Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.

- Kĩ năng đặt và thực hiện phép nhân

- Cẩn thận, chính xác trong học toán

II.Chuẩn bị:

- Nghiên cứu bài trước.

III.Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra:2 HS làm bài. Tính C hình tròn biết r = ½ m và d = 4cm

2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề bài.

 

doc26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 20 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài cá nhân vào vở, chữa bài bảng lớp.
- Đi kiểm tra, hướng dẫn HS yếu.
Bài 2 c: HS khá,giỏi
* Chốt kết quả đúng:
Bài 3: - Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề, tự làm bài vào vở.
- Thu vở HS chấm, chữa bài:
- Đọc và xác định yêu cầu.
- Nêu quy tắc và vận dụng làm bài vào vở nháp, chữa bài bảng lớp.
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 ( m2)
- Đọc và xác định yêu cầu.
Làm bài vào vở ,sửa bài
a) Bán kính là: 12 : 2 = 6 ( cm )
 S là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) Bán kính là: 7,2 : 2 = 3,6 ( dm )
 S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2)
c) Bán kính là: : 2 = = ( m )
 S = ( m2 )
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Làm bài, đổi vở sửa bài
 Diện tích mặt bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2 )
 Đáp số: 6358,5 cm2.
3. Củng cố – dặn dò: Cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. Chuẩn bị bài sau.
*Điều chỉnh- bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy:..
Chính tả
Nghe – viết: CÁNH CAM LẠC MẸ
I.Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT(2) a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan. 
- Có ý thức rèn viết đúng chính tả.
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức BVMT.
II.Chuẩn bị:
- Bút dạ và phiếu khổ to chép bài tập 2a hoặc 2b ( chỉ những câu, cụm từ có chữ cái cần điền )
II.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: - HS viết : nổi dậy, vang dội.
 - GV nhận xét bài viết trước
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện viết chính tả
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu ND bài.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì? 
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các loài vật.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức BVMT.
-GV ghi bảng
-GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa.
-Luyện viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran, 
-GV nhắc cách để vở,cầm bút..
GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại cả bài 1 lượt cho HS dò.
- GV đọc cho HS bắt lỗi.
-GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của HS trên bảng lớp.
-GV chấm 5-10 bài.
-HS đọc bài
-HS TLCH về nội dung bài.
-Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè .
-HS nêu từ khó viết.
-HS phân tích chính tả từ khó
-HS viết từ khó vào vở bảng con
-HS viết bài chính tả vào vở.
-HS cầm bút chì tự bắt lỗi. 
-Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.
-HS sửa lỗi
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả
Bài tập 2 :
Cho HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, một số em làm trên phiếu, chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân vào vở, một số em làm bài vào phiếu, chữa bài.
a) Các tiếng điền: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) Các tiếng điền: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả. 
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Ngày dạy:..
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình trịn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn.
+ Chu vi của hình tròn. 
- Biết cách vận dụng công thức để tính chu vi, diện tích hình tròn chính xc, khoa học.
- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:2 HS lên bảng tính chu vi, diện tích hình tròn biết .
- r = 1,5 dm
- d =8,4 cm
2. Bài mới: GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp
 Bài 1: GV yc học sinh đọc đề bài
-Gọi hs nêu công thức tính S hình tròn
-Yc hs tự làm bài
-2 HS lên làm bài
-Lớp nhận xét, sửa bài
* Hoạt động 2: Luyện tập vào vở
Bài 2. GV yc học sinh đọc đề bài
-GV gợi ý hs tính S hình tròn khi biết chu vi của nó
Từ C= r x2 x 3,14 => r= c : 3,14 : 2 từ đó vận dụng tính S
-HS làm bài GV hướng dẫn thêm cho hs yếu
-Cho hs sửa bài và nhận xét
Bài 3: HS khá,giỏi 
GV yc học sinh đọc đề bài
-YC học sinh làm bài
-GV hường dẫn thêm cho hs 
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài
-Học sinh đọc đề bài, nêu công thức
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vơ nháp, nhận xét, sửa bài
-r= 6 cm=>S= 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
-r=0,35 dm=> S = 0,35 x0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2)
-Học sinh đọc đề bài, theo dõi gợi ý của GV vận dụng tính diện tích hình tròn
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
Bán kính hình tròn là
6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm)
Diện tích hình tròn là
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số : 3,14 cm2
- Học sinh đọc đề bài, làm bài
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Bán kính miệng giếng và thành giếng
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích miệng giếng
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 ( m2)
Diện tích miệng giếng và thành giếng là
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng là
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số 1,6014 m2
IV.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu công thức tính S hình tròn, biết chu vi.
- GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau LTC.
_______________________________________________
*Điều chỉnh- bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy:..
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của (BT2); nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4).
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
- Có ý thức sử dụng từ đúng trong khi nói và viết.
II.Chuẩn bị:
- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt ( Phô tô một vài trang cần tra cứu ).
- Kẻ bảng phân loại BT2 ra phiếu.
- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Gọi một số HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước. ( ghi rõ câu ghép và cách nối các vế câu ghép trong đoạn văn.)
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu bài.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cho lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Dòng b – “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân
* Hoạt động 2: Làm viêc cá nhân
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm việc độc lập, viết kết quả bài tập vào vở
- Phát phiếu và bút cho một số HS làm bài vào phiếu.
- Cho HS dán phiếu, chữa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Công là “Của nhà nước, của chung”
Công là
“Không thiên vị”
Công là
“ Thợ, khéo tay”
Công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lí, công minh, công tâm
Công nhân, công nghiệp
* Hoạt động 3: Làm vào vở
Bài tập 3 ( Thực hiện tương tự BT1 )
+ Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
+ Không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
Bài 4: HS khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Chỉ bảng câu nói của nhân vật Thành, nhắc HS: để TL đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở BT3 ), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Cho HS phát biểu ý kiến, chốt lời giải đúng:
+ Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở BT3 ) Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
- HS đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu.
- Trao đổi nhóm đôi ( tra từ điển )
- Phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Đọc và xác định yêu cầu đề bài.
- Làm bài cá nhân ( một số em làm bài trên phiếu)
- Dán phiếu, chữa bài.
- Thực hiện tương tự BT1.
- Đọc yêu cầu BT, xác định yêu cầu.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Trao đổi nhóm đôi, làm bài.
- Phát biều ý kiến.
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại các BT
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
*Điều chỉnh- bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy:..
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung :Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2).
- Quý trong và biết ơn những người đã công hiến sức người, sức của cho Tổ quốc.
II.Chuẩn bị:
+ GV: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động: 
1.Bài cũ: “Thái sư Tran Thủ Độ” 3 hs đọc bài, trả lơi yc của GV .
2, Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài.
-Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM  phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ  nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
-Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 
-GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.
-Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu,1-2 HS/ 1từ.
Chi Nê,phụ trách,bấy giờ,.....
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu. 
 -GV đọc mẫu- cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt 
- HS phát hiện từ khó đọc 
-Luyện đọc từ khó,
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
-HS phát hiện từ khó hiểu
-HS tìm hiểu nghĩa từ
-HS đọc theo nhóm (cặp)
-1 HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-	Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: 
- Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng?
=>Ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau.
(?) Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng?
a/ Trước Cách mạng 
b/ Khi Cách mạng thành công
c/ Trong kháng chiến 
d/ Sau khi hòa bình lập lại 
=> Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
-	Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
=> Nội dung bài:
Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng 
-Học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi và bổ sung 
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
- Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
+Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Đông Dương.
+Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
+Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước.
-Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong hiến vào sự nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
 - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-GV nhận xét, khen HS đọc hay.
-HS theo dõi luyện đọc đoạn văn
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng
-HS đọc nhóm đôi và thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét– Chọn giọng đọc hay nhất, tuyên dương
IV, Củng cố- dặn dò: \
- 2 HS nhắc nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, yc hs về đọc bài chuẩn bị bài tt
_______________________________________________
Ngày dạy:..
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết tính chu vi,diện tích hình trịn v vận dụng để giải cc bi toán có liên quan đến chu vi ,diện tích hình trịn. 
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể.
- Kĩ năng tính cẩn thận, chính xc của hs
II.Chuẩn bị:
+ GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ)
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: “Luyện tập” .
Nêu thức tính C , S hình tròn.
Tính C,S hình tròn có r =1,5cm 
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn tập công thức tính C, S hình tròn, P,S hình vuông
-GV phát phiếu học tập in sẵn, yêu cầu học sinh điền đầy đủ các công thức tính: d, r, C, S hình tròn, hình vuông 
-HS điền vào phiếu và trình bày, cả lớp bổ sung.
 -Trình bày kết quả thảo luận.
2. Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp
Bài 1: Đọc đề, nêu yêu cầu
Lưu ý: Uốn sợi dây thép theo chu vi 2 hình tròn.
- Nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có 
 r = 7 cm và 10 cm
* Hoạt động 2: Luyện tập vào vở
Bài 2:
- GV gợi ý để HS tìm :
+ Bán kính hình tròn lớn
+ Chu vi hình tròn lớn 
+ Chu vi hình tròn bé 
So sánh chu vi của 2 hình tròn 
Bài 3:Yc hs Đọc đề, nêu yêu cầu.
(?)Hình bên gồm mấy bộ phận?
(?) Làm thế nào để tính S hình đó?
Bài 4: HS khá,giỏi
- GV gợi ý ; Diện tích phần tô đậm là hiệu của SHV và Shình tròn có d = 8 cm
-Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án.
-Đọc đề, nêu yêu cầu.
Làm bài vở nháp
Độ dài sợi dây thép là :
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
-Đọc đề.Tìm hiểu cách làm
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vờ
Chu vi hình tròn bé: 60 x3,14 = 188,4 (cm)
Chu vi hình tròn lớn: 
(60+15) x3,14= 258.75(cm)
Chu vi hình tròn lớn hơn hình tròn bé là:
258.75 -188,4 =70,35 (cm)
Đáp số 70,35cm
-Đọc đề, nêu yêu cầu.Tìm hiểu cách làm
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vờ
-Nhận xét và sửa bài
Diện tích hình CN là:
 10 x (7x2) = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn:
 7x7x3,14=153,86 (cm2)
Diện tích toàn hình là:
 140 + 153,86=293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 cm2
Đọc đề, nêu yêu cầu.làm vào SGK
Tính và nêu đáp án ( Khoanh vào A )
Học sinh làm nhóm đôi và báo cáo.
IV, Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại công thức tính C, S hình tròn, P,S hình vuông
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt.
*Điều chỉnh- bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy:..
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng ,đủ ba phần (mở bài,thân bài,kết bài); đúng ý ,dùng từ ,đặt câu đúng.
- GDHS lòng yêu quý mọi người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài GV cho hs đọc 3 đề bài trong sách GK
_GV cho hs lựa chon đề bài
-GV giúp hs hiểu yc của đề bài
+ Nếu chọn tả ca sĩ các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn
+Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó.
+Nếu tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì cần phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật(hình dáng khuôn mặt) khi miêu tả.
+ Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựạ vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người
*Hoạt động 2:HS làm bài.
-GV nhắc nhở hs trong khi làm bài và cách trình 
bày. HS làm bài
-GV thu bài của hs khi làm bài xong.
-Chấm 1 số bài nhân xét.
-3 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Hs lựa chon đề bài
-Theo dõi gợi ý của GV
-HS làm bài
IV. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn hs về chuẩn bị cho tiết sau.
_______________________________________________
*Điều chỉnh- bổ sung: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy:..
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ được sử sụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
- Có thái độ tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:HS lên làm bài tập
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét=> Ghi nhớ
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
-Yêu cầu học sinh tìm câu ghép trong đoạn văn
-GV nhận xét chốt ý : Đoạn trích có 3 ghép.
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại:Nối bằng từ và nối trực tiếp 
=> ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Gọi 1HS đọc đoạn văn- Lớp đọc thầm
-HS nêu – Lớp nhận xét
-1 học sinh đọc bài tập 2
-Học sinh suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo ,tách các vế câu ghép,khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-1 học sinh đọc bài tập 3
-HS thảo luận nhóm đôi cách nối các vế câu
-2-3 HS nêu ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: nếu. thì.
Bài 2: HS khá,giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, yc hs làm bài,GV dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục.
-Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
-(Nếu )thái hậu..........nước(thì) thần xin........hiểu đúng.
Bài 3:
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài 3.Yc hs làm bài
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
a)Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng ,độc ác.
b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà ) vua không nghe.
c)Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh.
-1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì tìm các câu ghép và xác định các vế câu và các cặp từ quan hệ trong câu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Cả lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được theo nhóm.
-Học sinh lên bảng khôi phục
-Lớp nhận xét 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm bài vào vở, các em 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_20_ban_2_cot.doc