Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

I/Mục tiêu: HS biết :

- Tính diện tích hình tam giác.

- Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.

II/Hoạt động dạy học:

A/Bài cũ.

- Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.

- Một HS chữa bài 2 .

B/Bài mới.

 1/ Giới thiệu bài

- Cũng cố cách tính diện tích hình tam giác

 2/Luyện tập

 

doc20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SGK).
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
Bài 1: HS áp dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác.
a, 8 x 6 : 2 = 24( cm2) b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
Bài 2:
 a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6( m2)
 b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác
- Nhận xét giờ học.
C/Hướng dẫn học ở nhà
- HS luyện tập lại các bài tập ở SGK
_____________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học.
II/Đồ dùng dạy học:
- Thăm, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học.
1/Giới thiệu bài:
- Tiếp tục kiểm tra và ôn tập
2/Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) và ôn tập
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài trừ những em đã kiểm tả ở tiết 1 mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
- HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời, GV đánh giá
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
Bài 2: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
- Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
- Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
- GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
Bài 3:
- Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
C/Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các bài đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người
- Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc.
_____________________________
Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2019
TOÁN
Kiểm tra cuối HK I
Đề chung của khối 5
_____________________________
TIẾNG VIỆT
 Kiểm tra cuối HK I
Đề chung của khối 5
_____________________________
Thứ tư, ngày 9 tháng 1 năm 2019
LỊCH SỬ
Kiểm tra cuối HK I
Đề chung của khối 5
_____________________________
ĐỊA LÍ
Kiểm tra cuối HK I
Đề chung của khối 5
_____________________________
KHOA HỌC
Kiểm tra cuối HK I
Đề chung của khối 5
_____________________________
TOÁN
 Luyện tập
I/Mục tiêu: HS biết :
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.
- Một HS chữa bài 2 .
B/Bài mới.
 1/ Giới thiệu bài
- Cũng cố cách tính diện tích hình tam giác
 2/Luyện tập
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
Bài 3:Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
- Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
- Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông,ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
-Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho.
Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2
Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách .
Đáp số : a, 6 cm2 ; b, 6 cm2
C/Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác; về nhà hoàn thành VBT
Thứ năm, ngày 10 tháng 1 năm 2019
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 4)
I/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe-viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút.
II/Hoạt động dạy học:
1/Giới thiệu bài :
- Tiếp tục kiểm tra đọc và viết bài chính tả
2/Kiểm tra tập đọc và HTL(Khoảng 1/5 số HS)
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
- HS đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời, GV đánh giá
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV đọc toàn bài .
- GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai (nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài...)
- GV đọc chính tả cho HS chép.
- GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi.
C/Củng cố, dặn dò:
- Thi viết đúng và viết đẹp các từ: Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, buông thỏng, chờn vờn, thỏng dài
- Về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong SGK.
- Ôn lại các quy tắc chính tả.
TOÁN
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: HS biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
 - Gọi HS chữa bài 4 SGK.
 - Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
B/Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Phần 1: Trắc nghiệm.
Bài 1: Khoanh vào B.
Bài 2: Khoanh vào C.
Bài 3: Khoanh vào C.
Phần 2: Tự luận.
Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 2: HS tự làm và chữa bài trên bảng.
Kết quả là: a, 8m5dm = 8,05m2 b, 8m2 5dm2
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
Bài 3: 
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số : 750cm2
Bài 4: Kết quả : x = 4 ; x = 3,91
C/Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác
- Nhận xét giờ học; HS chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I và hoàn thành VBT
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 5)
I/Mục tiêu:
 - Viết được một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết.
II/Hoạt động dạy học:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn làm bài.
- Một HS đọc đề bài. 
- Một HS đọc gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
GV lưu ý HS : Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của bản thân em trong HKI vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
3/HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bức thư đã viết.
 Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
4/ Thu bài chấm.
- HS nhắc lại cấu tạo bài văn viết thư
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại kiến thức từ nhiều nghĩa.
________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 6)
I/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
II/Đồ dùng dạy học:
- Thăm, bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học
1/Giới thiệu bài:
- Tiếp tục ôn tập và kiểm tra đọc cho các em chưa đạt
2/ Kiểm tra:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1-2 phút.
- HS đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm
- GV giúp HS hiểu y/c bài tập, trao đổi trong nhóm 4 và báo cáo kết quả
a/Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
b/Trong khổ thơ, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c/Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em, ta.
d/Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
C/Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2019
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết7)
 (Kiểm tra : Đọc – hiểu, Luyện từ và câu)
I/Mục tiêu:
 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
II/Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra.
III/Hoạt động dạy học:
1/Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177.
2. HS làm bài kiểm tra vào VBT TV
- GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở SGK, cách làm bài.
- HS làm bài.
Câu 1: ý b (những cánh buồm)
Câu 2: ý a (nước sông đầy ắp)
Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý a (Hai từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ:ngược/xuôi)
Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
3.Thu bài
- GV đánh giá bài làm của HS và chữa bài
C/Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Ôn lại kiến thức đã học.
____________________________
TOÁN
Hình thang
I/Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. 
- Nhận biết hình thang vuông.
II/Đồ dùng:
- Hình thang, thước, ê-ke
- Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK.
III/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh vẽ cái thang, HS quan sát và trả lời:
 + Bức tranh vẽ vật dụng gì?
 + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
- GV treo tranh hình thang ABCD, HS quan sát tra lời câu hỏi:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
 + Hai cạnh song song với nhau gọi là hai đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy?
- HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang.
- Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
- HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang.
Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố, nhận biết đặc điểm của hình thang.
Bài 3: HS tự làm bài, GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông. HS nhận xét đặc điểm hình thang vuông.
C/Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị hai hình thang bằng nhau.
__________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu:
- Sơ kết tuần qua
- Phổ biến kế hoạch tuần tới
II Hoạt động dạy học:
1. Sơ kết tuần qua
- Nhận xét hoạt động tuần qua.
- Phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
- Lớp phó học tập đọc tổng hợp thi đua đạt được của từng cá nhân.
- GV nhận xét chung.
 + Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ; trong tuần không có HS vắng học. 
- Phần lớn các em có ý thức học bài làm bài, tranh thủ ôn tập các môn chuẩn bị cho KT cuối kì I, thi ĐK đạt kết quả khá tốt
- Hoàn thành các hồ sơ về bảo hiểm y tế
- Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. Trang phục đúng quy định. 
+ Tồn tại: Một số em chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, dẫn đến thiếu điểm khi làm bài kiểm tra
