Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

A. Mục tiêu

 - Biết sau cách mạnh tháng tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": " giặc đói ", " gặc dốt" , "giặc ngoại xâm" .

 - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược :

+ 19 - 12 - 1946 : toàn quốc kháng chiến chống tực dân pháp

+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 .

+ Chiến dịch biên giới thu - đông 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 .

B. Đồ dùng dạy học

Gv : TL tham khảo

 Hs : VBT LS L5

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 81 SGK.
	(HS: Câu 1: Chỗ vải bị ánh sáng chiếu nhiều đã bị phai màu vì dưới tác dụng của ánh sáng nó đã biến đổi thành màu nhạt hơn; Câu 2: ảnh trong phim cũng được in trên tờ giấy trắng chỗ có bôi chất hóa học dùng để rửa ảnh. Có hiện tượng đó là khi ta đem phơi nắng, dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt chất hóa học đã biến đổi để có thể in ảnh trong phim lên mặt tờ giấy). 
	- Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
	*GVKL: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.(HS nhắc lại)
	3. HĐ nối tiếp:
	- HS nhắc laị nội dung bài.
	- Dặn dò: về chuẩn bị bài sau. 
	 Ngày dạy : Thứ ba/ 22/01/2019
Tiết 1: TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN( Trang 99 )
A. Mục tiêu:
 	- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 	- BT cần làm: Bài 1(a,b), Bài 2(a,b), Bài 3
B. Đồ dùng dạy học: 
Gv : Bộ đồ dùng DH T5
Hs : SGK
C. Phương pháp dạy – học:
Quan sát - Đàm thoại – Luyện tập Thực hành .
D. Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tròn biết:
 a. Bán kính r = 0,9 cm b. Đường kính d = 6cm
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
 	MT : Biết quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
 	ĐD : Bộ đồ dùng DH T5
 	PP : Quan sát – Thực hành .
*Cách tiến hành.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính).
- HS: nhắc lại quy tắc và công thức như SGK.
- Hướng dẫn HS áp dụng công thức để tính diện tích hình tròn (ví dụ như SGK)
2.2. HĐ2: Thực hành
 	MT : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. Làm được: Bài 1(a,b), Bài 2(a,b), Bài 3
 	ĐD : Bảng phụ 
 	PP : Đàm thoại – Luyện tập thực hành .
*Cách tiến hành 
Bài 1: SGK.
- Yêu cầu một HS đọc đề. cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 2 HS lên bảng làm HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
Bài 2: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn và tính toán trên các số tự nhiên, phân số và STP.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- GVcủng cố, Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn và tính toán trên các số tự nhiên, phân số và STP.
Bài3: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách làm; 1HS nhắc lại .
- GV củng cố rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế.
 	2.3. HĐ nối tiếp:
 	- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 	
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN( Trang 18 )
A. Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3,4)
 	- Học sinh khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
B. Đồ dùng dạy học:
Gv : Bảng phụ 
Hs : VBT Tv L5 T2
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Thảo luận – Thực hành 
D. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: HS đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà - chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn, cách nối các câu ghép. 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.1. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 	MT : Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghiã với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3,4)
 	ĐD: Bảng phụ
 	PP : Đàm thoại – Thảo luận – Thực hành . 
*Cách tiến hành .
Bài 1: SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân rồi phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Dòng b nêu đúng nghĩa của từ công dân.
- HS nhắc lại nghĩa của từ công dân như dòng b SGK.
 	GVKL: Giúp HS hiểu nghĩa từ công dân. 
Bài tập 2:SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS tra cứu từ điển tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ các em chưa rõ.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào giấy nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét bổ sung lẫn nhau
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng
( a/ công dân, công cộng, công chúng;b/ công bằng, công lí, công minh, công tâm.
 	 c/ công nhân, công nghiệp.)
 	GVKL: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ thuộc chủ điểm công dân. 
Bài tập 3: SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi theo cặp trả lời miệng
- HS và GV nhận xét, kết luận 
- HS nhắc lại các từ tìm được.(HS:Các từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân)
- HS đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
 	 GVKL: Củng cố kiến thức về từ công dân.
Bài tập 4: SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi theo cặp trả lời miệng
- HS và GV nhận xét 
- HS đọc lại đoạn văn đã kết luận đúng.
 	GVKL: Củng cố cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.
2.2. HĐ nối tiếp:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI ( Trang 21 )
( Kiểm tra viết )
A. Mục đích yêu cầu:
 	-Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
B. Đồ dùng dạy học:
Gv : Đề bài
Hs : Vở ghi TLV
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Luyện tập Thực hành 
D. Các hoạt động dạy - học
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
1. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài
 	MT : HS hiểu được nội dung yêu cầu của đề bài .
 	PP : Đàm thoại – Giảng giải.
*Cách tiến hành 
- 1 HS đọc đề 2 trong SGK, cả lớp theo dõi.
*Đề bài : Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích 
- GV Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một vài HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- HS nêu những điều chưa rõ cần cô giáo giải thích để cô giáo giải thích.
2. HĐ2: HS làm bài
 	MT : HS thực hành làm bài .
 	PP : Thực hành.
*Cách tiến hành 
- HS cả lớp làm bài , GV theo dõi giúp đỡ HS 
 	3. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Trang 30 )
(Tiết 2)
A. Mục tiêu:
 	- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương
 	- Yêu mến ,tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 	- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 	*GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
 	- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).
 	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
 	- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
B. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ
Hs: VBT ĐĐ L5 , thẻ màu dùng cho HĐ2, Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
C. Phương pháp dạy – học:
Quan sát - Đàm thoại – Thảo luận – Thực hành .
D. Các hoạt động dạy - học 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
1. HĐ1: Triển lãm nhỏ(bài tập 4 SGK)
 	MT: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương .
 	PP: Trưng bày sản phẩm .
*Cách tiến hành .
 	- GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và gới thiệu tranh.
 	- HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
 	- HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
 	- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
2. HĐ2: Bày tỏ thái độ ( làm bài tập 2 SGK )
 	MT: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
 	ĐD: Thẻ màu
 	PP : Thực hành
*Cách tiến hành .
 	- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2SGK.
 	- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
 	- GV mời 1 số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
 	- GVKL: Tán thành với ý kiến a, d; không tán thành với các ý kiến b, c.
 	(HS : yếu đọc lại các ý tán thành)
3. HĐ3: Xử lí tình huống ( làm bài tập 3 SGK )
 	MT: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương .
 	ĐD: Bảng phụ
 	PP: Thảo luận - Thực hành
*Cách tiến hành .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 	- GV kết luận chốt ý đúng.
4. HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm.
 	MT: Củng cố bài .
 	ĐD: Các bài thơ, bài hát, điệu múa,...đã chuẩn bị.
 	PP: Trưng bày sản phẩm
*Cách tiến hành .
 	- HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa,...đã chuẩn bị.
 	- Cả lớp trao đổi về các bài thơ, bài hát,...
 	- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
 	5. HĐ nối tiếp:
 	- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Ngày dạy : Thứ tư/ 23 /01/2019
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG( Trang 20 )
* GD lồng ghép QP và an ninh
A. Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc bài văn với giọng phù hợp, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho CM .
-Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho CM. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK ).
- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3)
* GD QP và an ninh: Hình thức nội dung lồng ghép
Công lao to lớn của những người yêu cstrong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt nam.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK - HS: SGK
C. Phương pháp dạy – học: 
Đàm thoại – Giảng giải – Thực hành – Thi đua
D. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: 2 HS đọc lại bài TháI sư Trần Thủ Độ, và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2.1. HĐ1: Luyện đọc  
 	MT: Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho CM .
 	PP: Đàm thoại – Thực hành 
*Cách tiến hành: + GVHD đọc: Thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về tiền tài, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp Cách mạng.
+ Đọc đoạn: (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt).
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó - GV hướng dẫn HS ngắt câu dài.
- GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ HS đọc phần chú giải.
+ Đọc theo cặp: HS lần lượt đọc theo cặp, HS nhận xét, GV nhận xét.
+ Đọc toàn bài : HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. HĐ2: Tìm hiểu bài : 
 	MT: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho CM.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK ).Học sinh phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước( câu hỏi 3)
 	PP: Đàm thoại – Giảng giải
*Cách tiến hành 
+ HS đọc thầm cả bài 
GV lần lượt nêu từng câu hỏi trong SGK, HS trả lời miệng các câu hỏi .
 (HS: 
Câu 1: a/ Năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng.
 b/ Năm 1945 trong Tuần Lễ Vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp và quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
 c/ Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
 d/ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho nước nhà.
+ Giảng từ: Tài trợ: giúp đỡ tiền của. 
Câu 2: Ông Đỗ Đình Thiện là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung).
 	GVKL: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì.
Nội dung: (như mục 1)
* GDQP và an ninh : GV kết hợp GD học sinh biết về công lao to lớn của những người yêu cstrong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt nam.
2.3. HĐ3: Hướng dẫn giọng phù hợp:
 	MT: Biết đọc bài văn với giọng phù hợp.
 	PP: Thực hành – Thi đua
*Cách tiến hành 
- GV hướng dẫn cách đọc 
HS nêu cách đọc giọng phù hợp, đọc đoạn tùy thích và nêu lí do thích; HS luyện đọc tốt hơn đoạn 2; HS thi đọc trước lớp
2.4. HĐ nối tiếp:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP ( Trang 100 )
A. Mục tiêu:
 	Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 	- Bán kính của hình tròn.
 	- Chu vi của hình tròn
 	* Bài tập cần làm : BT1 ,2
B. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ
Hs: SGK
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Luyện tập Thực hành . 
D. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2.1. HĐ1: Thực hành.
 	MT: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn. Làm được : BT1 ,2
 	ĐD: Bảng nhóm
 	PP: Đàm thoại – Luyện tập thực hành
*Cách tiến hành 
Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn như đã học ở bài trước.
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
- GV củng cố rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết chu vi.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm 
- HS và GV nhận xét.
- GV củng cố rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết chu vi.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến diện tích hình tròn.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân,1 HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
Bài giải
Diện tích hình tròn nhỏ ( miệng giếng ) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn là:
0,7 + 0,3 = 1 ( m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 ( m2 )
Diện tích thành giếng ( phần tô đậm ) là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 ( m2)
 Đáp số: 1,6014 m2
- GV củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến diện tích hình tròn.
2.2. HĐ nối tiếp:
 	- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 	 
BUỔI CHIỀU
 Ngày dạy : Thứ tư/ 23 /01/2019
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC( Trang 19 )
A. Mục đích yêu cầu:
 	- Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
GV TLTK
HS :TLTK
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Thảo luận – Thực hành 
D. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: HS kể một vài đoạn của câu chuyện Chiếc đồng hồ, tả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.1. HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 	MT : HS hiểu được yêu cầu của đề bài và cách gợi ý kể chuyện như SGK
 	PP : Đàm thoại – giảng giải. 
*Cách tiến hành .
a/ Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc thành tiếng đề bài, cả lớp theo dõi.
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh .
- GV gạch chân dưới những từ ngữ cần chú ý: Tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh.
- Hỏi: Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?
(HS: Là người sống, làm việc theo đúng quy định của pháp luật; là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật)
- Ba HS đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý 1 - 2- 3 trong SGK
- Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể: Mẩu giấy vụn, người gác rừng tí hon,...
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- HS nhận xét bạn kể chuyện .
- GV nhận xét 
2.2. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học, cho HS liên hệ thực tế
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG
A. Mục tiêu:
	- HS nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Hình trang 83 SGK.
	- HS : Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm.
C. Phương pháp dạy học
	- Quan sát, Thảo luận, Thực hành
D. Các hoạt động dạy học
	a. Bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Hiện tượng chất biến đổi từ chất này sang chất khác được gọi là gì ? (HS nhận xét bổ sung).
	b. Bài mới: 
	*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
	1. HĐ1: Thí nghiệm
	*MT: HS nêu được hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,...nhờ được cung cấp năng lượng.
	*ĐD: SGK, Bảng nhóm
	*PP: Quan sát - Thảo luận - Thực hành.
	*Cách tiến hành
	- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: 
	- Hiện tượng quan sát được.
	- Vật bị biến đổi như thế nào?
	- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
	- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác bổ sung.
	*GVKL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. 
	2. HĐ2: Quan sát và thảo luận.
	*MT: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
	*ĐD: SGK, VBT.
	*PP: Động não - Thảo luận - Thực hành.
	*Cách tiến hành
	- HS làm việc theo nhóm đôi đọc mục bạn cần biết, quan sát hình vẽ trang 83 SGK và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
	- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.Các nhóm khác bổ sung.
	- HS và GV nhận xét.
	GVkết luận: Như SGK
	3.HĐ nối tiếp:
	- HS nhắc laị nội dung bài.
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT)
CÁNH CAM LẠC MẸ( Trang 17 )
A. Mục đích yêu cầu:
 	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 	- Làm được BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
*BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các lòai vật trong MTTN, nâng cao ý thức BVMT
B. Đồ dùng dạy học:
Gv : Bảng phụ 
Hs : VBT TV L5 T2
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Luyện tập Thực hành . 
D. Các hoạt động dạy - học
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
 	MT : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 	PP : Đàm thoại – Thực hành .
*Cách tiến hành 
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
 	+ Gọi 1-2 HS đọc bài : Cánh cam lạc mẹ
? Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (HS: Cánh cam lạc mẹ lạc mẹ nhưng đựơc sự che trở, yêu thương của bạn bè).
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
+Yêu cầu HS nêu các từ khó viết: xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran,..
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.(HS :đổi vở soát lỗi cho nhau)
2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 	MT : Làm được BT2a/b .
 	ĐD : Bảng phụ 
 	PP : Luyện tập Thực hành .
*Cách tiến hành 
Bài tập 2a: SGK.
 	- Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
 	- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày
 	- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của các nhóm. Chốt lời giải đúng.
 	- Gọi HS đọc thành tiếng mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh trên bảng.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? (HS: Anh chàng vừa ngốc nghếch vừa ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết).
 	*HĐ nối tiếp:
*BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các lòai vật trong MTTN, nâng cao ý thức BVMT
 	- HS liên hệ thực tế, GV nhận xét tiết học 
 	- Dặn học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
 Ngày dạy : Thứ năm/ 24/ 01/2019
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 100 )
A. Mục tiêu:
 	- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 	- Bài tập cần làm : BT 1,2,3.
B. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ kẻ sẵn các hình minh họa của các bài tập.
Hs: SGK
C. Phương pháp dạy – học:
Đàm thoại – Luyện tập Thực hành . 
D. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 Tính diện tích hình tròn biết:
 a. Bán kính r = 2,5 cm b. Đường kính d = 12 m
 - GV và HS nhận xét, bổ sung 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2.1. HĐ1: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc