Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35

I. Mục tiêu :

 - Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.

 - Làm được bài 1, 2. HS khá, giỏi làm các bài còn lại.

II. Đồ dùng :

 - Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc33 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1945 (nhóm 1)
+ Thời kì 1945 - 1954 (nhóm 2)
+ Thời kì 1954 - 1975 (nhóm 3)
+ Thời kì 1975 đến nay (nhóm 4)
- Hoạt động 3: ( Nhóm đôi)
- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập. 
- 1 HS trả lời.
- HS nêu 4 thời kì:
+ Từ năm 1858 - năm 1945
+ Từ năm 1945 - năm 1954 
+ Từ năm 1954 - năm 1975
+ Từ năm 1975 đến nay
- HS thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
 - Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
- 1858 : Pháp xâm lược Việt Nam 
- 1930: ĐảngCộng Sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng. 
- 1945: Cách mạng tháng 8 thành công. Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố nước Việt Nam từ nay hoàn toàn độc lập
- Cuối năm 1945, Pháp trở lại xâm lược nước ta. Toàn dân tham gia kháng chiến giữ nước. 
- Ngày 7/5/1952 chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình của miền Bắc. 
- Cuối năm 1954, Mỹ thế chân Pháp xâm lược miền Nam, âm mưu chia cắt đất nước ta lâu dài miền Nam tiếp tục kháng chiến chống Mỹ, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. Năm 1975, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng thống nhất đất nước. 
- Năm 1976, hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Tiết 4: Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, châu âu, châu phi, châu mĩ, châu đại dương. 
 - Nhớ tên một số quốc gia đã học của các châu lục trên. 
 - Chỉ được trên bản đồ thế giới: Các châu lục, các đại dương, nước Việt Nam
II. Đồ dùng:
 - Bản đồ thế giới 
 - Các tài liệu có liên quan 
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Họat động 1:làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
- Họat động 2: (làm việc theo nhóm)
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
+ Kể tên con sông ở địa bàn xã Cao Viên?
+ Kể các hoạt động kinh tế ở xã Cao Viên?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn ôn tập: 
+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- HS các nhóm thảo luận một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế các châu lục
+ Cho đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- GV chốt lại ý đúng.
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị ôn tập HKII 
- 2 HS trả lời
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm 
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- HS lắng nghe
- Vài HS đọc .
-HS nghe .
Tiết 3: Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Lắp được mô hình đã chọn.Nếu chọn lắp xe phải chọn loại xe tiết kiệm năng lượng(Xăng dầu).
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. Đồ dùng:
 - Lắp sãn 1-2 mô hình(máy bừa hoặc lắp băng chuyền)
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
 - HS chọn mô hình lắp ghép.
- Các bước thao tác kĩ thuật.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 - GV cho nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK.
 - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK.
 - Các nhóm tiến hành theo các bước:
 a- Chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
 b- Lắp từng bộ phận.
 - Quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. Phân công từng thành viên để lắp
 c- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn
 + HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
 + Nhắc HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
 - Cho HS nêu các bước để lắp mô hình tự chọn.
 - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Lắp ghép mô hình tự chọn( tiếp theo)
 - HS nêu
- HS thảo luận theo nhóm và chọn mô hình để lắp.
 - HS chọn các chi tiết
 - HS quan sát và lắp từng bộ phận
 - HS lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn .
 - HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
 - HS nêu
Thư tư ngày 7 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được các bài còn lại.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Bài tập 1:
- Bài tập 2:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bài. 
- Hướng dẫn HS làm các bài tập.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Một số dạng bài toán đã học.
- 2 HS nhắc lại.
 Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 
 160 : 2 = 80(m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50(m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 30 = 1500(m2)
 Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 1500 = 2250(kg)
 Hay: 15 (1500 : 10) = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg.
 Bài giải:
 Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) 2 = 200(cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30(cm)
 Đáp số: 30cm.
 Bài giải
Độ dài thật cạnh AB là:
 5 1000 = 5000(cm) hay 50m
 Độ dài thật cạnh BC là:
 2,5 1000 = 2500(cm) hay 25m
 Độ dài thật cạnh CD là:
 3 1000 = 3000(cm) hay 30m
 Độ dài thật cạnh DE là:
 4 1000 = 4000(cm) hay 40m.
 Chu vi mảnh đất là:
 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
 50 25 = 1250(m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 
 30 40 : 2 = 600(m2)
 Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850(m2)
 Đáp số: a. 170m 
 b. 1850m2.
Tiết 2: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trồng cây gây rừng để môi trường sạch đẹp...
II. Đồ dùng:
 - Hình trang 134, 135 SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Tác động của con người đến môi trường rừng.
- Tác hại của việc phá rừng.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Môi trường có ảnh hưởng gì tới đời sống của con người?
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+ GV nhận xét, kết luận: 
* Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Các nhóm thảo luận câu hỏi: 
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận:
- Để môi trường rừng không bị tàn phá làm ảnh hưởng đển môi trường thì chúng ta nên làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
- 2 HS nêu.
+ Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,
+ Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc
+ Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị tuyệt chủng.
- HS nêu.
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi, không phá rừng làm nương, tích cực trồng cây gay rừng . . .
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. HS khá, giỏi tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3)
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất.
+ Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ.
+ Bài tập 4:
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- YC HS nêu nôi dung bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
- Đặt câu, VD :
Trẻ con thời nay rất thông minh.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Mời 1 HS nêu YC.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Cho hs đọc yêu cầu 
- GV gợi ý để HS tìm ra được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm dưới đối chiếu kết quả.
- GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm làm hay
- HS nêu lại nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về dấu câu ( dấu ngoặc kép).
 - 2 HS nêu và cho VD
- 1 HS nêu.
- HS nêu ý đúng và giải thích.
- Chọn ý c. Người dưới 16 tuổi
- HS đọc nội dung BT 2.
- Một số HS trình bày.
+ trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng.
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng. 
+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
- HS nêu YC.
- 4 HS nối tiếp trình bày.
+ Chọn thành ngữ ,tục ngữ,:
a. Tre già măng mọc.
b. Tre non dễ uốn.
c. Trẻ người non dạ.
d. Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
- Trao đổi nhóm để tìm các hình ảnh đúng ghi vào bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
* Ví dụ :
Trẻ em như tờ giấy trắng.® So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. ® So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp.
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.® So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn.
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai® So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hệ thống một số dạng toán đã học.
- Bài tập 1:
- Bài tập 2:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV yêu cầu HS nêu các dạng toàn đã học.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? 
- Mời HS nêu cách làm và tóm tắt. 
* Tóm tắt:
 3,2cm3 : 22,4g
 4,5cm3 : g ?
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV cho HS nêu lại nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS phát biểu quy tắc
- HS nêu: Tìm số TB cộng của nhiều số; tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm số trung bình cộng.
- 1 HS nêu cách làm...
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 
 (12 + 18 ) : 2 = 15(km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15(km)
 Đáp số: 15km.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
 Bài giải:
 Nửa chu vi của mảnh đất đó là:
 120 : 2 = 60(m)
 Hai lần chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 60 + 10 = 70(m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 
70 : 2 = 35(m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 – 10 = 25(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 25 = 875(m2)
 Đáp số: 875m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài giải:
 1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7(g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g.
Tiết 2: Âm nhạc
( Cô Hạnh dạy)
Tiết 3: Tin học
( Cô Mai dạy)
TUẦN 35
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 
- Hiểu nội dung và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo người lớn chăm sóc trẻ em, tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng. 
- Sách báo, tạp chí có đăng truyện liên quan đến đề bài.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 
+ HS kể chuyện
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- 2 HS lần lược kể câu chuyện : Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân ngữ quan trọng. 
* GV chốt : Nếu em nào kể câu chuyện về gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Gọi HS đọc gợi ý 3,4.
- Cho HS kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét khen thưởng HS có câu chuyện hay - kể hay nêu ý nghĩa câu chuyện đúng. 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS kể.
- 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1 và 2 
- 1 số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình vừa kể. 
- 1 HS đọc gợi ý 3+4, lớp theo dõi trong SGK mỗi HS gạch chân nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể
- Từng cặp HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra 
- Đại diện các nhóm lên tự kể 
- Trình bày ý nghĩa câu chuyện.
Lớp nhận xét
Tiết 2: Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên,từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc hai khổ thơ cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Luyện đọc : 10’
- Tìm hiểu bài: 12’
+ Ý 1: Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+ Ý 2: Sự thay đổi của thế giới tuổi thơ. 
-+ Ý 3: Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong đời sống thực.
- Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng : 10’ 
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam.
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện.
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- GV mời từng tốp 3 học sinh đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ.( 2 lượt)
- Lần 1: Cho HS đọc nối tiếp + luyện từ khó: tới trường, khôn lớn, lon ton,
- Lần 2: Cho HS đọc nối tiếp + giải nghĩa từ mới
- GV hướng dẫn giọng đọc:Đọc giọng nhẹ nhàng tự hào, trầm lắng, 2 dòng đầu đọc giọng vui, đầm ấm
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Lần 3: Cho đại diện nhóm đọc trước lớp
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 
- Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp.
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên 
- 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Từ già tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? 
 - Bài thơ nói với em điều gì ? 
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và 2 hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Nhận xét khen thưởng HS đọc thuộc, đọc hay. 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài Lớp học trên đường.
- 1 HS đọc điều 15, 16, 17 và trả lời 
- 1 HS đọc điều 21 và trả lời
-1 HS đọc bài thơ lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp, luyện phát âm 
 - HS đọc nối tiếp, nhắc lại từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- Giờ con đang lon ton khắp sân vườn chạy nhảy... Tiếng muôn loài với con
- Khi lớn lên các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại cổ tích mà sẽ trở thành thế giới thực. 
- Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật 
- Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
- Nêu lên điều người cha muốn nói với con khi lớn lên cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay con gây dựng nên 
- 3 HS đọc nối tiếp nhau
- HS luyện đọc khổ thơ 1 và 2 HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ.
- HS thi đọc. 
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc lại nội dung chính
Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Bài 1.
- Bài 2.
- Bài 3: 
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 2.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_33.doc