- GV cho HS bình chọn HS được tuyên dương và đề nghị nhắc nhở những bạn chưa cố gắng trong học kì I
2. Phổ biến kế hoạch tuần tới
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học.
- Chữa bài kiểm tra
- Giữ vệ sinh cá nhân mùa đông và vệ sinh môi trường.
- Sử dụng tốt công nghệ TT trong dạy học
- Chuẩn bị sách vở học kì II đầy đủ
- Kèm cặp cho học sinh chưa hoàn thành và nâng cao kiến thức cho HS có năng khiếu.
- Tổ chức tốt hoạt động trải nghiệm cấp trường
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2019
KHOA HỌC
 Sự chuyển thể của chất
I/Mục tiêu:
 - Sau bài học, HS: nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
II/Đồ dùng:
- Nến, nước đá, giá đỡ, bật lửa, vở ghi khoa học, phiếu học tập
III/Hoạt động dạy học:
A/Ổn định tổ chức:
B/Bài mới:
*Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
- GV đưa ra một hòn đá lạnh
+Đá lạnh này ở thế gì?
+ Đá lạnh ở nhiệt độ cao sẽ chuyển sang thể gì?
+ Nước ở thể lỏng khi đun sôi nó bay hơi , hơi nước đó thuộc thể gì?
- GV : Một chất có thể có sự chuyển thể, để hiểu rõ điều đó hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học “ Sự chuyển thể của chất”
*Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS
- Bằng sự hiểu biết của mình, HS tự ghi tên một số chất thuộc thể lỏng, thể khí, thể rắn vào vở ghi khoa học
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi 
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi để tìm hiểu đặc điểm của chất lỏng, chất rắn, chất khí và thống kê:
- Chất rắn có đặc điểm gì?
-Chất lỏng có đặc điểm gì?
-Khí các-bô-níc, ô-xi, ni-tơ có đặc điểm gì?
-Ở điều kiện nào thì nước tồn tại ở thể rắn?....
- Nội dung phiếu: Khoanh vào ý đúng
*Bước 4:Tiến hành thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu
-GV phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành nội dung ở phiếu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển thể của chất
*Bước 5: Kết luận
GV gợi ý HS ghi bài học rút ra vào vở khoa học
- Các chất có thể tồn tại ở thể gì?
- Khi nhiệt độ thay đỏi, một số chất có thể như thế nào?
- GV theo dõi, gợi ý để HS hoàn thành bài học vào vở khoa học của mình.
C/ Củng cố
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
- GV chia lớp thành 4 đội: Thi kể tên các chất
+ Đội 1: Kể tên các chất ở thể rắn
+ Đội 2: Kể tên các chất ở thể lỏng
+ Đội 3: Kể tên các chất ở thể khí
+ Đội4: Kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
-GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài “ Hỗn hợp.
_________________________________
ĐẠO ĐỨC 
 Thực hành kỹ năng cuối học kì I
I/Mục tiêu:
 Củng cố các kiến thức cho học sinh về lòng kính trọng người già, phụ nữ, yêu trẻ em, biết hợp tác với người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Sách đạo đức 5
- Vở BT đạo đức 5
III/ Các hoạt động dạy học
A/Bài mới:
1/Giới thiệu
- GV nêu mục tiêu giờ học
2/Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
BT1: Hãy nối những từ ngữ có liên quan đến người già hoặc trẻ em với 2 ô chữ: “trẻ em”, “người già” cho phù hợp
- HS thảo luận nhóm đôi để làm bài.
- Gọi HS lên bảng nối
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV và cả lớp cùng nhận xét.
Hoạt động 2:
 BT2: Hãy chọn 1 trong các từ sau: văn minh, quý trọng, phụ nữ, tôn trọng để điền vào chỗ trống trong mỗi câu cho phù hợp.
- Gv viết bài tập lên bảng.
- Gv chia lớp làm 6 nhóm, Y/c các nhóm thảo luận và điền vào chỗ trống
 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 3: BT 3: Hãy bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay
- Gv nêu từng ý , HS giơ tay, giải thích 
- GV chốt các việc làm thể hiện sự hợp tác: 
a. Luôn quan tâm chia sẻ với bạn bè.
b. Tích cực tham gia các hoạt động chung.
c. Giúp đõ làm chung công việc với người khác.
d. Hỗ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. 
Hoạt động 4: trò chơi
Hướng dẫn HS chơi trò chơi Hướng dẫn viên du lịch.
- Gv chia lớp thành nhóm 4
- Mời 1 vài bạn lên làm hướng dẫn viên.
C/Hướng dẫn học ở nhà
Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
____________________________________
KĨ THUẬT 
Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)
I/Mục tiêu:
Như tiết 1
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm, đỗ tương....)
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
A/Bài mới:
1/Giới thiệu
- GV nêu mục tiêu giờ học
2/Các hoạt động:
Hoạt động 4.Trình bày tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
-H nhắc lại ND đã học ở tiết 1
- Lần lượt các nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. 
- G nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo ND Sgk tr 57 và liên hệ thực tiễn.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp.
- G kết luận HĐ 4.
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
- Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà.
-Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều.
- G sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập.
 Phiếu học tập:
Hãy điền chữ Đ( đúng) hoặc S( sai) cho đúng.
 Tác dụng của thức ăn đối với gà là:
- Cung cấp năng lượng cho các HĐ của gà.
- Cung cấp nhiệt độ, không khí cho gà.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
H làm bài tập, G đưa đáp án, H tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS
C/Hướng dẫn học ở nhà
- H/d HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài " phân loại thức ăn nuôi gà".
____________________________________
Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2019
KHOA HỌC
Hỗn hợp
I/Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
 II/Đồ dùng.
- Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
- Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước; phễu, giấy lọc, bông thấm nước; hỗn hợp các chất lỏng không hòa tan vào nhau.
III/Hoạt động dạy học.
A/Bài cũ:
- Kể tên một số chất ở thể lỏng, rắn, khí? Nêu tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác?
B/Bài mới:
1/Tình huống xuất phát 
- Y/C HS kể tên một số chất có thể hoà tan trong nước hoặc không hoà tan trong nước
- Gv nêu vấn đề bài học tìm hiểu xem hỗn hợp là gì?
2/ Bộc lộ quan điểm ban đầu
- Theo em hỗn hợp có những tính chất gì? Cần làm như thế nào để tạo ra hỗn hợp?
- Thảo luận nhóm 4, dựa vào hiểu biết của em nêu những suy nghĩ ban đầu về hỗn hợp và ghi ra giấy
3/Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và nêu phương án thực nghiệm
- HS viết đề xuất câu hỏi và GV chốt lại:
+Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
 +Hỗn hợp là gì?
 +Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
 +Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết?
4/ Tiến hành tìm tòi nghiên cứu
- HS làm việc theo nhóm: Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
- HS thí nghiệm và nêu ý kiến của mình, GV khéo léo nêu câu hỏi để chốt lại kiến thức
5/Kết luận kiến thức mới:
- Trộn lẫn các chất gia vị với nhau tạo ra hỗn hợp
- Hỗn hợp bao gồm các chất trộn lẫn với nhau
- Không khí là hỗn hợp
- Hỗn hợp cát, sỏi, xi măng, đá, nước; hỗn hợp rau, thịt, trứng.4-Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại tính chất của một hỗn hợp; GV nhận xét tiết học.
C/Hướng dẫn học ở nhà
-Về nhà học thuộc bảng thông tin về hỗn hợp
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập học kì I
I/Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức về: 
- Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu với các nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa.
- Xác định bộ phận TN, CN, VN trong câu.
II/Hoạt động dạy học.
A/Bài cũ:
-GV kiểm tra dàn ý bài văn tả một người bạn 
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học
2/ Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Luyện tập vốn từ
Bài 1: Xác định mối quan hệ của các nhóm từ sau:
a) đóng lại sách vở, đơn vị đóng quân, đóng đinh vào tường.
b) đồng lúa xanh rờn, bãi ngô xanh biếc, nước da xanh xao.
c) quyển từ điển ở trên giá sách, giá bán lẻ, giá như tôi chăm học.
Đáp án:
Bài 1: a) nhiều nghĩa. b) đồng nghĩa. c) đồng âm.
Hoạt động 2: Luyện tập từ nhiều nghĩa
Bài 2: Đặt 1 câu với nghĩa gốc và 1 câu với nghĩa chuyển của mỗi từ sau: màn, lá.
Đáp án: Mẫu: 
 a) - Mẹ mua về một chiếc màn mới.
 - Màn kịch khép lại trong tiếng vỗ tay không ngớt của khán giả.
 b) - Lá bàng rụng lả lả trên sân.
 - Mẹ vẫn giữ lại những lá thư ngày ấy.
Hoạt động 3: Luyện tập về cấu tạo câu
Bài 3:Tìm CN, VN, TN trong các câu sau:
a) Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
b) Lúc hoàng hôn, dòng nước lấp lánh như người ta dát một mẻ vàng vừa luyện xong.
c) Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. 
d) Trên bờ, cây ê ban màu lục điểm hoa trắng mọc um tùm. 
e) Hồ như khoác tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng.
Đáp án:
b) Lúc hoàng hôn,/ dòng nước/ lấp lánh như người ta dát một mẻ vàng vừa luyện xong.
c) Những con cuốc đen trùi trũi/ len lỏi giữa các bụi ven bờ. 
d) Trên bờ,/ cây ê ban màu lục điểm hoa trắng/ mọc um tùm. 
e) Hồ /như khoác tấm áo choàng đỏ tía /lúc trời chiều ngả bóng.( CN, VN, TN).
Hoạt động 4: Luyện tập về quan hệ từ
Bài 4: Tìm cặp quan hệ từ có trong các câu sau. Nói rõ mỗi cặp quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì?
a) Nếu việc học tập bị ngừng l

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc