Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018

I/Mục tiêu:

- HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- HS làm bài 1; 2. KK HS làm cả 3 bài tập. HS KT làm bài 1.

II/Hoạt động dạy học:

A/Bài cũ:

- GV kiểm tra VBT của học sinh

B/ Bài mới:

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- GV nêu bài toán trong SGK, tóm tắt bài toán lên bảng.

- Bài toán hỏi gì?

- HS nêu cách tính và tính.

- Từ cách làm trên, để tính quảng đường ô tô đi được ta làm thế nào?

- HS nêu thành quy tắc tính Quãng đường. GV ghi bảng.

- GV nêu kí hiệu, HS phát biểu công thức tính: S = v x t.

- Cho HS nhắc lại.

Bài toán 2: Trao đổi cặp đôi

- HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.

- Một HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

Lưu ý: HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ.

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc cặp đôi
- HS đọc đề bài.
- Gọi HS cách tính quãng đường.
- HS làm và chữa bài.
 Đáp số : 45,6 km
Bài 2: : - HS đọc đề bài.
- Có thể nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài này?
- Khi tính quảng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc?
- HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 3,15 km
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 20 phút.
- HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số : 112 km
C/Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại cách tính và công thức tính quảng đường.
- GV nhận xét tiết học.
__________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/Mục tiêu:
 - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập 3 sgk trang 87
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1:
- HS đọc y/c bài tập: Với nội dung mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ để minh họa.
- HS trình bày kết quả. GV chốt lại những câu HS tìm đúng:
a. Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
b.Lao động cần cù:
 - Có làm thì mới có ăn.
 Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
Đoàn kết:
 - Một cây làm chẳng nên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Nhân ái.
 - Thương người như thể thương thân.
 - Lá lành đùm lá rách.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
Bài 2:
- HS đọc đề bài tập 2.
- Tìm những chữ còn thiếu điền vào chỗ trống trong các câu đã cho.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Các chữ cần điền vào các từ hàng ngang là: cầu kiều; khác giống; núi ngồi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc.
 Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.
C/Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS thi đọc đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, ca dao ở bài 1, 2. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ, ca dao đã học.
__________________________
Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC
Đất nước
I/Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
II/Đồ dùng:
- Tranh minh họa trong SGK.
III/Hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra bài cũ:
 - Hai HS cùng bàn kiểm tra nhau về bài đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời về nội dung bài.
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh sgk và GV giới thiệu bài đọc
2/Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Một HS đọc bài thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre...
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
- Nêu một hình ảnh đẹp và vuivề mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
- Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong hai khổ thơ cuối?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- GVđọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, khen những HS học thuộc, đọc hay.
C/Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài thơ.
__________________________
TOÁN
 Luyện tập
I/Mục tiêu: 
HS biết tính quảng đường đi được của một chuyển động đều.
II/Đồ dùng: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- GV kiểm tra VBT
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- Cũng cố cách tính Quãng đường trong chuyển động đều
2/ Luyện tập.
HS làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm cả 4 bài tập. HS KT làm bài 1.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS trình bày vào vở theo cách:
Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì s = 32,5 x 4 = 130 (km).
- HS làm bài. Chữa bài và giải thích cách làm.
Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 2: 
- HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lưu ý: Với dạng bài toán có hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
- HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 218,5 km
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Bài 3: 
- Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
- Có nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc?
- Đã có thể thay ngay vào công thức chưa? Cần phải làm gì?
- Có mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn?
- HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 20 km
Bài 4:
Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả.
- HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số : 1050 m
C/Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính quãng đường
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Ôn lại cách tính quãng đường đã học.
_________________________
Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2018
TOÁN
Thời gian
I/Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1(cột 1, 2), bài 2, khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại.
II/Đồ dùng: 
- Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
 A/Bài cũ:
- GV y/c hs làm bài bài số 4 sgk trang 142 theo cặp đôi trong bàn
- Nhắc lại cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
2/ Hình thành cách tính thời gian và luyện tập
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
Bài toán 1: Gọi một HS đọc đề bài, HS làm việc theo cặp trong bàn tự giải.
- Đề bài hỏi gì? Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
- Vậy để biết ô tô đi quãng đường trong mấy giờ ta làm thế nào?
- HS trình bày bài giải, GV kết luận
- Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động?
- HS phát biểu quy tắc tính thời gian.
- GV nêu công thức: t = s : v.
- Gọi HS nhắc lại và viết vào vở.
Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán; yêu cầu một HS đọc lại.
- HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải.
- Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính thời gian và quãng đường?
- HS nêu, GV viết lên bảng.
v = s : t
 s = v x t t = s : v
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Mỗi dãy một cột, cột cuối cùng cả ba dãy cùng làm)
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài vào vở nháp, báo cáo kết quả và giải thích cách làm.
Kết quả lần lượt là: 2,5 giờ ; 2,25 giờ; 1,75 giờ; 2,25 giờ
Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi ( Tổ 1, tổ 2 làm bài a, tổ 3 làm bài b)
Bài 2:
 - HS làm bài, gọi HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ
Hoạt động 4: Làm việc nhóm 4
Bài 3: 
- HS làm bài, gọi HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 11 giờ 15 phút
C/Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài và hoàn thành VBT Toán 5
__________________________
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu.
- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc một kĩ niệm với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Y/C HS nhắc lại các thể loại văn miêu tả?
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh cây chuối và nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
- Gọi HS trao đổi cặp đôi đọc và phân tích đề bài 
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: 
Đề 1: Trong cuộc sống,Tôn sư trọng đạo.
Đề 2: Kỉ niệm, thầy giáo hoặc cô giáo, lòng biết ơn.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- Rút ra dàn ý chung của bài văn miêu tả cây cối
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- HS tập kể chuyện theo nhóm 4.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
C/Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời nhanh bài tập trắc nghiệm để nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước y/c tranh minh họa tiết kể chuyện tuần 21.
__________________________
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả cây cối
I/Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự
miêu tả, những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- GV kiểm tra việc tự học ở nhà của học sinh
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu giờ học
2/Luyện tập:
Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4
Bài 1: 
- HS đọc y/c và đọc bài Cây chuối mẹ.
- HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con - cây chuối to - cây chuối mẹ.
+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác....
+ Hình ảnh so sánh trong bài:
 Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác...
 Các tàu lá ngả ra...như những cái quạt lớn.
 Cái hoa thập thò,hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hóa trong bài: đỉnh đạc, cổ, hơn hớn, bận, nách, khẽ khàng...
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài 2: - HS đọc y/c bài tập.
- Khi tả, các em có thể tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
- HS viết và trình bày đoạn văn vừa viết.
- GV nhận xét và chấm một số đoạn văn.
C/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Những bạn viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối.
__________________________
Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2018
TẬP LÀM VĂN
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu:
 HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục đủ 3 phần, đúng yêu cầu của đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- HS đọc dàn ý đã làm.
- GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
3/HS làm bàì. 
- HS viết bài.
- GV nhắc HS cách trình bày bài, dùng từ đặt câu.
- Thu bài.
C/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước tiết TLV tiếp theo.
__________________________
TOÁN
Luyện tập
I/Mục tiêu: HS biết:
- Tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quảng đường.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3. KK HS làm thêm bài 4. HS KT làm bài 1.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính, điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS: mỗi trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường.
VD: a. 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút.
- HS nêu kết quả, nêu cách đổi thời gian đó.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- Lưu ý: Khi tính thời gian của chuyển động đều, cần chú ý:
+ Vận tốc và quảng đường phải tính theo cùng một đơn vị đo độ dài.
+ Kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian.
+ Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để hiểu rõ.
- HS giải vào vở, 1 em làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số : 9 phút.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 3: 
- HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trình bày các cách giải.
 Đáp số : 0,75 giờ
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Bài 4:
 - HS tự làm bài, gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số : 25 phút
C/Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại công thức tính quảng đường, vận tốc, thời gian.
- Nhận xét giờ học.
__________________________
ĐỊA LÍ
Châu Mĩ
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Mô tả sơ lược sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bản cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
* HS có năng khiếu: 
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần
cực Bắc tới cực Nam
+ Quan sát bản đồ (lược đồ ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ
II/Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới.
- Ban đồ Tự nhiên châu Mĩ.
- Một số tranh ảnh về rừng A- ma- dôn.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Vị trí địa lí và giới hạn
- GV: Chỉ trên bản đồ bán cầu Đông và bán cầu Tây (Lưu ý: đường phân chia hai bán cầu là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T - 1600Đ).
Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
HS: - Trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
* Đặc điểm tự nhiên
HS: - Quan sát hình 1, 2 và SGK trả lời phù hợp với yêu cầu.
 Nhận xét về địa hình châu Mĩ ?
Nêu tên và chỉ trên hình 1 các dãy núi cao, hai đồng bằng lớn, các dãy núi thấp và cao nguyên, hai con sông lớn ở châu Mĩ ?
HS: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Địa hình Châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng trung tâm và đồng băng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
* Khí hậu
 Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
 Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu?
 Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn?
- HS: Trả lời.
- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
C/Củng cố, dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________
TUẦN 27
Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bàng từ ngữ nối.
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong bài văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết các câu.
II/Hoạt động dạy học.
A/Bài cũ:
- Y/C HS lam lại bài 2 tiết LTVC tuần 26 MRVT: Truyền thống
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Phần nhận xét
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1: - HS đọc y/c của đề bài và đọc đoạn văn.
- Chỉ rõ tác dụng của quan hệ từ trong đoạn văn.
- HS làm và chữa bài.
- GV chốt lại kết quả đúng:
 + Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
 + Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
Bài 2: - HS đọc y/c bài tập 2.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV chốt lại các từ đúng: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác...
- HS rút ra nội dung ghi nhớ trong SGK và đọc thuộc.
- Cho HS lấy ví dụ minh hoạ.
*Phần bài tập
Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi
Bài 1: - HS đọc y/c bài tập.
- Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ( chỉ tìm từ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối)
- HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 4: Làm việc nhóm 4
Bài 2: - HS đọc y/c bài tập, đọc mẩu chuyện vui.
- Tìm chỗ dùng sai từ nối, chữa lại cho đúng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Thay từ nhưng bằng từ : vậy hoặc vậy thì,
nếu thế thì, nếu vậy thì.
C/Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ nối khi viết câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
__________________________
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
GDKNS: Hợp tác với bạn bè và mọi người 
I/Mục tiêu:
-Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh để hoàn thành công việc có hiệu quả.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức đoàn kết, quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh
II/Đồ dùng:
- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5, trò chơi Cá sấu trên đầm lầy.
 III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi
Cùng hồi tưởng: 
- Hãy hồi tưởng lại một việc trước đây mình đã làm khi tham gia hoạt động nhóm và nhớ xem kết quả khi đó như thế nào?
- Nếu được nhận một nhiệm vụ mới thì em sẽ thay đổi cách làm như thế nào để cùng nhau hoàn thành tốt hơn công việc được giao?
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- Đọc câu chuyện Bó đũa THKNS trang 24 và trao đổi về câu hỏi cuối trang
- HS rút ra nội dung ghi nhớ
 - Giáo viên chốt kiến thức
Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
- GV phổ biến trò chơi: Cá sấu trên đâm flaayf và tổ chức cho HS chơi
- Để giành được phần thắng trong trò chơi, mỗi người trong nhóm cần làm gì?
- HS đọc lời khuyên ( trang 29)
C/Cũng cố - dặn dò:
+ Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- GV cho HS vận dụng kĩ năg hợp tác vào làm việc nhóm lớn sắp xếp lại vị trí theo ba dãy gọn gàng ngay ngắn
- Về chuẩn bị các bài tập còn lại.
ĐỌC SÁCH:
Đọc cặp đôi
Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2018
CHÍNH TẢ
Nhớ- viết: Cửa sông
I/Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
- Tiếp tục ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.
- GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho HS viết: Mao Trạch Đông,Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a...
B/Bài mới:
1. Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông, cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài.
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa...
- HS viết chính tả.
- GV chấm bài, nhận xét.
2. HS làm bài tập
- HS làm bài tập và trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán-Việt thì viết như tên riêng VN.
C/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
__________________________
KHOA HỌC
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I/Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Rèn cho HS các thao tác làm thí nghiệm, thực hành.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng.
II/Đồ dùng:
- HS ươm sẵn một số cây, nhất là những cây mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- GV chuẩn bị: củ khoai tây, củ gừng, dây khoai lang, lá bỏng, cành rau ngót, ngọn mía, máy chiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của hạt
B/Bài mới:
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
- HS quan sát màn hình và gọi tên các loại cây có ở đó.
+ Trong những cây đó, cây nào mọc lên từ hạt?Trong các cây còn lại, em đã được ăn cây nào?( Em được ăn mía, ăn rau ngót nhiều nhưng em vẫn thắc mắc những cây này mọc lên từ đâu?)
- GV ghi câu hỏi thắc mắc: Cây có thể mọc lên từ đâu?
- GV nhắc HS ghi câu hỏi nêu vấn đề vào vở thí nghiệm.
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu: đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm.
- HS làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ 1’ xem cây có thể mọc lên từ đâu? 
- Từng HS trình bày ý tưởng trước lớp( GV chú ý những ý tưởng trùng nhau chỉ cần trình bày một lần. Ví dụ:
 Cây có thể mọc lên từ lá.
 Cây có thể mọc lên từ ngọn thân.
 Cây có thể mọc lên từ củ.
 Cây có thể mọc lên từ rễ.
- GV nhận xét ý tưởng( Ví dụ: Như vậy, theo các em Cây có thể mọc lên từ Ý kiến của các em rất hay) 
- HS giới thiệu cây hoặc củ, thân cây, mà mình đã chuẩn bị.
- HS góp những SP đã chuẩn bị để tìm hiểu chung.
Bước 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_27_nam_hoc_2017_2018.doc