Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái

I. MỤC TIÊU:

1.KT: Nắm rõ định nghĩa về sự biến đổi hoá học.

2.KN: Thực hiện được một số thí nghiệm liên quan đến sự biến đổi hóa học.

 KNS: Có kĩ năng quản lí thời gian và kĩ năng ứng phó với những tình huống xảy ra trong quá trình thí nghiệm.

3.TĐ: Đam mê tìm hiểu khoa học, Cẩn thận khi làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh họa trong SGK trang 78 ; 79 ; 80 ; 81.

- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.- Một ít đường kính trắng.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi viết xong có nhìn thấy chữ không?
-Khi hơ lên ngọn lửa em thấy gì?
-Tại sao có chữ hiện ra?
->Dưới tác động của nhiệt, có thể xảy ra sự biến đổi hóa học.
-Đưa tranh hình 9, 10 lên bảng.
->Dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt có thể xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, hoặc ánh sáng.
3.Củng cố: (5')
-Hướng dẫn trò chơi: Thư mật.
-Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi nào?
-Phân biệt sự khác nhau giữa sự biến đổi lí học và sự biến đổi hóa học?
3. Nhận xét-dặn dò: (3p)
-Dặn chuẩn bị bài Năng lượng.
-Nhận xét tiết học.
+ HS trả lời.
-Thực hành thí nghiệm theo tổ.
-Ghi lại những điều quan sát được.
-Không.
-Chữ hiện ra?
-Chanh, giấm bị hơ nóng đã đổi màu.
-Theo dõi.
-Quan sát, giải thích hiện tượng.
-Chơi theo nhóm. Các nhóm viết thư tặng nhau, hoặc yêu cầu nhóm bạn thực hiện một việc làm nào đó.
-Có sự tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ.
-Biến đổi lí học là một chất chuyển từ thể này sang thể khác, biến đổi hóa học là một chất biến thành một chất khác dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng.
-Theo dõi, ghi bài
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ "Công dân", hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
 2. KN: Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,4).
 3.TĐ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Đọc đoạn văn ở BT2, chỉ rõ câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. HS làm bài tập :
Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ công dân?
- GV chốt ý – Liện hệ
Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Theo dõi, giúp đỡ
- Chốt lại ý đúng 
- Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất?
- Hỏi tương tự với một số từ khác
Bài 3: Tìm từ đ.nghĩa với từ công dân
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ 
- Gọi HS trình bày,chốt ý
- Em hiểu thế nào là nhân dân?
- Dân chúng có nghĩa là gì?
*Bài 4 
- Chốt lại lời giải đúng 
 3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu nghĩa từ công dân?
- Dặn CB: Nối các vế câu ghép bằng QHT
- Nhận xét tiết học
- 2 em đọc đoạn văn
- 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi 
- Trao đổi nhóm đôi (có thể dùng từ điển để tra) -> dòng b : người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ đối với đất nước.
- 1HS đọc bài tập 
- HS tra cứu từ điển, làm bài theo nhóm 4
a/ công dân, công cộng, công chúng
b/công bằng, công lí, công minh, công tâm
c/ công nhân, công nghiệp
-vì công cộng có nghĩa là thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội
- 1 HS đọc đề
- HS theo dõi -> HS suy nghĩ làm bài
- HS phát biểu: nhân dân, dân chúng,dân 
- Đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, sống trong một khu vực địa lí
- Đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân
* HS đọc yêu cầu bài tập và làm 
->Không thể thay được vì công dân ở đây có hàm ý là người dân của một nước độc lập trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa dân, dân chúng, nhân dân không có nghĩa này
- 1 HS nêu
- Theo dõi
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn 
 2. KN: Vận dụng để tính diện tích hình tròn.
 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: 
* Nhận xét
2. Bài mới: 
- GV giới thiệu quy tắc tính diện tích hình tròn. -> ghi bảng 
- HD ghi công thức
* S là diện tích hình tròn, r là bán kính
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm 
- GV chốt
2. Thực hành : 
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
- GV chữa bài
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d
- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính, trước hết ta tìm gì?
- GV chữa bài
Bài 3 : Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm
- GV chữa bài
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại cách tính diện tích hình tròn?
- Dặn chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng tính bán kính, đường kính hình tròn biết chu vi 18,84 cm 
- HS nghe, nhắc lại
- Một HS lên bảng viết công thức tính:
 S = r x r x 3,14
- HS theo dõi ->làm vở nháp
- HS tính và nêu kết quả: 
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở, kết quả:
 a/ 78,5 cm2 b/ 0,5024 dm2
 *c/ Đổi m = 0,6 m 
 S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 m2
- HS đọc đề 
- Tìm bán kính
- 2 em lên bảng câu a, b; 
* câu c 
a/ Bán kính hình tròn: 
 12 : 2 = 6 (cm)
 D.tích h.tròn: 
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
- Tương tự: 
 b/ 3,6 dm ; 40,6944 dm
 *c/ 0,4 m ; 0,5024 m2 
- HS đọc đề và tự làm bài
- 1 HS làm bảng
 Diện tích mặt bàn là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
- 1-2 HS nêu
- Theo dõi
Địa lí
 CHÂU Á (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Biết được1 số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của cư dân châu Á; một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á
 2. KN: Một số tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
 3.TĐ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ các nước châu Á, Bản đồ tự nhiên châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : (4’)
- Nêu vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á?
- Nêu một số đặc điểm về địa hình , khí hậu của Châu Á?
- Nhận xét 
B. Bài mới:
 HĐ1: (9’)Dân cư châu Á
- So sánh dân số của châu Á với dân số các châu lục khác.
- Nhận xét đặc điểm dân cư châu Á ?
- Kết luận
*Dân cư Châu Á sống tập trung đông đúc ở đâu? Vì sao?
HĐ2: (8’)Hoạt động sản xuất
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân Châu Á?
- Nêu một ngành sản xuất chính của Châu Á?
- Cho biết sự phân bố một số ngành sản xuất chính của châu Á
- Kết luận
HĐ3: (10’)Khu vực Đông Nam Á
*Xác định vị trí khu vực Đông Nam Á trên lược đồ
- Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á?
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4
*Vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- GV kết luận
 3. Củng cố - dặn dò : (4’)
- Dặn chuẩn bị: Các nước láng giềng của Việt Nam
- Nhận xét tiết học
- 1 HS
-1 HS
- HS đọc bảng số liệu SGK / 103 
->Châu Á có số dân đông nhất thế giới
- Đọc thông tin mục 3 và quan sát hình 4/103 để trả lời: Có số dân đông nhất; phần lớn dân cư là người da vàng
- Ở đồng bằng châu thổ vì đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp
- Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển
- Quan sát tranh và trả lời: Trồng bông, lúa, chăn nuôi bò, khai thác dầu 
- Nhóm đôi quan sát hình 5 để trả lời
- Vài HS chỉ lược đồ
- Gồm 11 quốc gia- Các nhóm tìm và nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
 + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm
 +Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản 
*Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
- 1 HS: Nêu một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của Châu Á
- 1 HS: Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á
-Theo dõi
 Lịch sử
ÔN TẬP 9 NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Biết sau CM tháng 8 nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ giặc: đói, dốt, ngoại xâm. Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong 9 năm k.chiến chống TDP xâm lược.
 2. KN: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong 9 năm k.chiến chống TDP xâm lược . 
 3.TĐ: Tự hào về truyền thống dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
* Nhận xét
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Nêu nhiệm vụ học tập
3. Hướng dẫn ôn tập :
 Hoạt động 1 : (25’)Chín năm kháng chiến
-Tổ chức HS hoạt động nhóm 4
- Gọi HS trình bày
+Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau CM tháng 8 thường diễn tả bằng cụm từ nào? 
+ Nhân dân đương đầu với loại giặc nào?
+ Ngày 19.12.1946 đi vào l.sử d.tộc với tên gọi là gì? Lời kêu gọi của bác khẳng định điều gì? Gợi cho ta nhớ đến bài thơ nào ra đời trong k.chiến chống Tống lần 2(lớp 4)
+ 9 năm kháng chiến chống Pháp được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Chiến thắng lịch sử nào đã kết thúc cuộc kháng chiến chống TDP của dân tộc VN?
+ Những sự kiện nào tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống TDP xâm lược?
- GV chốt ý.
 Hoạt động 2 : (6’)Trò chơi: Tìm địa chỉ đỏ
 - GV phổ biến luật chơi
 Bảng phụ ghi sẵn các địa danh tiêu biểu.
- Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò : (3’)
 - GV tổng kết nội dung bài học.
 - Dặn CB: Nước nhà bị chia cắt
 - Nhận xét tiết học
- 1 Hs sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ
- 1 HS nêu ý nghĩa
- Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm một câu 
- Đại diện nhóm trình bày
+ Nghìn cân treo sợi tóc
+ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
+ Ngày toàn quốc k.chiến -> k.định thiện chí hoà bình và q.tâm c.đấu hi sinh vì đ.lập t.do cho t.quốc của nh.dân ta.->Bài thơ Thần (1077): Sông núi nước nam tơi bời 
+ 12-1946 đến 5- 1954
+ Điện Biên Phủ
+ Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947
 Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
 Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc
 Chiến thắng Điện Biên Phủ
 - HS theo dõi-> HS tham gia chơi
- Từng HS lần lượt kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử ứng với các địa danh đó.
- Theo dõi
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
 2. KN: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 3. TĐ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Chiếc đồng hồ
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. HD kể chuyện : 
a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc đề 
- GV gạch chân từ ngữ : tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh
- Thế nào là sống làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh
- Gọi HS đọc các gợi ý
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi HS nêu tên câu chuyện
b/ HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- KC trong nhóm
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại các câu chuyện vừa kể
- Dặn chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học
- Một HS kể chuyện
- Một HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Một em đọc đề bài
- Theo dõi
- Là người sống và làm việc theo đúng quy định của pháp luật, của nhà nước; là người luôn đấu tranh chống các việc làm vi phạm pháp luật
- 3 em đọc tiếp nối, lớp theo dõi ở SGK
- HS chuẩn bị
- Một số em trả lời tiếp nối
- Một em đọc lại gợi ý 2
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
- 1-2 HS 
- Theo dõi
Thứ tư ngày 14 tháng 15 năm 2020
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU:	 (Phạm Hải)
 1. KT: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ) 
 2. KN: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 3. TĐ: Học tập lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : "Thái sư Trần Thủ Độ"
- Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc : 
- Thuyết minh cách đọc
- Phân đoạn: 5 đoạn (theo xuống dòng)
- Luyện phát âm
- GV giảng từ khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài : 
- Kể lại những đóng góp to lớn, liên tục của ông Thiện qua các thời kì: 
 + Trước cách mạng
 + Cách mạng thành công
 + Trong kháng chiến
 + Sau hòa bình
- Việc làm của ông thể hiện những phẩm chất gì?
* Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của một công dân với đất nước?
- Câu chuyện biểu dương ai? Về điều gì?
- Liên hệ, giáo dục
c/ Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn đọc đoạn 2 và đoạn 3
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét 
 3. Củng cố - dặn dò : 
- Tại sao lại gọi ông Đỗ Đình Thiện là Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng?
- Dặn chuẩn bị: Trí dũng song toàn
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh
- HS đọc toàn bài
* 5 HS đọc tiếp nối đoạn 
- Vài hs đọc
* 5 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - >1 em đọc lại bài
- Đọc SGK và trả lời
+ ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đ.Dương
+ ủng hộ 64 lạng vàng, 10 vạn đồng ...
+ ủng hộ hàng trăm tấn thóc ...
+ hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê 
- Là một công dân yêu nước,có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng đóng góp vào sự nghiệp chung.
* Người công dân phải biết góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ Tổ quốc.
- Biểu dương  Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng 
- Hai em đọc tiếp nối bài
- HS theo dõi -> Luyện đọc theo cặp
- HS xung phong đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét, bình chọn
- 1 -2 HS nêu
- Theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Biết tính diện tích hình tròn khi biết bán kính, chu vi của hình tròn
 2. KN: Tính diện tích hình tròn.
.3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC : 
* Nhận xét
2. HS làm bài tập :
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn?
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2 : Tính diện tích hình tròn biết chu vi 
C = 6,28 cm
- Tính d.tích h. tròn trước hết phải tìm gì?
- GV nhận xét
- Muốn tìm bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm thế nào?
*Bài 3
- HD cách giải:
* Tìm diện tích miệng giếng
* Tìm bán kính hình tròn lớn
* Tìm diện tích miệng giếng và thành giếng
* Tìm diện tích thành giếng
- YC HS giải
- Chấm chữa.
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại cách tính diện tích hình tròn?
- Dặn chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu cách tính diện tích hình tròn và tính diện tích hình tròn khi biết bán kính 2,5 cm
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời 
- HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo 
a/ 113,04 cm2 ; b/ 0,38465 dm2
- HS đọc đề 
- Tìm bán kính 
- 1HS làm bảng, lớp làm vở 
Bán kính hình tròn là: 
 6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm)
Diện tích hình tròn là: 
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
- Lấychu vi chia 2 rồi chia 3,14 (lấy chu vi chia 3,14 rồi chia 2)
* HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- HS theo dõi
- HS làm bài. Các phép tính là:
Diện tích miệng giếng:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
 Bán kính hình tròn lớn:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
 Diện tích miệng giếng và thành giếng: 
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
 Diện tích thành giếng:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
Đáp số: 1,6014m2
- 1 HS nêu
- Theo dõi
Kĩ thuật
 CHĂM SÓC GÀ
I. MỤC TIÊU:
 1. KT:Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 2. KN: Biết cách chăm sóc gà. Biết kiên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
 3. TĐ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số tranh ảnh minh họa
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ Nuôi dưỡng gà 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Giới thiệu thế nào là chăm sóc gà.
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2 Cách chăm sóc gà
- Nêu tên các công việc chăm sóc gà.
- Vì sao phải sưởi ấm cho gà, nhất là gà không có mẹ?
- Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc ở địa phương em.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
- Những thức ăn nào không được cho gà ăn?
- GV nhận xét, tóm tắt.
 Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập
- GV phát phiếu học tập
- GV nêu đáp án
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- 2 hs nêu cách nuôi dưỡng gà
- HS theo dõi
- HS đọc mục 1 và trả lời: gà cần ánh sáng, nhiệ độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện thích hợp giúp cho gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt, góp phần tăng năng suất nuôi gà..
- HS đọc mục 2- trả lời
- HS trả lời
- Sưởi ấm bằng điện hoặc bóng đèn điện nếu không có có thể sưởi ấm chuồng bằng bếp than hoặc củi.
- HS đọc mục 2b và trả lời
- HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 ở SGK để trả lời.
- HS làm bài
- HS đối chiếu kết quả
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Viết bài văn tả người đúng đề bài đã chọn.
 2. KN: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần, đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 3.TĐ: Tự giác làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 I.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
II.Bài mới;
1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn HS làm bài : 
- Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài
- Lưu ý HS:
+ Không làm đề bài trong SGK
+ Tìm ý, sắp xếp thành dàn ý -> Viết hoàn chỉnh bài văn
 3. HS làm bài : 
- GV theo dõi, giúp đỡ một số em yếu
- Thu bài
- Chấm một số bài
- Nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò : 
- Dặn chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động
- Nhận xét tiết học
- 3 HS, mỗi em nêu một phần cấu tạo của bài văn tả người
- Một em đọc đề bài
 Đề bài: Tả một thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong những năm học trước mà em nhớ nhất.
- HS theo dõi
- Theo dõi
- HS suy nghĩ, viết bài văn
- Nộp bài
- HS theo dõi
- Theo dõi
Thứ năm ngày 14 tháng 16 năm 2020
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 2. KN: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3)
 3. TĐ: Cẩn thận khi sử dụng các quan hệ từ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Gọi HS làm lại bài tập 2
- Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Nhận xét : 
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trích để tìm câu ghép trong đoạn văn
- Kết luận, đính 3 câu ghép lên bảng
Bài 2: Xác định các vế trong từng câu ghép
- GV chốt lại ý đúng
Bài 3: Cách nối các vế câu trong câu ghép trên có gì khác nhau?
- GV nhận xét, chốt ý.
 3. Ghi nhớ : 
 4. Luyện tập : 
Bài 1: Tìm câu ghép, xác định vế câu, các cặp quan hệ từ
- GV nhận xét, chốt ý.
*Bài 2: 
- Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn là câu nào?
- GV chốt ý
Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- GV nhận xét, chốt ý
 5. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ?
- Dặn chuẩn bị: MRVT: Công dân
- Nhận xét tiết học
- Hai em làm bài
- HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi ở SGK
- Tự làm bài: câu 1, 3, 6
- HS dùng bút chì gạch tách các vế câu ghép, khoanh tròn các QHT và dấu câu.
- Một em làm bảng
- Thảo luận nhóm đôi:
* Câu 1: dùng quan hệ từ; 
* Câu 3: dùng cặp quan hệ từ 
* Câu 6: dùng dấu câu
- HS đọc ghi nhớ ở SGK/22
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ: 
Nếu trong  dân yêu / thì nhất định  thành công.
- Hai câu cuối đoạn
- Khôi phục lại và giải thích : Tác giả lược bỏ để cho câu văn ngắn gọn, không bị lặp từ
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài rồi trả lời miệng
a/ Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b/Ông đã nhiều lần can gián mà(nhưng) vua không nghe. 
c/ Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
- 1 HS nêu
- Theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn
 2. KN: Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn.
 3. TĐ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: 
- Nhận xét
2. Luyện tập :
Bài 1 : (Bảng phụ)
- Nhận xét

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc