Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Một HS đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT 2,3 của tiết trước.
B/Bài mới:
Hoạt động 1: HS HS nghe- viết
- GV đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?
- HS đọc thầm lại bài thơ, luyện viết trên giấy nháp những từ dễ viết sai.
- HS gấp sách, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
x10 x10 = 1000 (cm3) Diện tích giấy màu cần dùng: 10 x 10 x 6 = 600 (cm3) Đáp số: 1000cm3; 600cm3 Bài 3: HD HS trước hết tính thể tích bể nước, sau đó tính thời gian để nước chảy đầy bể. C/Hướng dẫn học ở nhà -Chuẩn bị bài sau Luyện tập trang 169 TUẦN 34 Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2019 NGHỈ LỄ 30/4- 1/5 Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2019 NGHỈ LỄ 30/4- 1/5 Thứ tư, ngày 1 tháng 5 năm 2019 NGHỈ LỄ 30/4- 1/5 Thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm2019 TOÁN Luyện tập I/Mục tiêu - HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Làm được BT 1,2. KKHS làm thêm BT 3. IILên lớp: A/Bài cũ: - HS nhắc lại các công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. B/Bài mới: Bài 1: HS áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, ghi kết quả vào ô trống. - HS làm bài vào vở, gọi 1 số em lên bảng chữa bài. Bài 2: - HD HS tìm ra cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó: chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy. Bài 3: - Yêu cầu HS vào vở.Gợi ý cho HS: + Tính cạnh khối gỗ. + Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ. + So sánh diện tích toàn phần của 2 khối đó. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Chấm bài cho 1 số em. - Nhận xét giờ học. C/Hướng dẫn học ở nhà - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ TẬP ĐỌC Sang năm con lên bảy I/Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa bài: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. - Học thuộc lòng bài thơ. II/Hoạt động dạy học: 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - HS đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp, thổi, chuyện - HS luyện đọc trong nhóm. - GVđọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất đẹp và vui? - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Từ giã tuổi thơ, con ngừơi tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Bài thơ nói với em điều gì? c. Đọc diễn cảm - HTL bài thơ. - HS đọc bài thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài. - HS luyện đọc theo nhóm 4 sau đó đại diện một số nhóm thi đọc trước lớp. - HS luyện học thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay, đọc thuộc bài tại lớp. 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. __________________________ Thứ sáu, ngày 3 tháng 5 năm 2019 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Giúp HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Làm được BT 1,2. KKHS làm thêm BT 3. II/Lên lớp: A/Bài cũ -GV kiểm tra HS BT3 sgk trang 169 B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện tập Bài 1: - GV gợi ý để HS nắm được hướng giải: + Tính chiều dài hình chữ nhật. + Tính diện tích hình chữ nhật. + Tính số kg rau thu hoạch được trên mảnh vườn HCN đó. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV gợi ý để HS biết: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.Từ đó suy ra cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật bằng cách lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp. - HS tự giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Bài 3: HD để HS có năng khiếu làm tại lớp, còn lại về nhà làm. C/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ Trẻ em I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1,2); hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ ở BT 4. II/Lên lớp: A/Bài cũ: - 1 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy VD minh hoạ. - 1 HS làm lại BT 2 tiết LTVC ôn tập về dấu hai chấm. B/Bài mới: HD HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc bài, trả lời, giải thích. - GV chốt lại ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm HS thi làm bài vào phiếu, tìm những từ đồng nghĩa với từ trẻ em. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ đúng và nghĩa của chúng. - HS đọc nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ. C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ Nghe – viết: Trong lời mẹ hát I/Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - Một HS đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT 2,3 của tiết trước. B/Bài mới: Hoạt động 1: HS HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? - HS đọc thầm lại bài thơ, luyện viết trên giấy nháp những từ dễ viết sai. - HS gấp sách, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV chấm chữa bài, nhận xét. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả - 2 HS đọc nối tiếp nội dung BT2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói về điều gì? - 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức, đơn vị. - HS làm bài vào vở, 3 em làm vào phiếu dán lên bảng. - GV chữa bài, nhận xét. C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________ Thứ sáu, ngày 3 tháng 5 năm 2019 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I/Mục tiêu: - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trỡnh bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đó lập. II/Đồ dùng dạy - học - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn ba đề văn. - Bút dạ và ba tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý ba bài văn. III/Các hoạt động dạy - học 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung BT1 trong SGK. - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đó viết ba đề bài, cùng HS phân tích từng đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng: a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đó từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phũng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...). c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - GV kiểm tra HS chuẩn bị; mời một số HS nói đề bài các em chọn. - Một HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK. Cả lớp theo dừi. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho ba HS. - Những HS lập dàn ý trờn giấy dàn bài lên bảng lớp, trình bày, Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đó lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm (tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nối theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất. C/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. TOÁN Một số dạng toán đã học I/Mục tiêu: - HS biết một số dạng toỏn đó học. - Biết giải bài toỏn cú liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm được BT 1,2. KKHS làm thêm BT 3. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - Kiểm tra BT3 SGK trang 170 B/Bài mới: a/Tổng hợp một số dạng bài toán đó học. HS nhắc lại một số dạng bài toỏn đó học, GV ghi bảng(như SGK). b/Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Xác định dạng toán (Tìm số trung bình cộng). - Hướng dẫn HS tìm số hạng thứ ba (quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba): (12 + 18) : 2 = 15 (km) - Hướng dẫn HS tìm trung bình mỗi giờ xe đạp đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Xác định dạng toán (toán Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó). - Yêu cầu HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều rộng và chiều dài là 10m 60 m Chiều dài: 10 m Chiều rộng: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Bài 3: Yêu cầu HS có năng khiếu làm vào vở. - Hỏi HS về dạng toán và các bước giải. - GV chấm, chữa bài. C/Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về dấu câu ( Dấu ngoặc kép) I/Mục tiêu - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. - Làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu cú sử dụng dấu ngoặc kép (BT 3). II/Đồ dùng dạy - học - Một tờ giấy khổ to viết nội dung cần nghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép. - Ba, bốn tờ giấy để HS làm BT3. III/Các hoạt động dạy – học A/Bài cũ Hai HS làm bài tập 2, BT4, tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Trẻ em. B/Bài mới Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV mời 1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV dán tờ giấy đó viết nội dung cần ghi nhớ; mời 1 HS nhỡn bảng đọc lại. - GV nhắc HS: Đoạn văn đó cho cú những chổ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chổ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng. - HS làm bài - đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chổ thích hợp trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét; sau đó dán lên bảng một tờ phiếu; mời một HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. GV giúp HS chỉ rừ ta s dụng của từng dấu ngoặc kộp. Bài tập 2 - Hs đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đó cú những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép. - Cỏch thực hiện tiếp theo tương tự BT1. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 3-4 HS. - Những HS làm bài trờn giấy dỏn bài lờn bảng lớp, trỡnh bày kết quả, núi rú tỏc dụng của mỗi dấu ngoặc kộp được dùng trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết đúng. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - nói rừ những chỗ dựng dấu ngoặc kộp, tỏc dụng của dấu ngoặc kép. GV chấm vở một số em. C/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài. ______________________________ KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/Mục tiêu: - Biết kể một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc hoặc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được về nội dung ý nghĩa câu chuyện. II/Lên lớp: A/Bài cũ: - 2 HS kể chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của chuyện. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài. 2/HD HS kể chuyện Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - 4 HS đọc nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.Cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại các gợi ý 1,2. - HS nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ______________________________ Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2019 TẬP LÀM VĂN Tả người (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu - HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rừ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đó học. II/Đồ dùng dạy - học: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đó lập từ tiết trước). III/Các hoạt động dạy - học 1/Giới thiệu bài: Trong tiết hoc trước, các em đó lập dàn ý và trỡnh bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đó lập. 2/Hướng dẫn HS làm bài - Một HS đọc 3 đề bài trong SGK - GV nhắc HS: + Ba đề bài văn đó nờu của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đó lập. Tuy nhiờn, nếu muốn, cỏc em vẫn có thể thay đổi - chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước . + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3/HS làm bài 4/Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết làm bài của HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đó viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2, tuần 34. ______________________________ TOÁN Luyện tập I/Mục tiêu: - HS biết giải một số bài toán các dạng đã học. - Làm được BT 1,2,3 KKHS làm thêm BT 4. II/Lên lớp: A/Bài cũ: Kiểm tra BT 3 SGK trang 170 B/Bài mới: Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, phâ tích đề, xác định dạng toán: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV vẽ hình, tóm tắt bài toán lên bảng. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. A B D E C - GV chấm, chữa bài 13,6 cm2 SBEC : SABED: Bài 2: - HS đọc đề bài, phân tích đề, xác định dạng toán: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV túm tắt bài toán lên bảng. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. 35 học sinh Nam: Nữ: Giải Số học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài, phân tích đề, xỏc định dạng toán: Quan hệ tỉ lệ. - HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS có năng khiếu làm vào vở. GV chấm, chữa bài. C/Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: - HS thấy được ưu, khuyết điểm của cá nhân và của lớp trong tuần qua; có ý thức phát huy những mặt mạnh, khắc phục những khuyết điểm của bản thân để giữ gìn nề nếp lớp. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II/Lên lớp: 1/Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: 5 phút. 2/Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua. - HS thảo luận, đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Ưu điểm: Đã tích cực học tập, ôn tập cuối năm, chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, quê hương. Nhiều em tham gia tích cực các hoạt động của Đội, của lớp như: luyện tập nghi thức Đội, vệ sinh lớp học tốt; ổn định nề nếp 15 phút đầu giờ. + Nhược điểm: Nhiều em vẫn chưa tích cực trong học tập; nhiều em còn nghỉ học nhiều do ốm đau nên ảnh hưởng đến việc tiếp thu bài học; một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học 3/Kế hoạch của tuần tới: +Tập trung nhắc nhở, giúp đỡ những bạn yếu . + Duy trì nề nếp, kiểm tra bài cũ 15 phút đầu giờ. + Dành nhiều thời gian cho học tập, ôn tập để thi cuối năm. ĐẠO ĐỨC Vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây cảnh ( dành cho địa phương) I/Mục tiêu: - HS tích cực làm vệ sinh lớp học cũng như chăm sóc vườn hoa cây cảnh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp xanh,sạch, đẹp. II/Lên lớp: 1/Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của tiết học. -Phân công nhiệm vụ: Tổ 1 vệ sinh phòng học; Tổ 2 vệ sinh bảng biểu, các cánh cửa; tổ 3 tưới cây và nhổ cỏ 2/HS tiến hành làm vệ sinh lớp học của mình. - GV theo dõi, nhắc nhở. 3/Tổng kết. - Khen ngợi những cá nhân, tổ làm việc tích cực. - Nhắc nhở HS có ý thức tốt trong giữ gìn vệ sinh trường lớp. ______________________________ TUẦN 34 Thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2019 KHOA HỌC Tác động của con người đến môi trường đất I/Mục tiêu: HS biết: - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - GDKNS: KN lựa chọn xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giao tiếp, KN trình bày. II/Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK phóng to. III/Hoạt động dạy học: A/ Giới thiệu bài. B/ Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2:Thảo luận. - Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu,... đến môi trường đất? - Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS thực hiện việc bảo vệ môi trường đất. ________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn tập về dấu câu I/Mục tiêu -Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm vững tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. II/Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài. 2/Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của các dấu câu đã học (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy. - Một số học sinh nêu, giáo viên nhận xét, nhắc lại (nếu cần). Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1: Chép lại câu chuyện dưới đây và đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ có gạch chéo ( / ). Quả lê Bé cầm quả lê to. Bé hỏi : - Lê ơi / Sao lê không chia thành nhiều múi như cam / Có phải lê muốn dành riêng cho tôi không / Quả lê đáp : - Tôi không dành riêng cho bạn đâu / Tôi không chia thành nhiều múi để bạn biếu cả quả cho bà đấy / Bé reo lên : - Đúng rồi / Rồi bé đem quả lê biếu bà / Đáp án: Các dấu lần lượt cần điền là : ! , ? , ? , . , ! , ! , . . Bài 2: Chép lại đoạn văn dưới đây, sau khi đã đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những vị trí thích hợp ( nhớ viết hoa chữ cái đầu câu). Một hôm tôi vào công viên đem theo một quyển sách hay rồi mải mê đọc đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn tôi mới đứng dậy bước ra cổng bỗng tôi dừng lại sau bụi cây tôi nghe tiếng một em bé đang khóc. Đáp án: Một hôm, tôi vào công viên, đem theo một quyển sách hay rồi mải mê đọc. Đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn, tôi mới đứng dậy bước ra cổng. Bỗng tôi dừng lại. Sau bụi cây, tôi nghe tiếng một em bé đang khóc. Bài 3: Đặt câu: a. Câu có một dấu phẩy. b. Câu có hai dấu phẩy. c. Câu có ba dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. ĐỊA LÍ Ôn tập cuối năm I.Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Quả địa cầu. III.Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? -Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào b
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc