Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Tự nhiên – xã hội
BÀI 6: NƠI EM SỐNG (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2. Con người nơi em sống
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK)
(1) Nói tên công việc của những người trong các hình.
(2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng?
(3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
c vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 6 - 5 = , 7 - 4 = , 4 - 3 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ Gv cho hs chơi trò chơi Đố bạn: Một hs nêu phép tính trừ trong phạm vi 6, mời một bạn nêu kết quả. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’ Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN CÁC VẦN ĐÃ HỌC: um - up, uôm I . MỤC TIÊU: - HS đọc thuộc nắm chắc các vần đã học. - Đọc trơn được các tiếng có vần um- up, uôm - HS viết được các từ: giúp đỡ, tôm hùm, búp bê, mũm mĩm, quả muỗm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Gv gọi hs đọc bài: Quạ và chó. + GV nhận xét, khen. 2. Ôn luyện: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * HS luyện đọc ôn lại vần um- up, uôm - Hs tìm tiếng có các vần um- up, uôm - Thi đua nối tiếp tìm. * Hs luyện đọc bài trên bảng : giúp đỡ, tôm hùm, búp bê, mũm mĩm, quả muỗm Và đọc bài Quạ và chó Nghỉ giữa tiết: 3. Viết bài vào luyện viết + GV hướng dẫn HS viết bài: giúp đỡ, tôm hùm, búp bê, mũm mĩm, quả muỗm ( mỗi chữ , từ 1 dòng) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 3. Củng cố: + HS đọc ĐT bài một lượt. 4. Dặn dò: + Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ 4, ngày 25 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 54: ươm ươp (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi.vật thật quả mướp - 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ vần ươm, ươp. 2. Chia sẻ và khám phá 10’(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. - Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà). - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà). 4. Củng cố, dặn dò 3’ - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe. Thứ 5, ngày 26 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 55: an at (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, vật thật cái bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ vần an, at. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Dạy vần ơm - HS đọc: a, n, vần an. - Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,... - HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát. b) Tập viết vần an, at - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li. - HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần). c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. - HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn mướp sớm ra quả. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.. * HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102). 4. Củng cố, dặn dò 3’ - GV tuyên dương những bạn tích cực. TOÁN Bài 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 6 - 2 = , 6 - 3 = , 6 - 4 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ - HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’ Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe. Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng. - Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến. Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3. HS làm tương tự với trường hợp b). - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Tự nhiên – xã hội BÀI 6: NƠI EM SỐNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Con người nơi em sống 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống * Mục tiêu - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK) (1) Nói tên công việc của những người trong các hình. (2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng? (3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Một số gợi ý cho câu hỏi (2): + Thầy ( cô) giáo của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường. + Cô ( chú) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm. + Cô ( chú) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta. + Những người bán hàng, bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần. + Những người thợ xây, xây nhà cho chúng ta ở. + Những cô, chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sạch sẽ. + Những người nông dân trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta. - GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: tất cả công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm giáo viên hay nhân viên bảo vệ, đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khỏe mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. Kết thúc hoạt động này 1 số HS đọc lời nói của con ong trang 48 SGK LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng 6. Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK: Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Bước 3: Làm việc cá nhân - Mỗi HS nghĩ ra 3 việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình _________________________________________ Thứ 6, ngày 27 tháng 11 năm 2020 TẬP VIẾT BUỔI CHIỀU : (1 tiết – sau bài 54, 55). I. MỤC TIÊU - Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: thợ hàn, hạt đỗ, giàn mướp - Gv nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:2’GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 25’ a) Cả lớp đọc: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, an, bàn, at, nhà hát. b) Tập viết: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (bướm, mướp). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tên viết: an, bàn, at, nhà hát (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. TIẾNG VIỆT BÀI 56: KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. - Đối với học sinh năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn chuyện) kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’ (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 22’ 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. Đoạn 2 (sói định chén thịt sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời sói trịch thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan. Đoạn 4 (sóc thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự tin. Sói và sóc (1) Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bông rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ. (2) Sói chồm dậy, định chén thịt sóc. Sóc van nài: - Xin hãy thả tôi ra. (3) Sói nói: - Được, ta sẽ thả. Nhưng người hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?. Sóc đáp: - Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói. (4) Sói thả sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao rồi nói vọng xuống: - Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? (Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ). - GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? (Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra). - GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? (Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các người lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói). - GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? (Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả). b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh. * Với HS vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, có thể cho nhiều HS trả lời lặp lại 1 câu hỏi hoặc quay vòng kể chuyện 2 – 3 lượt theo cách trả lời câu hỏi. Tiết kể chuyện được xem là đạt yêu cầu nếu HS trả lời được các câu hỏi của GV theo từng tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) 1- 2 H
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx