Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 29 năm 2014

I. Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 29 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
- Chúng ta cần làm gì để đất nước luôn luôn độc lập tự do và ngày một tươi đẹp hơn?
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài .
- 2 HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm việc theo YC.
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
- Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn không chịu kí hiệp định.
- Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
- Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
- Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
- ý nghĩa: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
- Tích cực góp sức chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình, duy trì những truyền thống tốt đẹp của dân tộc...
Tiết 4: Địa lí
CHÂU MĨ
 I. Mục tiêu: 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
 II. Đồ dùng: 
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu, hình SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Vị trí địa lí và giới hạn:
+ Đặc điểm tự nhiên: 
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Làm việc theo nhóm.
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- GV KL: Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới.
- Làm việc nhóm. 
- HS QS các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ QS hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- GV KL: Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng phong phú.
- Làm việc cả lớp.
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận: Châu Mĩ trải dài nên có nhiều đới khí hậu.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài .
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
+ Giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Các ảnh chụp ở hình a ,e, d, là ở nam Mĩ,
+ Các ảnh b, c chụp ở Bắc Mĩ
+ ảnh g chụp ở Trung Mĩ
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
- HS chỉ lược đồ theo cặp
- Đại diện một số HS lên chỉ.
- HS nhận xét:
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
- khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- HS đọc ghi nhớ.
Tiết 3: Kĩ thuật 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( TIẾT 1)
 I. Mục tiêu: 
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
 II. Đồ dùng: 
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
 III. hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Quan sát, nhận xét mẫu.
+ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- YC HS nêu nội dung đã học tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
+ Chọn các chi tiết:
- YC HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Lắp từng bộ phận: 
- Lắp thân và đuôi máy bay(H2 SGK)
- Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- YC HS trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
- Các phần khác thực hiện tương tự.
+ Lắp ráp máy bay trực thăng:
- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
+ Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài . 
- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn.
- HS quan sát và trả lời.
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
- HS đọc mục 1 SGK
- 1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng
- 4 tấm tam giác, 2 thanh 11 lỗ, 1 thanh chữ Ungắn, 2 thanh 5 lỗ, 1 thanh 3 lỗ , 8 ốc vít.
- 1 thanh chữ U, 1 tấm chữ L, 1 tấm nhỏ.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm các bài tập còn lại.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Bài 2:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 : Dành cho HS khá, giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 4:
- 1 HS khá làm vào bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Chuẩn bị bài Thời gian.
- 2 HS nêu
- Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km:
- Mời 3 HS lên bảng làm.
 130km; 1,47km; 24km. 
 Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 4,75 = 218,5(km)
 Đáp số: 218,5km.
 Bài giải:
 15phút = 0,25giờ
 Quãng đường ong bay được là:
 8 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km.
 Bài giải:
 1phút 15giây = 75giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 75 = 1050(m)
 Đáp số: 1050m.
 Tiết 2: Tiếng Anh( Cô Ngọc dạy)
Tiết 5: Đạo đức 
EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 2) 
I. Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết:
 - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - GDHS: Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
 - Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới.
 - Bỏ bài tập 4.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Vẽ cây hoà bình.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm:
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
 - Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp.
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Chuẩn bi bài Giới thiệu về Liên hợp quốc.
- 2 HS nêu.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh nhóm mình đã sưu tầm được.
- HS lắng nghe
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
TUẦN 29
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị: 
- HS chuẩn bị dàn ý câu chuyện.
 III. Hoạt động dạy học: 
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Tìm hiểu đề.
+ Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS kể lại một chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. 
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. 
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
+ Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập giữa kì II.
- 1 HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài.
- lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Tiết 3: Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
 II. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học: 
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
+ Bài tập 1:
+ Bài tập 2:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS đọc lại đoạn văn bài tập 3 
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. 
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập giữa học kì II.
- 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước
- HS đọc YC.
- HS làm việc theo YC.
- 2 nhóm trình bày bảng.
VD về lời giải :
a. Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c. Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân.
- HS đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập và làm vào phiếu bài tập.
1. cầu kiều ; 2. khác giống; 3. núi ngồi; 4. xe nghiêng; 5. thương nhau; 6. cá ươn; 7. nhớ kẻ cho; 8. nước còn ; 9. lạch nào; 10. vững như cây; 11. nhớ thương; 12. thì nên; 13. ăn gạo; 14. uốn cây; 15. cơ đồ ; 16. nhà có nóc
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán 
THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập 1(cột 1, 2); 2. HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Giới thiệu cách tính thời gian.
- Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Bài tập 2:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu cách tính vận tốc, quãng đường của một chuyển động đều?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
a. Bài toán 1:
- GV nêu bài toán.
- Phân tích hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính t ?
b. Bài toán 2:
- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
 - Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị bài Lyện tập.
- 2 HS nêu
- Lấy 170 : 42,5
 Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4(giờ)
 Đáp số: 4giờ.
- Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ Công thức tổng quát: 
t = S : V
 Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = (giờ) 
 (giờ) = 1giờ 10phút
 Đáp số: 1giờ 10phút.
 - Thứ tự kết quả điền là: 2,5 giờ; 2,25 giờ; 1,75 giờ; 2,25 giờ. 
- HS làm bài theo YC.
 Bài giải
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ)
b. Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25(giờ)
 Đáp số: a. 1,75giờ
 b. 0,25giờ.
 Bài giải
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5(giờ) 
 = 2giờ 30phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút
 Đáp số: 11giờ 15phút.
Tiết 2: Khoa học 
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT 
I. Mục tiêu: 
 - HS biết được cấu tạo của hoa.
 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: 
 - Ươm một số hạt lạc hoặc đậu trước, mang đến lớp .
 - Hình SGK.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
- Thảo luận.
- Quan sát.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ HS quan sát các hình 2 - 6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
+ Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
+ Mời một số HS trình bày trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109.
- Chuẩn bị bài Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- 1- 2 HS nêu
- HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày: Đáp án bài 2: 
2 nối với b; 3 – a ; 4 - e; 
5 - c ; 6 – d .
+ Để hạt nảy mầm cần có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
+ Gieo hạt – cây hai lá mầm – cây con - ra hoa - kết quả - tạo hạt
Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
 I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. ( thay đổi câu hỏi 1,2,3 trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
 II. Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài ở SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Luyện đọc:
( 10’)
- Tìm hiểu bài:
( 12’)
- Luyện đọc diễn cảm:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. 
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc cả bài .
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc khổ thơ 3:
+ Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba ?
+ Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?
- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
- Nhận xét chốt ý đúng, YC nêu ND.
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng, thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét HS đọc tốt.
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài Ôn tập giữa học kì II.
 - 2 HS đọc và nêu nội dung.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Lần 1: kết hợp luyện phát âm.
- Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Đọc đoạn theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ 1, 2. 
 Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như 
- Trời xanh đây là của chúng ta..., Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất, Những buổi ngày xưa vọng nói về”
- HS nêu nội dung.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. Mục tiêu :
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phậncủa một câ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_27.doc