Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mỹ Hoa

 I. Mục tiêu

 - Học xong bài này, HS biết: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.

 - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.

 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.

TIẾT 2

 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3

a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.

b) cách tiến hành

 

doc38 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó. 
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào vở 
Thứ ba, ngày tháng năm 2019
Toán:
HÉC – TA 
I. Mục tiêu
Giúp HS: Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải toán.
II. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét 
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích.
- Đơn vị đo diện tích héc – ta.
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta.
+ 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha.
? 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
? Vậy 1 héc – ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
2.2.Luyện tập – thực hành.
Bài 1: a/, b/ 
GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
a. 4ha = 40 000m2 
20ha = 200 000m2
Bài 2: 
 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, 
- nhận xét.
Bài 3: 
 GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp.
S
Đ
a) 85km2 < 850 ha. 
b) 51ha > 60 000m2
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
Bài 4:
 GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 Chính tả: (nghe- viết)
BÀI 6: Ê- MI- LI, CON...
 I. Mục tiêu
 Giúp HS : Nhớ- viết chính xác, đẹp đoạn thơ E- mi-li, con ôi! ....sự thật. trong bài thơ - Ê - mi- li, con...
- Làm đúng bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng, cả lớp viết vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các tiếng trên bảng?
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ - viết lại đoạn cuối trong bài Ê- mi- li, con... và luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ
 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ
? Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
 d) Thu, nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ơư
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?
GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hS tự làm bài vào vở 
- Gọi HS trả lời 
- GV nhận xét kết luận câu đúng
- Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi hS đọc thuộc lòng trước lớp
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ .Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ
- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn
- Lớp nhận xét
+ các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính
+ các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà...
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS nhớ viết bài
- 7 – 10 em nộp bài 
+ 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa
+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Các tiếng: mưa, lưa, thưa,không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.
- HS đọc 
- HS làm vào vở
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn vất vả
+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người
 Khoa học:
Tiết 11 : DÙNG THUỐC AN TOÀN
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: Xác định khi nào nên dùng thuốc.
Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng liều lượng . 
III/ Hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Từ chối thuốc lá,rượu, bia, ma tuý có dễ dàng không? Trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc nên làm gì ? 
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi:
? Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? 
GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn . 
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 
Yêu cầu: Xác định được khi nào nên dùng thuốc . 
- Cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc . 
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc . 
Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi cần thiết , dùng đúng thuốc , đúng cách , đúng liều lượng . Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ hộp và bản hướng dẫn kèm theo . 
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Giao nhiệm vụ và hướng dẫn : 
- Các nhóm thảo luận nhanh các câu hỏi trang 25 viết thứ tự lựa chọn của nhóm vào thẻ rồi giơ lên .
GV củng cố bằng câu hỏi 4 SGK /24
3, Dặn dò , nhận xét
- Củng cố hệ thống tiết học 
HS trả lời câu hỏi của GV .
- Làm việc theo cặp – thảo luận rồi trả lời .
Làm việc cá nhân bài tập trang 24 
Một số HS lên bảng chữa bài
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thẻ từ để trống có cán cầm .
Tiến hành chơi 
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
 Tập đọc:
BÀI 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài ; Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn, trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai. Trả lời các câu hỏi.
 - GV nhận xét 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào.
 2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
 a) luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu bài
- 1 HS đọc 
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
Đoạn 1 : -> chào ngài
Đoạn 2 : -> điềm đạm trả lời
Đoạn 3 -> phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc . GV sửa lỗi phát âm 
- GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK
- yêu cầu HS đọc 
- HS luyện đọc lần 2
- HS nêu chú giải 
- GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và câu hỏi 
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
+ Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2...
? tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp?
? Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh giá như thế nào?
? Em thấy thái độ của ông đối với người Đức ntn ? 
? lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì?
GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược 
? qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Đó chính là nội dung của bài
GV ghi bảng 
 c) Đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc trước bài sau
- HS nghe
- 1 HS đọc
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc chú giải
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nước pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn năm.
+ Hắn rất bực tức 
+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp
+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.
+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp.
+ cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ quan ..
+ Câu chuyện ca ngợi cụ già người pháp thông minh biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay
- HS nhắc lại 
- 3 HS nối tiếp đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc
Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu
 Gúp HS :
Biết:
Các đơn vị đo diện tích đã học.
So sánh các số đo diện tích.
Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng làm một số bài toán với các số đo diện tích.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
 GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
a) 5ha = 50 000 m2 b) 400 dm2 = 4m2 1 500dm2 = 15m2 90m25dm2 = m2.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
2m29dm2 > 29 dm2.
8dm2 5cm2 < 810 cm2
- GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi hướng dẫn làm bài là :
+ Diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
+ Biết 1m2 gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS 
- 3 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
790ha < 79 km2.
4cm2 5mm2 = cm2.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.
* 2m29dm2 ... 29dm2.
Vì 2m29dm2 = 209 dm2.
209dm2 > 29 dm2.
Nên : 2m29dm2 > 29dm2.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng khu đất là :
200 = 150 (cm)
Diện tích khu đất là :
200 x 150 = 30 000(m2)
30000 m2 = 3ha 
Đáp số : 30 000m2; 3ha.
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau
 Tập làm văn:
BÀI 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu
Giúp HS: Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn.
Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu
Trình bày đúng hính thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện được nguyện vọng chính đáng của bản thân
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ: Thu chấm vở của 3 HS phải viết lại bài văn tả cảnh
- Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ
- Nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
? Khi nào chúng ta phải viết đơn?
? hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học?
GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng
? chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
? ở địa phương em có người nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao?
? Em đã từng biết và tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
? Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
? Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
? Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Yêu cầu HS viết đơn
- TReo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn 
- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành
- Nhận xét bài của HS 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
+ Phải viết đơn khi chúng ta trình bày một ý kiên, nguyện vọng nào đó
+ Đơn xin phép nghỉ học, Xin cấp thẻ HS, Xin gia nhập đội TNTPHCM
- HS nghe
- HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của bài
Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống Miền nam
Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.
Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người.
+ Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh...Hiện cả nước có 70 000 người lớn, từ 200 000 đến 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam.
+ chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ.. để động viên họ
+ HS nêu
+ HS nêu 
- HS đọc 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Kính gửi: ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường tiểu học chiềng mung
+ HS nêu những phần mình viết:
- Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách thức hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của hội chữ thập đỏ trường tiểu học chiềng mung , em thấy các hoạt động và việc làm của đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa. Đội đã giúp đỡ được nhiều nạn nhân ..... Em cũng đã cùng gia đình ủng hộ đồ dùng, tiền cho các nạn nhân.....Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của đội. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được là thành viên của đội tình nguyện để mang những đóng góp của mình góp phần vào việc xoa dịu nỗi đau da cam.
- HS làm bài
- HS quan sát
- HS đọc 
- HS nhận xét bài của bạn
 Địa lý:
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
 - HS chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe- ra-lit, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
 - Nêu được đặc điểm, vai trò của đất, rừng.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
- Nhận xét 
2. Dạy bài mới: ( 32 phút )
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Các loại đất chính ở nước ta.
- HS trao đổi theo cặp: đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính :
+ Phe- ra- lít; phù sa (vùng phân bố và đặc điểm) (sơ đồ như trong sách TKBG )
- Gọi 2 HS dựa vào sơ đồ trình bày bằng lời về các loại đất chính ở nước ta.
- GV ghi: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-líttập trung ở vùng đồi,núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
* Sử dụng đất một cách hợp lí
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn không?
Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà
em biết?
- GV kết luận từng vấn đề và ghi những ý chính lên bảng
* Các loại rừng ở nước ta
- HS thảo luận nhóm 4: (3 phút )
Quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK hoàn thành bài tập sau:
+ Chỉ vùng phân bố và nêu đặc điểm các
loại rừng ở nước ta.
( GV phát phiếu có kẻ sẵn bảng như SGV
trang 92 cho các nhóm.)
- Đại diện 3 nhóm trình bày KQ trước lớp.
- GV nhận xét và nêu kết luận.
*Vai trò của rừng.
? Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
? Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
? Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay?
? Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút )
- GV chốt ý chính
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Hoạt động nhóm 2
- 1 HS đọc yêu cầu phiếu.
- HS lần lượt lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân.
+ Là tài nguyên có hạn.
- Vài HS nêu ý kiến
+ Đất sẽ bị bạc màu
+ bón phân hữu cơ, thau chua, rửa mặn.
HS theo dõi và ghi theo GV
- HS tập hợp theo nhóm 4, nghe GV phổ biến nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm, thư kí nhóm ghi vào phiếu
- HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày, HS khác n/x, bổ sung
- HS hoạt động cá nhân.
+Điều hoà khí hậu, giữ đất không bị xói mòn.
+ Tránh ảnh hưởng xấu đến môi trường.
+ Rừng bị tàn phá nặng nề.
+ HS trả lời, HS khác n/x,bổsung
- HS lắng nghe
-2 HS đọc
- HS ghi vở
Luyện từ – Câu:
BÀI 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.
 I. Mục tiêu
 1. Hiểu được nghĩa các từ có tiến hữu,tiếng hợpvà biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu bài tập 1,2. Biết đặt câuvới 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT 3.
 2. Biết làm các bài tập 1,2,3.
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, giải thích 
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết
+ hữu ích: có ích
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng được việc
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 
- HS trả lời
GV tham khảo trong SGV
Bài tập 3:
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu 
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. 
 GV tham khảo trong SGV
 3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
- 3 HS làm
- Lớp nhận xét
-HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và làm bài 
+ Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
+ Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
+ a) hợp có nghĩa là “gộp lại”: hợp tác, hợp nhất, hợp lực
+ b) hợp có nghĩa là “ đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
Nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó. 
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào vở 
Thứ năm, ngày 3 tháng 9 năm 2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_le_thi_my_h.doc