập viết 
- GV nhận xét: Phần viết vở – Sửa sai 
 Hoạt động 3: Luyện nói. 
MT HS biết nhìn tranh nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề “Biển cả ”
Cho HSHT trả lời câu hỏi và luyện nói.
Giáo viên treo tranh:
- Hỏi tranh vẽ gì?
- Em đã thấy biển bao giời chưa?
- Trên những bãi biển em thấy có gì?
- Ở quê ta có biển không? người ta thường dùng nước biển để làm gì ?
- Đứng trước biển em cảm thấy như thế nào?
 - GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
GD VHĐP: Giới thiệu biển Gành Hào. Biển Bạc Liêu.
Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài.
Về nhà: Đọc lại bài vừa học 
Chuẩn bị: Bài: uôn – ươn.
Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng: con giun, nhà in.
- Học sinh đọc cá nhân.
HS CHT, HT đánh vần và đọc đúng theo mẫu, HS HTT phân tích vần tiếng.
- Tranh vẽ cái đèn.
- Tiếng đèn có vần iên đã học rồi.
- HS đọc lại tiếng điện.
- HS cài tiếng điện vào bảng.
- Âm đ đứng trước.
- HS đọc lại vần.
- HS cài vần iên vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Đọc ĐT, cá nhân...
+ Giống có kết thúc bằng n
+ Khác iê và u đầu vần.
- HS nêu trước lớp.
- HS đọc lại ĐT, cá nhân...
- HS cài vần yên vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Thêm dấu sắc trên ê. 
- HS cài tiếng yến vào bảng.
- Tranh vẽ con yến.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
+ Giống kết thúc bằng n
+ Khác i ngắn và y dài đứng trước vần.
- HS nêu trước lớp.
HS HTT đọc mẫu HS CHT đọc lại.
- HS đọc ĐT, cá nhân...
- HS tìm tiếng gạch chân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con:
HS CHT, HT đọc nhiều lần hơn HS HTT
- HS đọc ĐT, tổ.....
- Vẽ đàn kiến ....
- HS đọc ĐT, tổ.....
- HS lên bảng tìm gạch chân.
- HS đọc lại nội dung bài viết.
- HS viết vào vở.
HS HTT nói tự nhiên trước lớp HS CHT nói theo gợi ý của GV..
- Học sinh quan sát.
- Biển cả
- Học sinh trả lời nói trước lớp.
Đồng thanh.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 12: NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU:
 Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
GD VHĐP: Giới thiệu khu nhà Công Tử Bạc Liêu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các mẫu tranh minh hoạ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Ôn tập con người.
Hãy kể về gia đình em ?
Em đã giúp đỡ những gì cho Ba, mẹ ?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
- Bài trước đã học về gia đình. Gia đình là nơi mọi người thân cùng sinh sống và làm việc trong một ngôi nhà. Đó là nhà ở của chúng ta.
- Giáo viên ghi tên bài:
Hoạt động 1: HS quan sát hình.
Bước 1: HS quan sát từng tranh và nêu nhận xét 
- Hình 1: Ngôi nhà này có ở vùng nào?
- Hình 2: Ngôi nhà này có ở vùng nào?
- Bạn biết gì về ngôi nhà ở hình 3 ?
- Hình 4: Cho bạn biết điều gì?
- Bạn thích ngôi nhà nào nhất ?
- Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát các loại nhà khác nhau. Giải thích về các dạng nhà ở: nhà ở nông thôn, nhà ở tập thể, nhà dãy phố, nhà miền núi (nhà sàn, nhà rông ) kèm theo tranh.
 - Nhà ở là nơi sinh sống và làm việc của mọi người trong gia đình ...
Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ. 
- HS hãy quan sát và nêu những đồ dùng trong tranh.
Bước 2 :
- Mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Cho các nhóm thảo luận 
- Những vật nào nhà em có ?
- Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết và việc mua sắm đó tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. 
 4. Củng cố - dặn dò:
GD VHĐP: Giới thiệu khu nhà Công Tử Bạc Liêu. 
- HS hãy kể về ngôi nhà và nơi ở của mình.
- Nhận xét:
- Cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Biết yêu quý, gìn giữ ngôi nhà của mình.
- Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS tự kể 
HS nêu những công việc giúp ba mẹ.
Học sinh nhắc lại.
 Hai HS cùng quan sát và nói cho nhau nghe về các câu trả lời 
- Ở vùng nông thôn 
- Ở thành thị 
- Vẽ ở vùng núi, nhà sàn.
- Đó là dạng biệt thự hay dãy phố 
- HS tự nêu ý thích về nhà 
- HS tự quan sát theo sự chỉ dẫn của GV 
Nhóm 1: Tranh 1 
Nhóm 2: Tranh 2
Nhóm 3: Tranh 3
Nhóm 4: Tranh 4
Nhóm 5: Tranh 5
1 HS đại diện nhóm lên trình bày 
HS tự nêu.
- HS kể.
MÔN: TOÁN
 BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tr.65 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm được bài tập: Bài 1, Bài 2 ( cột 1, 2, 3 ), Bài 3 (cột 1, 2 ), Bài 4.
3. Thái độ: HS ham thích học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Giáo viên: Bộ đồ dùng toán 1, 6 hình tam giác, 6 hình vuông các mẫu vật.
2/ Học sinh: Vở bài tập, bộ thực hành, SGK, que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỌNG CỦA HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Luyện tập chung
Yêu cầu Học sinh lên bảng làm tính
Nhận xét, tuyên dương:	
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em “Phép cộng trong phạm vi 6”
Giáo viên ghi tựa:
Hoạt động 1: Bảng cộng trong phạm vi 6
MT: HS thuộc được bảng công.
Thành lập: 5 + 1= 6 ; 1 + 5 = 6 
- Giáo viên gắn bên trái 5 hình tam giác 
- Hỏi: có bao nhiêu hình tam giác?
- Gắn bên phải 1 hình tam giác.
- 5 hình thêm 1 hình. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình?
- Yêu cầu học sinh thao tác que tính 5 thêm 1 là 6.
- Hỏi: thêm ta thực hiện phép tính gì ?
- GV: ghi lên bảng.
* GV thao tác ngược lại để HS lập phép tính 1 + 5 = 6.
- Gọi HS đọc.
Thành lập: 4 + 2 = 6: 2 + 4 = 6
4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6
Tương tự như: 
 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 
- Gv hình thành và ghi bảng để có bảng cộng.
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 
GV xoá dần, HS đọc thuộc.
Nhận xét - Sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS làm được làm tính cộng trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
(Cho HS CHT làm cột 1, 2, 3. HS HT,HTT làm hết bài 1).
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con .
Lưu ý: Đặt các số thẳng cột.
GV nhận xét - sửa sai. 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
(Cho HS CHT làm cột 1, 2, HS HTT, HT làm cột 1, 2, 3).
GV tổ chức thi đua cho HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét - sửa sai.
- Củng cố về tính chất giao hoán.
- Chỉ vào cột 1,cột 2 hỏi:
- Em nhận xét gì về từng cặp phép tính trên?
 Kết luận: khi đổi vị trí 2 số trong 2 phép tính, thì kết quả vẩn không đổi. 
 Cột 3: 1 số cộng với 0 thì bằng chính số đó.
- 0 cộng với 1 số cũng bằng chính số đó.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
(HS CHT làm cột1, HS còn lại làm cột 1, 2).
Gv hướng dẫn cách làm bài.
Gọi 3 HS nêu cách làm.
Giáo viên quan sát, nhận xét 
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
(Dành cho HS HTT )
 a/ GV: Cho HS xem tranh, gợi ý nêu bài toán.
 Viết phép tính vào bảng con.
 b/ tương tự.
 Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò: 
Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6 
Chuẩn bị: Bài “Phép trừ trong phạm vi 6. 
Nhận xét tiết học. 
4 Học sinh lên bảng làm 
4 + 1 = 5
2 + 0 = 2
3 + 2 = 5
1 + 1 = 2
Nhắc lại tên bài học 
- Có 5 hình tam giác.
- Có 1 hình tam giác.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
- Học sinh đọc 5 thêm 1 là 6. 
- Thực hiện tính cộng.
- HS cả lớp đọc phép tính.
 5 + 1 = 6
 1 + 5 = 6
- Hình thành bảng cộng:
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6
4 + 2 = 6
2 + 4 = 6
3 + 3 = 6
- HS đọc ĐT, tổ,cá nhân.
- Học sinh đọc thuộc.
1. Tính: 
HS nêu yêu cầu bài tập
 5 4 3 1 4 0
+ +	 +	 +	 + +
 1 2 3 5 2 6
 6 6 6 6 6 6
2. Tính:
 3 HS thi đua làm bài.
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5 
- Kết quả 2 phép tính đều bằng 6.
- HS nhắc lại kết luận.
3. Tính:
- 3 HS làm bài vào sổ.
4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 
3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 = 6 
 4. Viết phép tính thích hợp: 
- HS đặt bài toán.
a/ Có 4 con chim đậu trên cành, thêm 2 con bay tới. Hỏi trên cành có tất cả mấy con chim ?
4
+
2
=
6
b. Có 3 chiếc ô tô trắng và 3 chiếc ô tô xanh. Hỏi có tất cả mấy chiếc ô tô?
3
+
3
=
6
- HS đọc lại bảng cộng.
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
MÔN: HỌC VẦN BÀI 50: uôn – ươn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc, viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. Đọc được từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề “chuồn chuồn, châu chấu, cào cào”
3. Thái độ: HS ham thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu.
2/ Học sinh: SGK, bảng con, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đọc, Học sinh viết vào bảng: iên, yên, đèn điện, con yến 
HS đọc bài 49 SGK.
Nhận xét - tuyên dương.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Học vần uôn.
MT: HS đọc được và phát âm đúng.
* Vần uôn.
- GV gắn tranh để rút ra từ
- Tranh vẽ một con gì? 
- Cho HS cài tiếng chuồn vào bảng.
- Có tiếng chuồn có âm gì đầu đã học.
- Còn vần mới là uôn ( GV đọc mẫu)
- Cho HS cài vần uôn vào bảng con.
- Vần uôn có mấy âm tạo nên?
- GV nêu từ khóa và đọc mẫu.
 uô – n – uôn
 chờ - uôn – chuôn- huyền – chuồn /chuồn
 chuồn chuồn 
- Cho HS đọc lại nhóm chữ.
- So sánh iên và uôn như thế nào?
- Em nào nêu được tiếng mới có vần iên ngoài tiếng điện?
- GV nhận xét: 
* Vần ươn.
- GV nêu vần ươn và đọc mẫu
- Cho HS cài vần ươn vào bảng con.
 -Vần ươn có mấy âm tạo nên?
- Muốn có tiếng vươn ta thêm những gì?
- GV nêu tiếng vươn và đọc mẫu.
- Cho HS cài tiếng vươn vào bảng.
- Giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì?
- GV rút từ khóa và đọc mẫu.
 ươ – n – ươn
 vờ – ươn – vươn/ vươn
 vươn vai
- Cho HS đọc lại 
- So sánh vần uôn - ươn.
- Em nào nêu được tiếng mới có vần iên ngoài tiếng điện?
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vần mới.
- Gv ghi từ ứng dụng lên bảng 
 cuộn dây con lươn 
 ý muốn vườn nhãn
- Cho HS đọc lại từ.
- Hãy tìm tiếng có vần uôn, ươn mới học.
Giải thích từ:
- Đọc lại toàn bài trên bảng
- Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng:
MT: HS viết được viết đẹp đúng theo mẫu.
Giáo viên viết mẫu.
 uôn ươn chuồn chuồn vươn vai
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc 
MT: HS biết đánh vần và đọc được từ ứng dụng và tìm được tiếng có vần mới.
- HS đọc lại nội dung bài ở (tiết 1)
- Gv theo dõi giúp HS đọc đúng.
* Đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi và hướng dẫn đọc mẫu.
 Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. 
- Cho HS đọc lại câu.
- Hãy tìm tiếng có vần uôn, ươn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở.
MT: HS biết viết được và viết đúng theo mẫu.
- GV gợi ý cho HS nêu lại độ cao các chữ
- Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết
Lưu ý:
- Khoảng cách giữa chữ và chữ.
- Khoảng cách giữa các tiếng, các từ.
- GV hướng dẫn cách viết vào vở.
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. 
- Cho HS viết vào vở tập viết.
 Nhận xét: Phần viết vở – Sửa sai 
 Hoạt động 3: Luyện nói.
 MT: HS biết nhìn tranh nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề “chuồn chuồn,châu chấu, cào cào”
Giáo viên treo tranh: 
Hỏi tranh vẽ gì ?
Gọi HS đọc tên bài luyện nói
+Trong tranh vẽ những con gì?
+ Em có nhìn thấy chúng bao giờ chưa?
+ Em hãy tả lại một vài đặc điểm của chúng?
+ Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
+ Muốn bắt chúng ta phải làm như thế nào?
+ Em có thuộc câu tục ngữ, ca dao nào nói về chuồn chuồn không?
+ Các em có nên ra nắng bắt chúng không?
 Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài.
Về nhà: Đọc lại bài vừa học 
Chuẩn bị: Bài: Ôn tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh viết bảng con iên, yên, đèn điện, con yến.
HS CHT, HT đánh vần và đọc đúng theo mẫu, HS HTT phân tích vần tiếng.
- Tranh vẽ con chuồn
- HS cài tiếng chuồn vào bảng.
- Tiếng chuồn có âm ch đã học rồi.
- HS đọc lại vần.
- HS cài vần uôn vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Đọc ĐT, cá nhân...
+ Giống có kết thúc bằng n
+ Khác iê và uô đầu vần.
- HS nêu trước lớp.
- HS đọc lại ĐT, cá nhân...
 - HS cài vần ươn vào bảng con.
- Có 2 âm tạo nên.
- Thêm âm v đặt trước ươn. 
- HS cài tiếng vươn vào bảng.
- Tranh vẽ bé đang vươn vai.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
+ Giống kết thúc bằng n
+ Khác uô và ươ đứng trước vần.
- HS nêu trước lớp.
- HS đọc ĐT, cá nhân...
- HS tìm tiếng gạch chân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con.
HS CHT, HT đọc nhiều lần hơn HS HTT
- HS đọc ĐT, tổ.....
- Vẽ đàn chuồn chuồn và ....
- HS đọc ĐT, tổ.....
- HS lên bảng tìm gạch chân.
- HS đọc lại nội dung bài viết.
- HS viết vào vở.
HS HTT nói tự nhiên trước lớp HS CHT nói theo gợi ý của GV.
- Học sinh quan sát. 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh luyện nói. 
- Học sinh tự nêu.
MÔN: THỦ CÔNG
 BÀI: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ XÉ, DÁN GIẤY
I. MỤC TIÊU: 	
 + Củng cố được kiến thức kĩ năng xé, dán giấy.
 + Xé, dán giấy được ít nhất một hình trong các hình đã 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.doc