Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35

Chuẩn bị hoạt động :

a) Về phương tiện hoạt động :

 - Các tư liệu về truyền thống về ngày thành lập Đội TNTP HCM, ngày sinh Bác Hồ

 b) Về tổ chức :

 - GV chủ niệm nêu chủ đề hoạt động, yêu cầu học sinh tìm hiểu trước.

 - Phân công người điều khiển chương trình, xây dựng chương trình hoạt động

 - Phân công ra câu hỏivà nộp lại cho GVCN để duyệt

 IV/ Tiến trình hoạt động:

1/ Hát tập thể .

2/ Tuyên bố lí do :

 + Để hiểu ý nghĩa của ngày thành lập Đội TNTP HCM ( 15/5), ngày sinh Bác Hồ (19/5) và qua đó thể hiện lòng biết ơn, tự hào về Bác Hồ, về sự lớn mạnh của Đội TNTP HCM, là lí do của buổi sinh hoạt.

 + Về dự buổi sinh hoạt có : thầy chủ nhiệm và 27 bạn trong lớp chúng ta.

* Chương trình gồm :

 - Nghe đọc về ý nghĩa ngày thành lập Đội TNTP HCM, ngày sinh Bác Hồ

 - Tiếp theo là phần thi tìm hiểu về ngày thành lập Đội TNTP HCM, ngày sinh Bác Hồ

 - Người dẫn chương trình giới thiệu ban giám khảo gồm: 4 tổ trưởng, thư kí

 - Lần lượt các tổ chọn ô chữ và trả lời.

 - Ban giám khảo nêu đáp án và quyết định điểm.

 - Cuối cùng thư kí tổng kết và công bố tổ nào nhất, nhì.

 - Phát động thi đua học tập tốt, rèn luyện chăm chào mừng ngày thành lập Đội TNTP HCM, kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ thông qua việc tập trung ôn tập thi HKII đạt kết quả cao, không ngừng tu dưỡng rèn luyện đạo đức.

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS làm bài vào VBT
Tiết 4:Đạo đức	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 5:Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu:
 - chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật,(kể không thành câu chuyện) hoặc kể sự việc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật(kể thành câu chuyện) 
- Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS kể chuyện 
B.Bài mới: 
HĐ 1:HD HS kể chuyện 
a) MT: Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT
- Y/c 1 HS đọc đề 
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK 
* HĐ 2: Kể chuyện theo nhóm: 
- MT: HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Y/c HS kể chuyện trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
* HĐ 3: Thi kể chuyện truớc lớp: 
- MT: HS thi kể chuyện. 
GV ghi tên HS kể, nội dung truyện ( hay nhân vật chính ) để HS nhận xét 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu 
- Nhận xét và điểm cho HS kể tốt 
Nêu ý nghĩa câu chuyện 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
7
10
10
5
2 HS 
- 1 HS đọc đề bài kể chuyện trước lớp 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. 
- 3 – 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét 
Nêu ý nghĩa câu chuyện
 Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Tiết 1:Chính tả:( Nghe viết ) NÓI NGƯỢC
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian thể thơ lục bát . 
- Làm đúng BT2 phân biệt những tiếng có âm và dấu thanh dễ lẫn.
II/ Đồ dùng dạy - học: Một số tờ phiếu khổ rộng viết nôi dung bài tập 2 - chỉ viết những từ ngữ có tính lựa chọn 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
TG
	Hoạt động trò	
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
B. Bài mới: 
HĐ 1:MT:Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Y/c HS đọc nội dung của bài viết	
+ Bài vè có gì đáng cười?
+ Nội dung bài vè là gì? 
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết, chấm, chữa bài 
HĐ2:MT: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động cặp đôi 
- Hướng dẫn HS dùng bút chì gạch chân dưới các từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét bổ sung 
- Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
10
10
5
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi 
- HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS cùng bàn trao đổi và thảo luận làm bài vào SGK, 1 HS làm trên bảng phụ 
- Nhận xét 
Tiết 2 Toán	 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (173)
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
Nhận biết được hai đường thẳng song song,hai đường thẳng vuông góc. 
Tính chu vi, diện tích của một hình vuông, hình chữ nhật.
Bài 1,3,4
II/ Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS làm bài 1
B.Bài mới: 
HĐ 1:Hướng dẫn ôn tập Bài 1: 
- MT:HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau 
- Y/c 1 HS đọc kết quả 
HĐ :Hướng dẫn ôn tập Bài 3: 
-MT : HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai 
- Y/c HS chữa bài trước lớp 
HĐ 1:Hướng dẫn ôn tập Bài 4:
- MT : giải bài toán 
- GV y/c HS tự làm bài 
HĐ 2:Hướng dẫn ôn tập Bài 2: HSK-G
- MT : HS vẽ hình vuông với cạnh cho trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó 
- GV y/c HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
7
7
10
7
2 HS 
- quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc, lớp nhận xét 
- 1 HS làm bảng , lớp làm VBT
Chốt: a) Sai ; b) Sai; c) Sai; d) Đúng 
- 1 HS đọc 
Giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 (cm² )
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m2 = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
- 1 HS nêu trước lớp 
- lớp làm VBT
Tiết 3:Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả..)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung 
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc làm bài 
B.Bài mới: 
HĐ1: MT:Nhận xét chung về bài làm của HS 
- GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng 
- Nhận xét kết quả làm bài 
+ Những ưu điểm chính
+ Những thiếu sót hạn chế 
- Thông báo điểm số cụ thể 
- Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. 
- Trả bài cho HS 
HĐ2:MT:Hướng dẫn chữa bài:
- Y/c HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 
HĐ3: MT:Đọc lại những đoạn văn hay, bài văn tốt
- Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, HS hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lỗi diễn đạt hoặc ý hay 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
10
10
5
5
2 HS 
- Lắng nghe
- Xem lại bài của mình 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài 
- 3 – 5 HS đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu 
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Tiết 1;Âm nhạc: ÔN 2 BÀI HÁT
I/ Mục tiêu 
Biết hát theo giai điệu và đúng lời một số bài hát trong HKII.
II/ Chuẩn bị
GV: Nhạc cụ quen dùng; ĐDDH; Những bài hát cho HS ôn Tập.
HS: SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
Kiểm tra
HĐ1:Ôn tập
- GV đệm đàn cho HS hát lại 5 bài. Y/c HS hát diễn cảm
HĐ 2: kiểm tra việc trình bày của HS
- Tổ chức cho HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hòa giọng và kết hợp động tác phụ họa dưới dạng các nhân hoặc theo nhóm 1 trong 5 bài đã ôn. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Dặn dò : Nhận xét tiết học.
5
10
20
5
- HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2-3 lượt, có vận động phụ họa. 
- HS đứng tại chỗ hoặc lên trước lớp hát kết hợp động tác phụ họa biểu diễn bài hát theo y/c 1 trong 5 bài đã ôn
Học thuộc các bài đã học.
Tiết 2:Tập đọc: ĂN “MẦM ĐÁ”
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn chuyện .
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
	Hoạt động thầy	
TG
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
B.Bài mới: 
HĐ 1:HD luyện đọc 
- MT: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ 2:MT:Tìm hiểu bài 
+Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ?
+ Trạng Quỳnh huẩ bị món ăn cho chúa ntn?
+ Cuối cùng chúa có được ăn “mần đá” không? Vì sao?
+ Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
Nội dung truyện
HĐ 3:MT:Đọc diễn cảm và HTL
- Y/c HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn cuối chuyện 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
10
10
10
5
2 HS 
- HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi 
- 1 HS đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ muốn ăn 
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “Đại phong” Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm 
+ Chúa không được ăn món mầm đá, vì thật ra không hề có món đó 
+ Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon 
+ HS thảo luận trả lời 
. Trạng Quỳnh rất thông minh 
. Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh 
HS nêu 
- 3 HS đọc
- Theo dõi GV đọc 
- 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai 
Tiết 3:Toán	 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT )174
I/ Mục tiêu:Giúp HS 
 + Nhận biết được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. 
 +Tính được diện tích hình bình hành.
Bài 1, 2, 4
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Tg
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS làm bài 1
B.Bài mới: 
HĐ 1: HD ôn tập Bài 1: 
- MT: HS quan sát hình vẽ trong SGK 
+ Đoạn thẳng song song với AB
+ Đoạn thẳng vuông góc với BC
- Gọi HS nhận xét 
HĐ 2: HD ôn tập Bài 2:
- MT: HS quan sát 
- Y/c HS tính 
- GV nhận xét 
HĐ 4: HD ôn tập Bài 4:
MT: Tính diện tích HBH
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành 
- Y/c HS làm bài 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
10
10
10
5
2 HS 
+ DE song song với AB 
+ BC vuông góc với CD 
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
Giải
Diện tích hình vuông hay DT HCN là 
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều dài HCN là 
64 : 4 = 16 (cm)
 1 HS nêu 
Giải
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm²)
 ĐS: 24cm²
Tiết 4:Khoa học:	ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
- HS ôn tập về:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật. 
+ Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
A/ kiểm tra:
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK 
- Gọi HS phát biểu, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh
Hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm y/c dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vất có trong hình, sau đó giải thích sơ đồ
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
HĐ2:- Hỏi: 
+ So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài truớc, em có nhận xét gì?
- Gọi HS giải thích lại sơ đồ chuổi thức ăn
5
10
10
- Quan sát hình minh họa
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
- Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày kết quả 
+ Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích
- Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác 
- Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
- 1 HS lên bảng giải thích sơ đồ đã hoàn thành
 GÀ ĐẠI BÀNG
CÂY LÚA RẮN HỔ MANG
CHUỘT ĐỒNG CÚ MÈO 
Tiết 5:Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa,(BT1) biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.(BT2,3) 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằg tiếng vui ( BT1 )
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để viết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1 – xem mẫu ở dưới)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS làm bài 1,2
B.Bài mới: 
HĐ 1:HD làm bài tập1
MT: tìm từ phức chỉ hoạt động, cảm giác, tính tình hay vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác. 
- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
 a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi nào?
b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào? 
c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi nào?
- GV phát phiếu y/c các em xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại 
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu
- GV nhận xét 
HĐ 2:HD làm bài tập 2
MT: biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. 
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS trình bày 
HĐ 3:HD làm bài tập3: HSK-G (5 từ)
-MT : cùng tìm các từ miêu tả của tiếng cười 
 Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS làm việc trong nhóm. cùng tìm các từ miêu tả của tiếng cười 
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
10
10
5
2 HS 
- 1 HS đọc 
- HS lắng nghe 
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? 
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào?
+ Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- HS làm việc nhóm đôi
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung 
- HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn của mình 
VD:
+ Cảm ơn bạn đã đến góp vui với bọn mình. 
+ Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi. 
- 1 HS đọc 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm tìm từ 
- Đọc, nhận xét 
- HS viết từ tìm được vào VBT 
 Thứ bảy ngày 5 tháng 5 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật:
Tiết 2:Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. 
Bài 1,2,3
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Tg
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS làm bài 1 
B.Bài mới: 
HĐ1:Hướng dẫn ôn tập Bài 1: 
- MT: Ôn cách tính số trung bình cộng của các số sau đó tự làm bài 
HĐ2:Hướng dẫn ôn tập Bài 2:
- MT: Ôn cách giải bài toán
Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS nêu cách giải bài toán 
- Y/c HS tự làm bài 
HĐ3:Hướng dẫn ôn tập Bài 3:
MT : Ôn cách giải bài toán 
- Gọi HS đọc đề toán 
- Y/c HS nêu cách giải bài toán rồi giải 
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét 
Bài 4: HSK-G 
- Gọi HS đọc đề
- Y/c HS làm bài
Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau
5
7
7
7
7
3
2 HS lên bảng 
- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
 + Tính tổng số người tăng trong 5 năm 
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm
 ĐS: 127 người
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 
 + Tính số quyển vở mỗi tổ góp.
+ Tính số quyển vở cả 3tổ góp.
+ Tính số quyển vở trung bình mỗi tổ góp 
 ĐS: 38 quyển
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 
Giải
Lần đầu 3 ô tô chuyển được
16 x 3 = 48 ( máy )
Lần sau 5 ô tô chuyển được
24 x 5 = 120 ( máy )
Số ô tô chuyển hàng
3 + 5 = 8 ( ô tô )
Trung bình mỗi ô tô chuyển
120 : 8 = 15 ( máy )
 ĐS: 15 máy 
Tiết 2 :Khoa học: ÔN TẬP THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
- HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua hệ thức ăn 
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ thức ăn của nhiều sinh vật 
+ Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ kiểm tra:
HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Làm việc theo cặp 
- GV y/c HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK 
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
- Y/c 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ trong đó có con người 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
- GV hỏi:
+ Con người có phải là một mắc xích trong chuổi thức ăn không? Vì sao?
+ Hiện tượng sẵn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? 
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
* Kết luận:
- Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí 
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn 
CỎ BÒ NGƯỜI
CÁC LOÀI TẢO CÁ NGƯỜI
- HS lắng nghe cùng thảo luận và trả lời câu hỏi 
Tiết 4:Địa lý	 ÔN TẬP ( TIẾT 2 )
I/ Mục tiêu: 
- Chỉ trên bản đồ đia lý tự nhiên Việt Nam
- dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 -Một số thành phố lớn. 
- hệ thống hoá các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dãy đồng bằng duyên hải miền Trung , Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động thầy	
TG
Hoạt động trò
A/ Kiểm tra:
HĐ1:* Làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
- Y/c HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK (HS làm)
- HS trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án 
Hoạt động 2:
* HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK (HS làm)
- HS trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án 
* GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học
5
10
20
5
 + HS trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác đáp án 
Tiết 5:Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(TT)
I/ Mục tiêu:
- chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được. 
II/ Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Kiểm tra :
Tiết 1:Lắp xe có thang
HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép .
GV HD HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
- GV HD quan sát từng bọ phận và trả lời câu hỏi:
- Xe có mấy bộ phận chính?
- Nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế.
HĐ 2: GV HD thao tác kĩ thuật.
a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK.
b. Lắp từng bộ phận:
c. Lắp xe có thang:
d. GV HD HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
HĐ 3: HS thực hành lắp xe có thang.
a. HS chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
c. Lắp ráp xe có thang:
- 
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm thực hành.
* GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương.
5
10
20
5
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- 5 bộ phận chính: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, ca bin, bệ thang và giá đõ thang,cái thang và trục bánh xe.
- Các chú thợ điện thờng dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột diện hoặc sử chữa điện ở trên cao.
- GV cùng học sinh chọn chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- GV HD học sinh thực hành theo qui trình SGK.
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
 * Lắp ca bin.
 * Lắp bệ thang và giá đỡ thang.
 * Lắp cái thang.
 * Lắp trục bánh xe.
- GV tiến hành lắp ráp theo qui trình SGK. Trong quá trình lắp, GV lu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ, vào thùng xe.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và nội dung của từng bớc lắp.
- Trong quá trình thực hành, lắp từng bộ phận, HS phải chú ý thứ tự các chi tiết lắp.
- GV quan sát kịp thời để giúp đỡ và chỉnh sữa cho những học sinh còn lúng túng.
- GV lu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trớc, sau đó mới lắp thang.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 * Gv nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào hộp.
- Lắng nghe
 Chủ nhật ngày 6 tháng 5 năm 2012
Tiết 1:Tập làm văn : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
- Hiểu các y/c trong Điện chuyển tiền di, Giấy đặt mua báo chí trong nước 
- Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Tg
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc đoạn văn 
B.Bài mới: 
HĐ1: Bài 1:
MT:Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn 
- Gọi HS đ

File đính kèm:

  • docGiao_an_5_tuan_35.doc