Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018

I/Mục tiêu:

- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.

II/Đồ dùng:

- Hình minh họa trang 68 SGK

III/Hoạt động dạy học:

A/Bài cũ: Làm việc cặp đôi

- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?

- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi

B/Bài mới

Hoạt động 1: Làm việc nhóm hai

- HS thảo luận nhóm 2, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời.

+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản?

+ Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào?

+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?

+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?

- HS trả lời, GV bổ sung.

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi
B/Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc nhóm hai
- HS thảo luận nhóm 2, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời.
+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản?
+ Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
- HS trả lời, GV bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa và cho biết:
 + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
 + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV tổng kết.
C/ Cũng cố, dặn dò
 - HS hoàn thành BT VBT khoa học và báo cáo nhanh trước lớp.
 - Chuẩn bị bài sau kiểm tra cuối kì I
Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2017
TOÁN:
 Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
- HS làm bài tập 1; 2; 3- SGK ; khuyến khích HS có năng khiếu hoàn thành tất cả bài tập sgk
II/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ: Làm việc cặp đôi
- Kiểm tra HS làm bài tập VBT.
B/Bài mới
1/Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học
2/ Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách:
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số:
KQ : 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 2: Thực theo các quy tắc tính đã học.
 a, x = 0,09 b, x = 0,1
Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
Bài 3: Hướng dẫn HS giải.
 Giải
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
Bài 4: KQ : Khoanh vào D
- y/c HS giải thích cách làm.
C/Củng cố, dặn dò
- HS trao đổi cặp đôi Nhắc lại các dạng toán đã ôn tập 
- Nhận xét giờ học; dặn HS hoàn thành VBT
___________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/Mục tiêu
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II/Đồ dùng
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ: Trao đổi cặp đôi	
- HS cùng bàn kiểm tra vBT của bạn
B/Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
Bài 1.
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành và báo cáo trước lớp
- GV cũng cố kiến thức:
+ Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức: Từ đơn gồm một tiếng; Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
 2. Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
Bài 2:
a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa.
b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài 3:
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, tinh ranh, ranh mãnh,
ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lõi.
- Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.
- Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh, dâng, êm đềm.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Bài 4:
a/Có mới nới cũ
b/Xấu gỗ hơn xấu nước sơn
c/ mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- Thi đọc thuộc thành ngữu, tục ngữ.
C/ Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- GV nhận xét tiết học.; HS chuẩn bị ôn tập 
___________________________________
Thứ tư, ngày 27 tháng 12 năm 2017
TẬP ĐỌC:
 Ca dao về lao động sản xuất
I/ Mục tiêu
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộngcủa người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II/ Đồ dùng
Tranh minh họa trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ
- HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
- Nêu nội dung của bài tập đọc.
B. /Bài mới
1/Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
2/Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- 3 HS đọc 3 bài ca dao.
- HS tiếp nói nhau đọc từng bài ca dao.
- Đọc chú giải bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, sự lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung:
- Khuyên chăm chỉ cấy cày.
- Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
- Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao.
 HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các bài.
- HS đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao và thi đọc thuộc lòng trước lớp.
C/ Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; dặn HS ôn tập chuẩn bị thi định kì lần I
 __________________________________
TOÁN:
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I/Mục tiêu
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Khuyến khích HS hoàn thành tất cả các bài tập sgk
II /Đồ dùng
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
III/Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Các nhóm quan sát máy tính bỏ túi, trả lời câu hỏi:
+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
+ Em thấy ghi gì trên các bàn phím?
- HS ấn phím ON/C và phím OFF nói kết quả quan sát được.
- GV lần lượt ghi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia lên bảng.
- Đọc cho HS ấn các nút cần thiết đồng thời quan sát kết quả trên mà hình.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 1: (T82-SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 2: (T82-SGK) - Thực hiện tương tự bài 1.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Bài 3: (T82-SGK) Gọi HS đọc đề toán , sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- HS dùng máy tính để tính.
- Gọi 1 em nêu kết quả- cả lớp đối chiếu kiểm tra.
C/Cũng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cấu tạo của máy tính
- Nêu tiện ích của máy tính bỏ túi?
__________________________________________
Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2017
TOÁN
Sử dụng máy tính bỏ tuí để giải toán về tỉ số phần trăm
I/Mục tiêu
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 ( dòng 1, 2); KK HS hoàn thành cả 3 bài tập. 
II/ Đồ dùng
- Máy tính bỏ túi.
III/Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Làm việc cặp đôi
- Kiểm tra VBT của HS
B/Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Ví dụ 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc.
- GV hướng dẫn thực hiện tính trên máy tính bỏ túi và so sánh kết quả.
Ví dục 2: Tính 34% của 56.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc đã học.
- Cho các nhóm tính trên máy, đọc kết quả. GV ghi kết quả lên bảng.
 Ví dụ 3: Tìm một số biết 65% của số đó bằng 78.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc.
- HS thực hành tính trên máy và nêu kết quả.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 1: (T83- SGK) - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy tính rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.
Bài 2: (T83- SGK) - Thực hiện tương tự BT1.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
Bài 3: (T83- SGK) - HS đọc yêu cầu của BT.
C/ Cũng cố, dặn dò
- Nêu tiện ích của máy tính bỏ túi?
- HS chuẩn bị bài sau và hoàn thành VBT
____________________________________
KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I/ Mục tiêu
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rỏ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Riêng HS có năng khiếu tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II/Đồ dùng
- Một số truyện, báo có liên quan.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Gọi 1HS nhắc lại nội dung tiết kể chuyện giờ trước
B/Bài mới
1 /Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giúp HS nắm yêu cầu đề bài.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, giúp đỡ một số nhóm, cử đại diện chuẩn bị thi kể trước lớp
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
C/ Nhận xét - dặn dò
- HS nhắc lại chủ để kể chuyện hôm nay của các em là gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
_____________________________
TẬP LÀM VĂN:
Ôn tập viết đơn
 I./ Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng
- VBT, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ 
- HS đọc biên bản về việc Cụ Ún trốn viện.
B./ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Bài 1. 
- Gọi HS đọc đề bài. GV giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lá đơn của mình.
- Ví dụ về một lá đơn đã hoàn thành ( SGV).
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
Bài 2.
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
- Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả.
- Ví dụ về một lá đơn đã hoàn thành (SGV).
C /Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2017
TẬP LÀM VĂN:
 Trả bài văn tả người 
I/Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 II/ Đồ dùng
- Bảng phụ viết 4 đề bài. 
III/Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ
- GV kiểm tra vở, nhận xét Đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS.em Danh, em Bảo An
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi sẵn 4 đề bài lên bảng.
2/ GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
a/Gv nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
- Đa số các em đã biết cách làm một bài văn tả người đúng với yêu cầu của đề bài, có bố cụ rõ ràng, hành văn tốt, câu văn mạch lạc, ý rõ ràng, dùng từu giàu hình ảnh, trình bày sạch đẹp như : Thảo Hoà, Trang, Gia Bảo; 
- Bên cạnh đó còn có một số em quan sát chưa kĩ nên khi miêu tả còn hcuwa cụ thể, chi tiết chưua rõ ràng, nghèo ý, bố cụ chưa đúng ba phần, dùng từ chưa rõ nghĩa, câu văn dài, lặp tù,l ỗi chính tả, nhiều em chữ viết thiếu cẩn thận và chưa chịu khó rèn chữ; khi miêu tả mới chỉ dừng lại ở viết đoạn văn tả ngoại hình hoặc tả hoạt động chứ chưa biết phối hợp giữa ngoại hình và hoạt động của người mình tả. 
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài.
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay của các bạn trong lớp để các bạn khác học tập.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. 
- Chọn và viết lại một đoạn trong bài cho tốt hơn.
 Gợi ý HS chọn đoạn văn để viết lại, khi:
 + Đoạn văn diễn đạt lủng củng.
 + Đoạn văn dùng từ chưa hay.
 + Mở bài, kết bài đơn giản.
C/Cũng cố, dặn dò. 
 - HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh
- HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra định kì.
_________________________________________
TOÁN:
Hình tam giác
I/ Mục tiêu:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II/ Đồ dùng
 - Các dạng hình tam giác; E ke.
HS hoàn thành cả 3 bài tập .
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
- GV kiểm tra VBT học sinh
B/Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- HS trao đổi cặp đôi chỉ ra 3 cạch, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác.
- GV giới thiệu đặc điểm Hình tam giác có 3 góc nhọn; có một góc tù và 2 góc nhọn; có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng.
- Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng)
- Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng.
- HS nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp GV nêu.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi
Bài 1: (T86 - SGK) HS viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác(như SGK)
Bài 2: (T86 - SGK) HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
Bài 3: (T86 - SGK) Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
a, Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và bốn nửa ô vuông. Hai tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b, Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c, Từ phần a và phần b suy ra : Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
C/ Củng cố, dặn dò
- Nêu các đặc điểm của hình tam giác?
- Có những dạng hình tam giác nào?
 -Về nhà xem lại bài
ĐỊA LÍ
Ôn tập học kì I
I/Mục tiêu:
- Ôn tập về đặc điểm tự nhiên nước ta.
- Củng cố kiến thức về dân cư và các ngành kinh tế VN
II/Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ tự nhiên VN.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Câu 1: sgk tráng 101
- HS đọc câu hỏi và trả lời
- GV nhận xét
- 1 HS đọc câu hỏi ở câu 2 sgk trang 101- HS nối tiếp trả lời
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- HS thảo luận câu hỏi 3,4 sgk và nêu ý kiến đại diện các nhóm nhận xét
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi y/c các dãy trả lời nanh, thi đua giữa ba dãy
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Trên phần dất liền nước ta:
Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.
1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.
3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của miền Bắc và miền Nam?
Câu 3: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
- ...Nước ta thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
- ...Dân số đông giúp nước ta giàu mạnh.
- ...Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống.
- ...Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số của nước ta ngày càng tăng.
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.
Lần lượt một số nơi có các ngành công nhiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, thủy điện của nước ta là :
A, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Hòa Bình,Lào Cai.
B, Quảng Ninh, thềm lục địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Hòa Bình. 
C, Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Cẩm Phả.
D, Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, thành phố Hồ Chí Minh.
C/Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- HS ôn lại kiến thức đã học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 Sinh hoạt lớp
I /Mục tiêu:
- Sơ kết tuần 17
- Phổ biến kế hoạch tuần 18.
II/Chuẩn bị : 
- Giáo viên: Danh sách học sinh được tuyên dương, phê bình.
- Học sinh: Các tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị sổ theo dõi báo cáo.
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp khởi động trò chơi, hát 
- Ổn định nề nếp
Hoạt động 2: Làm việc tổ đánh giá hoạt động tuần 17
- HS đánh giá về các mặt: nề nếp; học tập; vệ sinh; các hoạt động khác
- Ban cán sự lớp điều hành đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua 
- Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ, của các bạn trong tuần.
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
*GV đánh giá bổ sung tuần qua
+ Nề nếp: HS đi học khá chuyên cần, vắng bạn Bảo An do nghỉ ốm; thực hiện tốt nội quy nhà trường và an toàn giao thông; sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. Chú trọng đến việc ôn bài và trả bài; tinh thần tự quản có tiến bộ. Xếp hàng ra cvaof lớp nghiêm túc.
+ Học tập: Có thói quen nghiên cứu bài trước khi đến lớp; Tích cực chủ động tìm hiểu bài, chăm phát biểu xây dựng bài học bài và làm bài đầy đủ; chuẩn bị tốt đồ dùng học tập, ôn tập tích cực chuẩn bị thi định kì.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng
- Hoạt động khác: Chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh theo khu vực phân công; em Trung tham gia Giải bóng đá minni cấp huyện tuy chưa đạt giải nhưng đó là một vinh dự.
Tuyên dương: Trung, Gia Bảo, Cẩm Trang, Thảo Hoà, Hải Hà, Danh, Kiệt
Nhắc nhở: Bảo An, Ánh, Luyến,Tài chưa cố gắng trong học tập, chưa thực hiện đúng quy định nội quy của liên Đội.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp 
* GV phổ biến kế hoạch tuần tới:
- Thi đua lập thành tích mừng Đảng mừng Xuân
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
-Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT, TKB tuần 18
- Hướng dẫn HS ôn tập và thi Định kì đạt kết quả cao
- Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt.
- Hướng dẫn HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tham gia tích cực phong trào do liên đội đề ra.
- Đẩy mạnh phong trào giữ vở và viết chữ đẹp
- Động viên học sinh tích cực tự học, tự ôn tập
- Rèn kĩ năng hợp tác
- Tham gia tập luyện dự thi HKPĐ cấp Huyện môn cờ Vua, bóng bàn, bật xa
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp 
- Thi hát và đọc thơ về mùa xuân giữa ba tổ
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài cho tuần học 18
TUẦN 17
Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Ôn tập về câu
I/Mục tiêu
- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
- HS làm lại bài 1 tiết trước.
B/Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
- Ôn tập lại cấu tạo của các loại câu và dấu câu
2/Hướng dẫn HS làm bài tập
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Bài 1.
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu câu theo yêu cầu.
- HS báo cáo kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS thảo luận cặp đôi trả lời, GV ghi nhanh vào bảng sau:
Các kiểu câu
 Chức năng
 Các từ đặc biệt
 Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
- Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 
Bài 2. HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm vào VBT; HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể.
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
- Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
C/Củng cố, dặn dò
- Có những kiểu câu nào? Cuối mỗi kiểu câu có dấu gì?
- Hãy nhắc lại những câu kể em vừa ôn?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Em làm công tác Trần Quốc Toản
 I/Mục tiêu : 
- Giúp HS hiểu được hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa của “Phong trào Trần Quốc Toản”.
- Có ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức; tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể mang tính xã hội do chi đội và liên đội nhà trường tổ chức, phát động. 
- Giáo dục các em lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ, ra sức phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội. 
II/Quy mô hoạt động 
- Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 
III/ Tài liệu và phương tiện 
- Các hình ảnh, tư liệu về các hoạt động của thiếu nhi trong cả nước qua việc thực hiện phong trào Trần Quốc Toản từ khi ra đời (Tháng 02/1948) đến nay. 
- Hình ảnh hoạt động và những kết quả đạt được của chi đội và liên đội

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_17_nam_hoc_2017_2018.doc