Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Quảng Thái
I. Mục tiêu :
Giúp HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
* Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và cộng đồng.
* Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. Các phương tiện dạy học :
- Hình ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Thẻ màu.
III.Tiến trình dạy học :
chất dẻo. *Tìm kiếm và xử lí thông tin,lựa chọn vật liệu t. hợp,bình luận về việc sdụng vật liệu -T Đ: Chú ý bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo . II. Đồ dùng dạy học : - Hình minh họa trong SGK - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3p 1p 12p 14p A. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tính chất của cao su? + Cao su thường được sử dụng để làm gì? + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS B. Bài mới: a.Tính chất của chất dẻo: + Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? -Kết luận: - Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? + Chất dẻo có tính chất gì? + Có mấy loại chất dẻo? là những loại nào? + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao? b. Đồ dùng bằng chất dẻo: - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” - Chia nhóm HS theo tổ, - Nêu nội dung, luật chơi - Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng. - Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc. + 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS nghe. - HS làm việc theo cặp. Quan sát hình minh họa và các đồ dùng để phát biểu, bổ sung. - HS nghe - Than đá và dầu mỏ. + Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. + 2 loại, loại có thể tái chế và loại không thể tái chế. + Phải rử sạch, lau chùi sạch sẽ. + Thay thế gỗ, da, thủy tinh, kim loại, mây tre... chúng tiện dụng, bền, có nhiều màu sắc. -Các thành viên trong tổ lần lượt ghi bảng của tổ. - HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn 5p C.Củng cố, dặn dò: -Tính chất của chất dẻo? -Tại sao chất dẻo có thể thay các vật liệu khác? -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị một số miếng vải nhỏ. -2 HS nêu lại. -Rẻ, đẹp, bền, tiện sử dụng. Nghe, ghi bài. ************************************************************************** Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa - KN: +Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. + Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, từ điển TV III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 1’ 9-10’ 19-20’ 1-2’ A. Bài cũ Gọi HS làm lại bài tập 2, 4 - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. - GV phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét Bài 2 - Gọi hai em đọc đoạn văn - Gọi trình bày - GV chốt ý - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để tìm ra những chi tiết và TN minh họa cho từng nét tính cách của nhân vật. 1. Trung thực, thẳng thắng: 2. Chăm chỉ: 3. Giản dị: 4. Giàu tình cảm. dễ xúc động 3. Củng cố - Dặn dò - Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ? - Làm lại bài tập 2 ở vở bài tập - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học Hai em lên bảng làm - Một em nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu khái niệm - Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu + N1,2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ nhân hậu. + N3: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ trung thực + N4: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ dũng cảm + N5, 6: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ cần cù - Dán kết quả, trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu bài tập - Hai HS tiếp nối đọc, lớp đọc thầm - HS làm việc độc lập - Một số HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung + Trung thực, thẳng thắng + Chăm chỉ + Giản dị + Giàu tình cảm, dễ xúc động: hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt đêm ... Đại diện nhóm trả lời, HS nhận xét và bổ sung. Đôi mắt ... dám nhìn thẳng Nghĩ: .... dám nói thế ... nói ngay, nói thẳng băng. ... bụng Chấm không có gì độc địa Lao động để sống ... Chấm hay làm ... không làm chân tay ... Tết Chấm ra đồng từ sớm.... ... khồn đua đò, may mặc ... Chấm mộc mạc như hòn đất ... hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương... .... lại khóc hết bao nhiêu nước mắt... 1 vài HS nêu ******************************** Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - KT: Biết tìm số phần trăm của một số. - KN: Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - TĐ : HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8-9’ 8’ 6-7’ 5-6’ 6-7’ 2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm * Giới thiệu ví dụ: - GV nêu ví dụ - Tóm tắt - Số HS toàn trường: 800 HS - Số HS nữ: 52,5% - Số HS nữ của trường ? - Hướng dẫn HS giải: 1% số HS toàn trường là .... HS ? 52,5% số HS toàn trường là (hay số HS nữ) ? Có thể viết gộp thành + Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào? - Gọi HS nêu quy tắc * Giới thiệu bài toán: - GV đọc đề bài, giải thích đề bài - Lãi suất 1 tháng: 0,5% - Số tiền gửi: 1 000 000đ - Số tiền lãi: ..... đồng ? - Vậy gửi 1 000 000 đ sau 1 tháng được bao nhiêu đồng? 3. Thực hành: Bài 1 Có 32 HS, HS 10 tuổi : 75% HS 11 tuổi: .... HS ? - Hướng dẫn HS: + Tính 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi - Gọi một em lên giải Bài 2 - Gọi một em đọc đề Tóm tắt: Lãi suất 1 tháng: 0,5% Số tiền gửi: 5 000 000 đ Sau 1 tháng tiền gửi + tiền lãi ... đồng? - Hướng dẫn HS: * Bài 3 (HSKG) Số vải may áo + quần: 345m Số vải may quần: 40% Số vải may áo: .... m? Gọi HS nêu cách giải 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu cách tìm TSPT của một số. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học HS theo dõi 100% số HS toàn trường là 800 em 1 % số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (em) 52,5% số HS toàn trường là (hay số HS nữ) 8 x 52,5 = 420 (học sinh) 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 - ... Lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. - Một số em trình bày quy tắc - HS đọc đề toán - HS thảo luận để tìm lãi suất 0,5% có nghĩa là cứ 100 đ thì sau 1 tháng có số tiền lãi là 0,5 đồng - HS giải bài: Số tiền lãi là: 100 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) - HS đọc đề, nêu yêu cầu - 1HS làm bảng, lớp làm vở Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số HS 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) - Lớp đọc thầm + Tìm 0,5%của 5 000 000 đồng (số tiền lãi sau một tháng) + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. - 1 HS giải ở bảng, lớp làm vở. Số tiền lãi là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng Tổng số tiền gửi và tiền lãi là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 (đồng) - Một em đọc đề bài Bài giải Số vải may quần là: 345 : 100 x 40 = 138 (m) Số vải may có là: 345 - 138 = 297 (m) Đáp số: 207m ******************************** Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. Mục tiêu: - KT: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. - KN: Nêu được vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh, tư liệu liên quan - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 9-10’ 9-10’ 8-9’ 1-2’ 1. Bài cũ " Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950." - Mục đích của việc mở chiến dịch Biên giớ thu đông năm 1950 - Nêu ý nghĩa lịch sử - Nhận xét 2. Bài mới: *Hoạt động 1 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 /SGK và nêu nội dung - Yêu cầu HS đọc sách và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà ĐH đề ra. + Nhiệm vụ cơ bản? + Để thực hiện nhiệm vụ .... ? - Kết luận: *Hoạt động 2: Sự lớn mạnh cuảt hậu phương sau những năm chiến dịch Biên Giới - Phân nhóm, giao nhiệm vụ 1/ Sự lớn mạnh của hậu phương được thể hiện như thế nào? 2/ Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh ... ? 3/ Sự phát triển của hậu phương có tác động thế nào? - Yêu cầu HS quan sát hình SGK GV kết luận: Hoạt động 3 : Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức khi nào ? nhằm mục đích gì? - Kể tên các anh hùng được Đại hội bình chọn. Kể về chiến công của một trong những anh hùng đó. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà kể lại những chiến công của các anh hùng cho người thân nghe, - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Làm việc cả lớp - HS quan sát: hình chụp cảnh .... ĐHĐB toàn quốc lần thứ .... - Đưa kháng chiến thắng lợi cuối cùng - Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nhân dân - HS thảo luận nhóm 4 và TLCH - Các nhóm thảo luận - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường ĐH đào tạo cán bộ, học sinh ( học tập, sản xuất). Xây dựng xưởng công binh, chế tạo vũ khí. - Đảng lãnh đạo, phát đọng phong trào thi đua ... Nhân dân ta có tinh thần yêu nước - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của, có sức mạnh chiến đấu cao. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình 2,3 và nêu nội dung tranh - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - ... 1/5/1952. Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước ... tập thể và cá nhân. - HS kể: Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Trần Đại Nghĩa..... Nêu cảm nghĩ một trong những người anh hùng đó. ******************************** Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu: - KT: HS biết hệ thống các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của của nước ta ở mức độ đơn giản. - KN: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. -TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ dân cư, kinh tế VN - Bản đồ trống VN III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1’ 5-6’ 8-9’ 8-9’ 5’ 1-2’ A. Bài cũ "Thương mại và du lịch" - Thương mại có vai trò gì? - Nêu những điền kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch? - Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập - GV giao nhiệm vụ - GV kết luận Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét - dặn dò - 2 HS lần lượt trả lời. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành các bài tập ở SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác bổ sung - Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển... Câu đúng: b, c, d, g. Câu sai: a, e. - Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. Thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. - 2HS chỉ bản đồ: đường sắt Bắc – Nam và đường quốc lộ 1A ******************************************************************************** Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - KT: HS kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; - KN: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - TĐ: Bình tĩnh, tự tin trong khi kể. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về cảnh sum họp III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 7-8’ 21-22’ 1-2’ A. Bài cũ Kể chuyện tiết trước - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài Phân tích đề, gạch chân dưới những TN quan trọng. * Đề bài yêu cầu gì? * Gợi ý: kể về một buổi sung họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việ xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em tham gia. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Gọi HS giới thiệu câu chuyện kể cho các bạn nghe. b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV hướng dẫn, góp ý. - Thi kể chuyện Ghi tên HS, tên câu chuyện lên bảng. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 17. - Nhận xét tiết học - Một e - 2 em kể chuyện - Một em đọc đề bài và các gợi ý. - ... kể về một buổi sung họp đầm ấm trong gia đình. - HS chuẩn bị - Một số em giới thiệu câu chuyện - Cả lớp đọc thầm gợi ý - Chuẩn bị dàn ý kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp - HS tiếp nối nhau kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện (Nguyễn Lăng) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - KN: HS biết đọc diễn cảm bài văn. - TĐ: Không đồng tình với những thói quen. Suy nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ở SGK III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1-2’ 9-10’ 11-12’ 9-10’ 1’ A. Bài cũ " Thầy thuốc như mẹ hiền" - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và mô tả nội dung tranh. 2. Đọc - Tìm hiểu bài a/ Luyện đọc HD đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - Phân đoạn: 4 đoạn - Đọc tiếp nối đoạn - Luyện từ khó: cụ Ún, khẩn khoản, quằn quại, thuyên giảm. GV giảng nghĩa từ khó: thuyên giảm, khẩn khoản - GV đọc diễn cảm bài b/ Tìm hiểu bài - Cụ Ún làm nghề gì ? - Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ? - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà? - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - Nội dung chính? c/ Đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc toàn bài - Hướng dẫn kỹ cách đọc phần 3 - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. 1 HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 HS luyện đọc cặp 1-2 cặp đọc lại toàn bài. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng. - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm. - HS trả lời - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. - Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. - Bốn em đọc tiếp nối đoạn - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn - HS nêu ý nghĩa ******************************** Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - KN: Vận dụng trong giải toán. - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10-11’ 7-8’ 6-7’ 7-8’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Tìm 1 số % của một số. Hỏi để củng cố cách tìm một số phần trăm của một số. Chấm, chữa bài. Bài c HSKG Bài 2 : Có: 120kg gạo Gạo nếp: 35% - Lưu ý HS: Số gạo nếp chính là 35% của 120kg Bài 3 Hướng dẫn HS tính diện tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó * Bài 4 (HSKG) - Hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Gọi HS nêu kết quả 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu cách tính phần trăm của một số. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài - HS trả lời - HS làm bài và nêu kết quả a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4 - HS đọc đề và giải - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg * Một em đọc đề toán - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Diện tích mảnh đất 18 x 15 = 270 (m2) 20% của diện tích 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 HS đọc đề và tính nhẩm: - 1% của 1200 cây: 1200 : 100 = 12 (cây) - 5% của 1200 cây: 12 x 5 = 60 (cây) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) - 20% của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 25% = 5% x 5 nên 60 x 5 = 300 (cây) ************************** KT: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi gà . II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động lớp . - Kể tên các giống gà . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu . - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . - Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . Nhắc HS đọc trước bài học sau . ******************************** Tập làm văn Tả người (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - KT: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thật và có cách diễn đạt trôi chảy. - KN: Bài viết đúng nội dung có có đủ bố cục của một bài văn tả người. - TĐ: HS học tập tự giác, tích cực II. Đồ dùng dạy học : Một số tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5-6’ 27-28’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc các đề bài ở SGK Chọn 1 trong các đè bài sau: - GV nhắc HS chọn 1 trong 4 đề bài. - Dựa vào kiến thức đã học: quan sát ngoại hình, hoạt động của một nhân vật, lập dàn ý, viết đoạn văn – viết thành bài hoàn chỉnh. - Gọi HS giới thiệu đề bài đã chọn 3. HS làm bài - GV quan sát 4. Thu bài - Dặn dò - Nhận xét tiết kiểm tra - Chuẩn bị tiết sau: Làm biên bản một vụ việc - Một em đọc to, lớp đọc thầm 1/ Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2/ Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ... ) của em. 3/ Tả một bạn học của em. 4/ Tả một người lao động ( công nhân ... ) đang làm việc. - Một số em giới thiệu trước lớp - HS làm bài ********************************************************************* Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: - KT: Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1). - KN: Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn vi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc